SKKN Xây dựng đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí lớp 12 (học kì II) theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Theo phương án tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 và những năm tiếp theo, nội dung thi và đề thi có những thay đổi rất rõ theo hướng phân loại năng lực HS. Điều này tác động đến việc thay đổi phương pháp dạy học, hình thức, nội dung của công tác kiểm tra, đánh giá năng lực HS trong nhà trường hiện nay. Từ việc thay đổi phạm vi nội dung thi và hướng ra đề thi THPT quốc gia 2017, buộc các nhà trường phải thay đổi phương pháp dạy học và phương pháp kiểm tra đánh giá theo tinh thần đổi mới của Bộ giáo dục và đào tạo. Vì vậy, theo tôi thay đổi quan trọng nhất, cơ bản nhất vẫn là cách dạy của giáo viên và cách học của học sinh . Tiếp đến là kỹ năng làm bài KTĐG theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
Trước vấn đề đặt ra nêu trên tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Xây dựng đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí lớp 12(học kì II) theo định hướng phát triển năng lực học sinh ". Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong học kì II chương trình Địa lí 12 có một bài kiểm tra 45 phút, vì vậy thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá này phát huy tốt khả năng tự học, chủ động, sáng tạo trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu cũng như từ thực tế các em sẽ học được rất nhiều kiến thức, kỹ năng và giá trị mới; hơn nữa phát huy được định hướng năng lực bản thân.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH I SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 (HỌC KÌ II) THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Người thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Chức vụ: Giáo viên SKKN thuộc môn: Địa lí THANH HÓA NĂM 2017 MỤC LỤC MỤC LỤC Trang I. MỞ ĐẦU 3 1.1. Lí do chọn đề tài. 3 1.2. Mục đích nghiên cứu. 3 1.3. Đối tượng nghiên cứu 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu 3 a. Về nghiên cứu lý luận 3 b. Về nghiên cứu thực tiễn 3 II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 4 2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm. 5 2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm 5 2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện. 6 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm. 18 a. Mục đích thực nghiệm 18 b. Nội dung thực nghiệm 18 c. Phương pháp thực nghiệm 18 d. Kết quả thực nghiệm 18 III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 20 3.1. Kết luận 20 3.2. Đề xuất 20 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI HS: Học sinh GV: Giáo viên CTGDPT: Chương trình giáo dục phổ thông GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo BGDĐT: Bộ giáo dục đào tạo THPT: Trung học phổ thông SGK: Sách giáo khoa SV: Sinh vật KTĐG : Kiểm tra đánh giá TN: Thực nghiệm ĐC: Đối chứng TNKQ: Trắc nghiệm khách quan TL: Tự luận ĐTH: Đô thị hóa CN : Công nghiệp NN : Nông nghiệp GTVT : Giao thông vận tải DL : Du lịch PPDH : Phương pháp dạy học I.MỞ ĐẦU 1.1. Lí do chọn đề tài. Theo phương án tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 và những năm tiếp theo, nội dung thi và đề thi có những thay đổi rất rõ theo hướng phân loại năng lực HS. Điều này tác động đến việc thay đổi phương pháp dạy học, hình thức, nội dung của công tác kiểm tra, đánh giá năng lực HS trong nhà trường hiện nay. Từ việc thay đổi phạm vi nội dung thi và hướng ra đề thi THPT quốc gia 2017, buộc các nhà trường phải thay đổi phương pháp dạy học và phương pháp kiểm tra đánh giá theo tinh thần đổi mới của Bộ giáo dục và đào tạo. Vì vậy, theo tôi thay đổi quan trọng nhất, cơ bản nhất vẫn là cách dạy của giáo viên và cách học của học sinh . Tiếp đến là kỹ năng làm bài KTĐG theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Trước vấn đề đặt ra nêu trên tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Xây dựng đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí lớp 12(học kì II) theo định hướng phát triển năng lực học sinh ". Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong học kì II chương trình Địa lí 12 có một bài kiểm tra 45 phút, vì vậy thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá này phát huy tốt khả năng tự học, chủ động, sáng tạo trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu cũng như từ thực tế các em sẽ học được rất nhiều kiến thức, kỹ năng và giá trị mới; hơn nữa phát huy được định hướng năng lực bản thân. 1.2.Mục đích nghiên cứu Xây dựng đề dựa trên thiết lập ma trận, theo định hướng đổi mới hình thức thi của bộ GD&ĐT. 1.3.Đối tượng nghiên cứu: Học sinh lớp 12A10,12 A8 ,12A3và 12A4 trường THPT Yên Định I. 1.4.Phương pháp nghiên cứu: Phối hợp nhiều phương pháp trong đó chủ yếu 2 phương pháp. a. Về nghiên cứu lý luận: Làm việc trong phòng, tham khảo và đọc tài liệu có liên quan đến đề tài. b. Về nghiên cứu thực tiễn: Xây dựng ma trận đề,đề kiểm tra 45 phút cho học sinh lớp 12(học kì 2) theo định hướng phát triển năng lực, tiến hành thực nghiệm tại lớp 12A4,18A8 ,12A3và 12A10. II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm. - Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo các địa phương,cơ sở giáo dục tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức kĩ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 3535/BGDĐT_GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác. - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề,các phương pháp thực hành,dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hóa phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,ghi nhớ máy móc; tăng cường tổ chức dạy học thí nghiệm – thực hành của học sinh. - Bộ GD&ĐT chỉ đạo các địa phương tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (trắc nghiệm và tự luận) .Theo 4 mức độ yêu cầu: + Nhận biết: yêu cầu học sinh phải nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học. + Thông hiểu : yêu cầu học sinh phải diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập. +Vận dụng : yêu cầu học sinh phải kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. +Vận dụng cao: yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đẻ giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực năng lực của học sinh ở từng thời kì và từng khối lớp, giáo viên xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao. Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra: tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi gợi mở, gắn với thời sự quê hương đất nước. - Quy trình xây dựng đề kiểm tra Bước 1. Xác định mục đích đề kiểm tra Bước 2.Xác định hình thức đề kiểm tra Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra(bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) B1. Liệt kê tên các chủ đề nội dung cần kiểm tra B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy B3. Quyết định phân phối tỉ lệ phần % tổng điểm cho mỗi chủ đề B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với tỉ lệ phần trăm B6. Tính tỉ lệ phần trăm, số điểm và quyết định câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng; B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Bước 4 . Biên soạn câu hỏi theo ma trận Bước 5 . Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra 2.2.Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm Qua thực tế giảng dạy ở trường THPT các năm qua, tôi nhận thấy hình thức kiểm tra đánh giá chủ yếu với hình tự luận. Trong khi đó kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 có nhiều điểm mới : thi THPT Quốc gia năm 2017 tổ chức thi 5 bài thi: Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Khoa học tự nhiên (KHTN) và Khoa học Xã hội (KHXH). Bài thi KHXH theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Với hình thức thi này sẽ hướng tới học sinh học tập toàn diện, khắc phục dần tình trạng học tủ, học lệch. Như vậy cần phải thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá để phù hợp với những đổi mới của bộ GD&ĐT. Mặt khác, học sinh có những kĩ năng nhất định làm bài thi trắc nghiệm trong thi THPT Quốc gia năm 2017 để đạt kết quả cao nhất. Thực tế lại đặt ra vấn đề : nếu các bài kiểm tra trên lớp 100% là câu hỏi trắc nghiệm thì không rèn luyện được kĩ năng viết, định hướng hình thành nhân cách của học sinh sẽ hạn chế, học sinh chỉ học kiến thức liên quan đến câu hỏi thi trắc nghiệm. Vì vậy đề kiểm tra định kì trên lớp sẽ kết hợp hai hình thức : câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm . 2.3.Giải pháp và tổ chức thực hiện. Dưới đây là đề kiểm tra đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí lớp 12(học kì II) theo định hướng phát triển năng lực học sinh Tiết 36 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: Biết được khả năng nắm các đơn vị kiến thức của học sinh,phân hóa được các đối tượng học sinh, điều chỉnh phương pháp phù hợp với từng đối tượng HS và quan trọng là định hướng năng lực cho HS. 1. Kiến thức : - Biết được đặc điểm nguồn lao động, vấn đề sử dụng lao động, đặc điểm ĐTH. - Nêu được thành tựu của nền NN. - Biết được sự phân bố cây CN. - Biết được sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi và thủy sản.- Nêu được các ngành CNTĐ. - Nêu được các hình thức TCLT CN. Hiểu được đặc điểm nền NN nước ta. - Hiểu được tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.Hiểu được cơ cấu ngành CN.Phân tích được tình hình phát triển và phân bố sản xuất LT. - Phân tích được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Giải thích đượctình hình phát triển ngành DL. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét,phân tích mối quan hệ của các đối tượng địa lí. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ. - Nhận biết dạng biểu đồ thích hợp dựa trên bảng số liệu . 3. Thái độ: - Xác định trách nhiệm của bản thân đối với sự phát triển kinh tế , xã hội của đất nước. - Tinh thần học tập nghiêm túc để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề ,sáng tạo ,giao tiếp ,ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thông kê, tư duy lãnh thổ, sử dụng biểu đồ. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:Tự luận 40%, Trắc nghiệm 60% III/MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : MA TRẬN ĐỀ THI 45 PHÚT - HỌC KÌ II – KHỐI 12 1, TỈ LỆ: 60% TNKQ, 40% TL 2, SỐ CÂU: 26 câu, trong đó TN: 24 câu, TL: 2 câu Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Địa lí dân cư - Biết được đặc điểm nguồn lao động. - Biết được vấn đề sử dụng lao động. - Biết được đặc điểm ĐTH. - Xác định được các đô thị. Số câu: 6 câu Số điểm:1,5 đ Tỉ lệ: 15% Sốcâu:4 câu Sốđiểm: 1,0 đ Sốcâu:0 câu Số điểm:0 đ Số câu: 2 câu Số điểm:0,5 đ Sốcâu:0 câu Số điểm:0 đ - Số câu: 6 -Điểm:1,5 đ - 15% Địa lí NN - Nêu được thành tựu của nền NN. - Biết được sự phân bố cây CN. - Biết được sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi và thủy sản. - Hiểu được đặc điểm nền NN nước ta. - Hiểu được tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. - Phân tích được tình hình phát triển và phân bố sản xuất LT. - Phân tích được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Xác định dạng biểu đồ. Số câu: 9 câu Số điểm: 2,25đ Tỉ lệ: 22,5% Số câu: 4 câu Số điểm: 1,0 đ Sốcâu:2 câu Số điểm:0,5 đ Số câu: 3 câu Sốđiểm:0,75đ Sốcâu:0 câu Sốđiểm: 0 đ Số câu: 9 Điểm:2,25đ - 22,5% Địa lí CN - Nêu được các ngành CNTĐ. - Nêu được các hình thức TCLT CN. - Hiểu được cơ cấu ngành CN. - Xác định được các hình thức tổ chức lãnh thổ CN. Số câu: 7câu Số điểm:1,75 đ Tỉ lệ: 17,5% Số câu: 4 câu Số điểm: 1,0 đ Số câu: 2 câu Số điểm:0,5 đ Số câu: 1 câu Sốđiểm:0,25đ Sốcâu:0 câu Số điểm:0 đ - Số câu: TL: 2;TN: 2 Điểm:1,75đ - 17,5% Địa lí DV TN - Xác định được mạng lưới GTVT. TL Biết được TNDL đa dạng. - Xác định được dạng biểu đồ qua BSL cho sẵn - Giải thích đượctình hình phát triển ngành DL. Số câu: TN: 2 TL: 2 câu Số điểm:4,5 đ Tỉ lệ: 45% Số câu: 0 câu Số điểm: 0,0 đ Sốcâu:1 câu Số điểm: 2,0 đ Số câu: 2 câu Số điểm:0,5 đ Sốcâu:1 câu Số điểm: 2,0 đ Sốcâu:4câu Điểm:4,5đ - 45% Tổng số điểm: 10,0 Tổng số câu: TL: 2; TN: 24 Tỉ lệ: 100,0% Số câu TN: 12 câu Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Số câu: TN: 4 câu, TL: 1câu Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Số câu: TN: Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 20% Số câu:TL:1 câu Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 20% - Số câu: TL: 2; TN: 24 - Số điểm: 10,0 đ IV/ ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT I. TRẮC NGHIỆM (6đ) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau. NHẬN BIẾT 1. Đô thị đầu tiên của Việt Nam là A. Cổ Loa. B. Hội An. C. Phố Hiến. D. Phú Xuân. 2. Tính đến 2006, nước ta có bao nhiêu đô thị? A. 689. B. 648. C. 486. D. 468. 3. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trung bình của cả nước năm 2005 lần lượt là g g A. 2,1 và 8,1%. B. 8,1 và 2,1 (%) . C. 5,3 và 2,1 (%) D. 8,1 và 1,1 (%) 4. Vùng có trình độ ĐTH cao nhưng lại có số lượng đô thị ít nhất nước ta là A. ĐBSH. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBSCL. D. Tây Nguyên. 5. Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất thuộc về A. điezen - tuốc bin khí. B. thủy điện. C. điện nguyên tử. D. nhiệt điện chạy than, dầu. 6. Những bể trầm tích được coi là triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là A. Cửu Long và Nam Côn Sơn. B. Cửu Long và Thổ Chu Mã Lai. C. Cửu Long và Trung Bộ. D. Trung Bộ và Thổ Chu Mã Lai. 7. Vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta là: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. 8. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là: A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 9. Vùng nuôi trâu nhiều nhất nước ta là: A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 10. Tỉnh nào sau đây nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền và sông Hậu: A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Hậu Giang. D. Vĩnh Long. 11. Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là A. ĐBSH. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. ĐBSCL. 12. Hình thức thấp nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là A. xí nghiệp. B. điểm công nghiệp. C. khu công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp. THÔNG HIỂU 1. Thủy điện là hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp: A. Hòa Bình - Sơn La. B. Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa. C. Đông Anh - Thái Nguyên. D. Đáp Cầu - Bắc Giang. 2. Ngành nào dưới đây không phải là ngành CN trọng điểm của nước ta hiện nay? A. CN chế biến LT – TP. B. CN cơ khí – điện tử. C. CN vật liệu xây dựng. D. CN chế biến gỗ là lâm sản. 3. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là A. tận dụng các phế phẩm của ngành CN chế biến lúa gạo. B. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. C. phát triển thêm và cải tạo các đồng cỏ. D. nắm bắt được nhu cầu của thị trường. 4. Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta là A. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. B. diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp. C. mức độ đô thị hóa cao. D. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên. VẬN DỤNG THẤP 1. Căn cứ vào Atlats Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có số dân trên 1.000.000 người? A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ. D. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa. 2. Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc Trung ương? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Cần Thơ. D. Huế. 3. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có qui mô lớn nhất cả nước? A. Thành phố Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa. 4. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2010 2012 2015 Tổng diện tích 2.495,1 2.808,1 2.952,7 2.827,3 Cây hàng năm 861,5 797,6 729,9 676,8 Cây lâu năm 1.633,6 2.010,5 2.222,8 2.150,5 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2015: A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Tròn. 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam tr23, cho biết nối TDMNBB với ĐBSH là các tuyến quốc lộ A. 1A, 2, 3, 5, 6. B. 1A, 2, 3, 6. C. 1A, 2, 3, 6, 18. D. 1A, 2, 3, 4, 5, 6, 18 6. Đâu là biện pháp nhằm vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản? A. Tăng cường khai thác, đẩy mạnh nuôi trồng và chế biến. B. Hiện đại hóa phương tiện, đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. C. Hạn chế việc khai thác, tăng nuôi trồng và chế biến. D. Đẩy mạnh việc nuôi trồng và khai thác ở vùng ven bờ. 7. Yếu tố cơ bản để hình thành và phát triển các địa điểm du lịch ở mỗi địa phương chính là A. nguồn vốn ban đầu. B. nguồn tài nguyên du lịch. C. kinh nghiệm quản lí và khai thác. D. mạng lưới GTVT thuận lợi. 8. Điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên khiến ĐBSCL vượt trội so với ĐBSH trong vai trò cung cấp LT – TP cho cả nước? A. Đặc điểm khí hậu. B. Qui mô diện tích. C. Sự phong phú của nguồn nước. D. Trình độ thâm canh. II. TỰ LUẬN. (4đ) 1. Chứng minh tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và đa dạng 2. Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH CỦA NƯỚC TA Tiêu chí 2000 2005 2010 2012 Tổng số khách( Triệu lượt) 13,3 19,5 35,2 41,7 Khách quốc tế ( Triệu lượt) 2,1 3,5 5,1 6,5 Khách nội địa ( Triệu lượt) 11,2 16,0 30,1 35,2 Doanh thu ( Nghìn tỉ đồng) 17,0 30,0 44,4 56,3 Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A A A B A A C C B B C B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 ĐA A D C D B D A B C B B B II. TỰ LUẬN. Câu Nội dung Thang điểm 1. Tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng - Tài nguyên du lịc tự nhiên + Địa hình. + Khí hậu, sinh vật. + Nguồn nước. + Các loại TN khác. - Tài nguyên du lịch nhân văn. + Di tích lịch sử + Lễ hội. + Văn hóa dân gian + Các tài nguyên du lịch nhân văn khác. 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2. - Nhận xét: + Trong những năm gần đây, ngành du lịch nước ta có tốc độ tăng nhanh cả về lượng khách và doanh thu. + Trong đó doanh thu tăng nhanh hơn lượng khách. - Giải thích: + Chính sách của nhà nước. + Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng + Đời sống người dân được nâng cao. + Tình hình chính trị ổn định 1,0 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 1 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ II NĂM HỌC 2016- 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Địa lí- Khối 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1:. Đô thị đầu tiên của Việt Nam là A. Cổ Loa. B. Hội An. C. Phố Hiến. D. Phú Xuân. Câu 2. Tính đến 2006, nước ta có bao nhiêu đô thị? A. 689. B. 648. C. 486. D. 468. Câu 3. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trung bình của cả nước năm 2005 lần lượt là A. 2,1 và 8,1%. B. 8,1 và 2,1 (%) . C. 5,3 và 2,1 (%) D. 8,1 và 1,1 (%) Câu 4. Vùng có trình độ ĐTH cao nhưng lại có số lượng đô thị ít nhất nước ta là A. ĐBSH. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBSCL. D. Tây Nguyên. Câu 5. Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất thuộc về A. điezen - tuốc bin khí. B. thủy điện. C. điện nguyên tử. D. nhiệt điện chạy than, dầu. Câu 6. Những bể trầm tích được coi là triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là A. Cửu Long và Nam Côn Sơn. B. Cửu Long và Thổ Chu Mã Lai. C. Cửu Long và Trung Bộ. D. Trung Bộ và Thổ Chu Mã Lai. Câu 7. Vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta là: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 8. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là: A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 9. Vùng nuôi trâu nhiều nhất nước ta là: A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 10. Tỉnh nào sau đây nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền và sông Hậu: A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Hậu Giang. D. Vĩnh Long. Câu 11. Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là A. ĐBSH. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. ĐBSCL. Câu 12. Hình thức thấp nhất
Tài liệu đính kèm:
- skkn_xay_dung_de_kiem_tra_45_phut_mon_dia_li_lop_12_hoc_ki_i.doc