SKKN Một số giải pháp giúp nâng cao vốn từ vựng của học sinh Lớp 12 trong phần đồng nghĩa - trái nghĩa của đề thi THPT quốc gia
Từ vựng đóng góp một phần quan trọng trong việc học ngoại ngữ nhưng cũng luôn là một khó khan đối với học sinh. Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy khi được hỏi lí do vì sao không thích học Tiếng Anh, lí do vì sao không làm được bài tập này, học sinh luôn trả lời: “Thưa cô, do bài có nhiều từ mới quá nên e không biết ạ”. Cũng vì vốn từ vựng không nhiều nên học sinh loay hoay trong việc học, cảm thấy việc học từ mới là một cực hình, cảm thấy nhìn một văn bản Tiếng Anh như nhìn một bức vách vì không thể dịch nổi. Dù GV có cố gắng hướng dẫn học sinh dùng các kĩ năng làm bài thì chúng ta cũng phải thành thật rằng: không có từ vựng thì việc áp dụng các kĩ năng quả là điều khó khan.
Phần Đồng nghĩa-Trái nghĩa trong đề thi THPTQG chiếm 4 câu hỏi, 2 câu hỏi cho mỗi phần, cộng vứi từ 1-2 câu hỏi đồng nghĩa trong bài đọc, với tổng điểm 1,0-1,2/10 điểm. Học sinh thường không đạt được điểm tối đa trong phần này do không thể đoán được từ nếu gặp phải từ/cụm từ mới. Chưa kể đến xuyên suốt toàn bộ đề thi, nếu vốn từ vựng không nhiều học sinh sẽ gặp rất nhiều khó khan trong việc làm bài chứ chưa nói đến việc có thể chinh phục được điểm cao.
Từ thực trạng trên, tôi đã sưu tầm và soạn thảo các bài tập giúp học sinh nâng cao vốn từ vựng qua các tiết học, bài học trên lớp; đưa bài tập Đồng nghĩa-Trái nghĩa vào phần kiểm tra hàng ngày để học sinh có ý thức học từ vựng, và cũng để giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng của bản thân. Với mong muốn giải quyết được khó khăn về từ vựng, học sinh sẽ có động lực và hứng thú học tập với môn Tiếng Anh hơn.
MỤC LỤC Nội dung Trang I. LỜI GIỚI THIỆU 1. Lí do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Phương pháp và quy trình nghiên cứu 2 2 3 3 3 II. TÊN SÁNG KIẾN III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG 3 3 3 3 3 VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 1. Thực trạng 2. Giải pháp 3. Các dạng bài tập được thiết kế 4. Thu thập dữ liệu 5. Kết quả áp dụng nghiên cứu 4 4 4 5 13 13 VIII. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN IX. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC X. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU 14 15 15 PHỤ LỤC SÁNG KIẾN 16 TÀI LIỆU THAM KHẢO 21 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN I. LỜI GIỚI THIỆU 1. Lí do chọn đề tài: Với xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng phát triển, việc dạy và học Tiếng Anh đứng trước những thách thức mới cả về phương pháp dạy, cách thức học, cũng như phương thức kiểm tra đánh giá. Giáo viên cần có những đổi mới sáng tạo trong cách thức truyền đạt, cũng như hướng học sinh đến việc đạt chuẩn các kĩ năng học Tiếng Anh chứ không đơn thuần là dạy học sinh làm thành thạo các bài tập Ngữ pháo như trước đây. Học sinh cần thay đổi phương pháp và cách thức học môn Tiếng Anh từ bị động sang chủ động tiếp cận kiến thức cũng như tiếp cận các học liệu hiện đại khác ngoài Sách giáo khoa. Việc kiểm tra đánh giá năng lực Tiếng Anh hiện nay không còn đơn thuần dựa trên việc đánh giá bài kiểm tra Ngữ pháp, Từ Vựng truyền thống trước đây mà đánh giá năng lực Tiếng Anh của học sinh một cách toàn diện đủ cả 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Hơn nữa, học sinh cũng cần tiếp cận với các bài thi đánh giá năng lực Tiếng Anh theo chuẩn quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, hay CEFR. Một khó khăn đối với mọi học sinh khi học bất kì một ngôn ngữ đó chính là Từ vựng. Học sinh cần vốn từ nhất định để hiểu các văn bản đọc, để nghe được người khác đang nói gì, và có thể trình bày được quan điểm, ý kiến của mình cả bằng lời nói cũng như văn bản viết. Vì thế, từ vựng được coi là chìa khóa vạn năng để mở mọi cánh cửa ngôn ngữ. Đối với bài thi THPTQG môn Tiếng Anh, số lượng câu hỏi từ vựng nói riêng và vốn từ vựng nói chung cần để làm được các câu hỏi khác trong đề luôn là một thách thức lớn đối với học sinh. Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của việc dạy và học từ vựng cho học sinh, cũng như từ thực tế giảng dạy cho thấy học sinh của mình chưa có vốn từ vựng phong phú cũng như chưa có cách học từ vựng hiệu quả. Tôi đã tiến hành nghiên cứu các phương pháp giúp học sinh lớp 12 nâng cao vốn từ vựng cho phần câu hỏi Đồng nghĩa và Trái nghĩa trong đề thi THPTQG. 2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu này được tiến hành nhằm giúp học sinh có được các phương pháp học từ vựng hiệu quả, nâng cao vốn từ vựng, và chuẩn bị tốt cho phần Đồng nghĩa-Trái nghĩa nói riêng và cả bài thi THPTQG môn Tiếng Anh nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành và áp dụng cho học sinh lớp 12E-Trường THPT Trần Phú. Đặc điểm của học sinh lớp 12E như sau: Học sinh lớp 12E là học sinh khối A1 (Toán, Lý, Anh) Điểm trung bình tuyển sinh đầu vào lớp 10 là 5 Điểm trung bình các lần khảo sát chuyên đề của trường nằm trong khoảng từ 6,0-6,5 Đa số các học sinh ngoan, có ý thức học tập 4. Phương pháp và quy trình nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo 3 bước: Bước 1: GV cho học sinh làm bài Test đầu vào Bước 2: Áp dụng các biện pháp nâng cao vốn từ vựng cho học sinh trong quá trình giảng dạy hàng ngày Bước 3: GV cho học sinh làm bài Test để đánh giá mức độ tiến bộ của học sinh. II. TÊN SÁNG KIẾN: “Một số giải pháp giúp nâng cao vốn từ vựng của học sinh lớp 12 trong phần đồng nghĩa-trái nghĩa của đề thi THPTQG” III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: - Họ và tên: Bùi Thanh Huệ - Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Trần Phú - Số điện thoại: 0981.666.423 Email: buihue76@gmail.com IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Bùi Thanh Huệ V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Sáng kiến có thể áp dụng trong lĩnh vực giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở cấp THPT, đặc biệt là áp dụng hiệu quả trong các Chuyên đề Ôn thi THPTQG VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG: Nghiên cứu được tiến hành trong học kì I năm hoc 2019-2020 từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020. VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN: 1. Thực trạng: Từ vựng đóng góp một phần quan trọng trong việc học ngoại ngữ nhưng cũng luôn là một khó khan đối với học sinh. Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy khi được hỏi lí do vì sao không thích học Tiếng Anh, lí do vì sao không làm được bài tập này, học sinh luôn trả lời: “Thưa cô, do bài có nhiều từ mới quá nên e không biết ạ”. Cũng vì vốn từ vựng không nhiều nên học sinh loay hoay trong việc học, cảm thấy việc học từ mới là một cực hình, cảm thấy nhìn một văn bản Tiếng Anh như nhìn một bức vách vì không thể dịch nổi. Dù GV có cố gắng hướng dẫn học sinh dùng các kĩ năng làm bài thì chúng ta cũng phải thành thật rằng: không có từ vựng thì việc áp dụng các kĩ năng quả là điều khó khan. Phần Đồng nghĩa-Trái nghĩa trong đề thi THPTQG chiếm 4 câu hỏi, 2 câu hỏi cho mỗi phần, cộng vứi từ 1-2 câu hỏi đồng nghĩa trong bài đọc, với tổng điểm 1,0-1,2/10 điểm. Học sinh thường không đạt được điểm tối đa trong phần này do không thể đoán được từ nếu gặp phải từ/cụm từ mới. Chưa kể đến xuyên suốt toàn bộ đề thi, nếu vốn từ vựng không nhiều học sinh sẽ gặp rất nhiều khó khan trong việc làm bài chứ chưa nói đến việc có thể chinh phục được điểm cao. Từ thực trạng trên, tôi đã sưu tầm và soạn thảo các bài tập giúp học sinh nâng cao vốn từ vựng qua các tiết học, bài học trên lớp; đưa bài tập Đồng nghĩa-Trái nghĩa vào phần kiểm tra hàng ngày để học sinh có ý thức học từ vựng, và cũng để giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng của bản thân. Với mong muốn giải quyết được khó khăn về từ vựng, học sinh sẽ có động lực và hứng thú học tập với môn Tiếng Anh hơn. 2. Giải pháp: Giáo viên đã thiết kế các bài tập Từ vựng để giúp học sinh ôn tập trên từng đơn vị bài học cũng như dùng để kiểm tra học sinh hàng ngày dưới hình thức kiểm tra miệng hoặc kiểm tra 15’. Giáo viên cho học sinh bảng thống kê từ vựng theo đơn vị bài học để học sinh chuẩn bị trước hoặc sau bài học tùy vào từng đơn vị bài học và tùy vào từng nhóm học sinh. Với các học sinh khá,giỏi tôi yêu cầu học sinh chuẩn bị bài tập từ vựng trước mỗi đơn vi bài học, còn những học sinh trung bình/khá tôi dùng bài tập này để kiểm tra học sinh sau mỗi tiết học. Các bài tập này cũng được sử dụng một cách linh hoạt trong quá trình nghiên cứu và áp dụng sáng kiến tại lớp 12E. 3. Các dạng bài tập được thiết kế: 3.1. Bài tập hoàn thiện từ/cụm từ theo đơn vị bài học bài học trong SGK Complete the following words/phrases/structures. UNIT 5-CULTURAL IDENTITY Ex/pro./pre./lo./shacultural identity Na identity Traditional co.. Cultural pra../val... Rel beliefs Ass. into = integrate into Mul. society Eth.. group Cultural identifier Con. sb/sth in/to sth=limit Ana (v) analysis (n) Tobe fully exp. to sth Inh sth from sb Pass (down) sth from generation to generation Flexibly ad.. to sth/V-ing=adapt to Long-sl. blouse Keep sth al. Un. (v) unity (n) Cultural her.. At lo../nat./int. level Mar spirit Fl.. to (somewhere) Agricultural pro./off.. National pri.. At.. (n)=clothing Soli.. (a) soli.. (n) Answer Key: UNIT 5-CULTURAL IDENTITY Express/protect/preserve/lose./shape cultural identity National identity Traditional costumes Cultural practices/values Religious beliefs Assimilate into = integrate into Multicultural society Ethnic group Cultural identifier Confine sb/sth in/to sth=limit Analyze (v) analysis (n) Tobe fully exposed to sth Inherit sth from sb Pass (down) sth from generation to generation Flexibly adjust to sth/V-ing=adapt to Long-sleeved blouse Keep sth alive Unify (v) unity (n) Cultural heritage At local/national/international level Martial spirit Flock to (somewhere) Agricultural products/offerings National pride Attire (n)=clothing Solidary (a) solidarity (n) 3.2. Bài tập cho từ đồng nghĩa, trái nghĩa của từ/cụm từ theo đơn vị bài học trong SGK UNIT 1: LIFE STORIES WORDS/PHRASES SYNONYMS ANTONYMS 1. talented (a) 2. dedication (n) 3. distinguished (a) 4. anonymous (a) 5. repeatedly (adv) 6. perseverance (n) 7. hand out sth 8. reputable (n) 9. waver (v) 10. vow + to V Answer Key: UNIT 1: LIFE STORIES WORDS/PHRASES SYNONYMS ANTONYMS 1. talented (a) Gifted Stupid 2. dedication (n) Devotion ignorance 3. distinguished (a) Eminent/Renowned infamous 4. anonymous (a) Hiding sb’s identity Revealing sb’s identity 5. repeatedly (adv) Continually Sometimes / rarely 6. perseverance (n) Determination Discouragement 7. hand out sth Give away sth / donate distribute 8. reputable (n) Famous Notorious 9. waver (v) Hesitate Determine 10. vow + to V Promise/swear + to V Break Sb’s promise 3.3. Bài tập tìm từ trong bài đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những từ cho sẵn UNIT 2: URBANIZATION SYNONYMS/ANTONYMS WORDS/PHRASES 1.Massive (a) = 2. earn a living = 3. luck (n) = 4. speedy (a) = 5. main (a) = 6. scarcely-populated (a) >< 7. underdeveloped (a) >< 8. wealth (n) >< 9. migrate (v) >< 10. urbanization (n) >< Answer Key: UNIT 2: URBANIZATION SYNONYMS/ANTONYMS WORDS/PHRASES 1.Massive (a) = enormous 2. earn a living = Make a living 3. luck (n) = fortune 4. speedy (a) = rapid 5. main (a) = Major 6. scarcely-populated (a) >< Densely-populated 7. underdeveloped (a) >< Developed 8. wealth (n) >< Poverty 9. migrate (v) >< Immigrate 10. urbanization (n) >< Counter-urbanization 3.4. Bài tập liệt kê chuỗi từ vựng đồng nghĩa/trái nghĩa UNIT 3: THE GREEN MOVEMENT WORDS/PHRASES SYNONYMS/ANTONYMS 1. deplete (v) 2. dispose of sth 3. polluted (a) 4. upgrade (v) 5. absorb (v) Answer Key: UNIT 3: THE GREEN MOVEMENT WORDS/PHRASES SYNONYMS/ANTONYMS 1. deplete (v) = use up, exhaust, run out, drain >< increase, add, multiply, grow, spread 2. dispose of sth = give away, throw away, get rid of, remove, do away with eliminate, delete >< keep, maintain, protect, preserve, reserve, conserve, restore 3. polluted (a) = contaminated, dirty, poisonous, toxic >< clean, safe, hygienic, fresh, unpolluted, uncontaminated 4. upgrade (v) = improve, advance, elevate, modernize, raise >< degrade, destroy, worsen, lower, decay 5. absorb (v) = take in, soak up >< release, leak, give out, give off, discharge, emit 3.5. Chọn từ đồng nghĩa/trái nghĩa theo ngữ cảnh trong bài UNIT 4: THE MASS MEDIA WORDS/PHRASES SYNONYMS/ANTONYMS 1. Most people rely heavily on the mass media as their main source of information. 2. The term “mass media” we use today was coined with the creation of print media. 3. Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which helped to diversify mass media and make them an inseparable part of our life. 4. Mass media forms were classified into six categories according to the sequence of their advent. 5. For people who like playing games, there is a wide selection of game apps in all genres for all ages. 6. Replace any hazardous chemicals used for cleaning at school with eco-friendly products. 7. The burning of fossil fuels has led to air pollution and deforestation has caused land erosion. 8. Illegal dumping is strictly prohibited in the town. 9. Controlling black carbon can help to slow down global warming. 10. A soot particle is very tiny-smaller than dust and mould, and about 1/30 the width of a human hair. Answer Key: UNIT 4: THE MASS MEDIA WORDS/PHRASES SYNONYMS/ANTONYMS 1. Most people rely heavily on the mass media as their main source of information. =depend extremely/much on 2. The term “mass media” we use today was coined with the creation of print media. =tobe invented/created 3. Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which helped to diversify mass media and make them an inseparable part of our life. =vital, essential, close, indivisible 4. Mass media forms were classified into six categories according to the sequence of their advent. =appearance, arrival, beginning, introduction 5. For people who like playing games, there is a wide selection of game apps in all genres for all ages. =kinds, sorts, types, categories 6. Replace any hazardous chemicals used for cleaning at school with eco-friendly products. >< safe, environmentally friendly 7. The burning of fossil fuels has led to air pollution and deforestation has caused land erosion. >< reforestation 8. Illegal dumping is strictly prohibited in the town. >< legal, lawful 9. Controlling black carbon can help to slow down global warming. >< speed up 10. A soot particle is very tiny-smaller than dust and mould, and about 1/30 the width of a human hair. >< huge, big, giantic 3.6. Bài tập Đồng nghĩa-Trái nghĩa tổng hợp trong các đề luyện thi THPTQG: VOCABULARY REVIEW WORDS/PHRASES SYNONYMS ANTONYMS 1. thought-provoking (a) 2. privilege (n) 3. break a leg 4. tobe on pins and needles 5. tobe inclined + to V 6. claim sb's life 7. fall off 8. enduring (a) 9. listless (a) 10. eminent (a) 11. turn a blind eye to sth 12. down-to-earth (a) 13. tobe addicted to sth 14. butt in (v) 15. by happenstance 16. compromise (v) 17. even-handed (a) 18. do sb good 19. let out sb 20. feel off color 21. childlike (a) 22. kick up sth 23. dispose of sth 24. tobe all in 25. dominate (v) 26. perseverance (n) 27. pass (laws) (v) 28. look down on sb 29. drop sb from 30. recollection (n) Answer Key: VOCABULARY REVIEW WORDS/PHRASES SYNONYMS ANTONYMS 1. thought-provoking (a) 2. privilege (n) 3. break a leg 4. tobe on pins and needles 5. tobe inclined + to V 6. claim sb's life 7. fall off 8. enduring (a) 9. listless (a) 10. eminent (a) 11. turn a blind eye to sth 12. down-to-earth (a) 13. tobe addicted to sth 14. butt in (v) 15. by happenstance 16. compromise (v) 17. even-handed (a) 18. do sb good 19. let out sb 20. feel off color 21. childlike (a) 22. kick up sth 23. dispose of sth 24. tobe all in 25. slow down (v) 26. perseverance (n) 27. pass (laws) (v) 28. look down on sb 29. drop sb from 30. recollection (n) worth thinking advantage good luck nervous tend to V kill sb decrease longlasting inactive distinguished ignore practical tobe hooked on interrupt by chance negotiate fair benefit sb/sth reveal tired naïve increase remove exhausted lessen/reduce determination approve disrespect exclude memory not worth thinking disadvantage bad luck confident oppose protect increase temporary active unknown pay attention to impractical indifferent connect on purpose confront unfair benefit from hide/cover strong/healthy mature decrease maintain/keep healthy speed up hesitation disapprove look up to include/join forgetfulness 4. Thu thập dữ liệu: - GV chuẩn bị bài kiểm tra Pre-Test (kiểm tra trước khi tiến hành nghiên cứu) và bài Progress-Test (kiểm tra sau khi tiến hành nghiên cứu) - GV thiết kế bài tập từ vựng trên từng đơn vị bài học và bài tập tổng hợp ôn thi THPTQG để cho học sinh luyện trong thời gian nghiên cứu, cũng như dùng các bài tập này để kiểm tra học sinh hàng ngày trong thời gian nghiên cứu. - Gv có thể đánh giá được sự tiến bộ của học sinh thông qua việc so sánh điểm bài Test trước và sau khi nghiên cứu. 5. Kết quả áp dụng nghiên cứu: - Dựa trên điểm kiểm tra của 2 bài Test trước và sau khi nghiên cứu, GV thấy được sự tiến bộ của học sinh và thấy được sự hứng thú, cũng như tự tin hơn của học sinh trong quá trình học tập. BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ KIỂM TRA CỦA LỚP 12E Họ và tên Pre-Test (15/9/2019) Progress-Test (20/12/2020) Độ lệch điểm Nguyễn Thành An 8 9 1 Tống Giang Anh 7 8 1 Lê Thị Hồng Ánh 4 5 1 Đỗ Ngọc Dũng 5 5,5 0,5 Nguyễn Tiến Dũng 7 7,5 0,5 Phạm Quang Đăng 8,5 9 0,5 Nguyễn Thành Đức 6 7 1 Nguyễn Hoàng Giang 5 5,5 0,5 Nguyễn Anh Hoàng 6 7 1 Nguyễn Thị Hợp 6 6,5 0,5 Nguyễn Ngọc Huân 7 8 1 Trần Mạnh Hùng 5,5 6 0,5 Trần Mạnh Huy 6 6,5 0,5 Nguyễn Thị Khánh Huyền 7 8 1 Trương Việt Hưng 7 8 1 Nguyễn Thị Lệ 6 7,5 1,5 Phan Thị Linh 6 7 1 Nguyễn Hữu Lộc 4 3 -1 Lê Khánh Ly 5 6 1 Nguyễn Thị Tuyết Mai 4 5 1 Nguyễn Thành Nam 7 8 1 Giang Thu Ngân 7,5 8,5 1 Trần Đức Ngọc 5 5,5 0,5 Nguyễn Thị Hồng Phương 7 9 2 Cao Xuân Sơn 7 8 1 Nguyễn Hoàng Sơn 5,5 6 0,5 Phạm Thị Thanh Tâm 5 5,5 0,5 Phùng Quang Thành 7 8 1 Đào Phương Thảo 8 9 1 Nguyễn Thị Kim Thoa 4,5 4 -0,5 Nguyễn Tiến Toàn 7 8 1 Nguyễn Quỳnh Trang 6 6,5 0,5 Tạ Quang Tuấn 6,5 7 0,5 Nguyễn Duy Tùng 8 9 1 Hoàng Đức Việt 4,5 5,5 1 ĐIỂM TRUNG BÌNH 6,15 6,92 0,77 VIII. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: - GV: cần trang bị kiến thức chuyên môn vững vàng, dành thời gian thiết kế các dạng bài tập đa dạng cho học sinh luyện tập - HS: cần kiên trì và chăm chỉ thực hiện các hoạt động luyện tập để có thể tự nâng cao vốn từ vựng của bản thân và tạo động lực học tập - CSVC: GV có thể sử dụng máy chiếu tại các lớp học để giúp HS ôn luyện và kiểm tra bài cũ; GV cần chuẩn bị handouts cho các tiết dạy để tiện việc giúp HS ôn tập cũng như kiểm tra, đánh giá HS. IX. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC - Qua thời gian áp dụng sáng kiến, tác giả thấy học sinh có hứng thú hơn với việc học Tiếng Anh, và HS cũng thấy tự tin hơn trong việc rèn luyện kĩ năng cũng như ôn luyện thi THPTQG. Kết quả này được chứng minh một phần bằng kết quả bài Test sau nghiên cứu với số điểm của hầu hết các học sinh có sự tăng trưởng đáng kể. - Nếu Sáng kiến này được áp dụng rộng rãi chúng ta có thể hi vọng vào một kết quả điểm Trung bình thi THPTQG của học sinh lớp 12 sẽ có sự tăng trưởng, cũng như học sinh sẽ tự tin hơn để tiếp cận với các bài thi Đánh giá Năng lực Quốc tế. X. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU Số TT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 1 12E Trường THPT Trần Phú Nâng cao vốn từ vựng cho học sinh lớp 12 ở phần Đồng nghĩa-Trái nghĩa trong đề thi THPTQG 2 12I Trường THPT Trần Phú (Đang áp dụng sáng kiến trong học kì II) ....., ngày.tháng . năm 2020 Thủ trưởng đơn vị/ Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu) ........, ngày.....tháng..năm2020 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 2 năm 2020 Tác giả sáng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) Bùi Thanh Huệ PHỤ LỤC SÁNG KIẾN PRE-TEST Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 1. In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect. A. self-reliant B. self-esteem C. self-made D. self-motivated 2. Scientists hope that this new drug will be a major breakthrough in the fight against AIDS. A. dramatic development B. sudden remedy C. successful therapy D. alternative cure 3. The principal aim of this meeting is to reach a decision that we all agree on. A. initiative B. thrifty C. main D. slight 4. The expression "out of the frying pan and into the fire" means to go from one dilemma to a worse one. A. solution B. situation C. predicament D. privilege 5. His new car is the envy of his colleague. A. to be criticised by others B. to be hated by others C. to be the fashion of others D. to be liked and wanted by others 6. After the earthquake we felt grateful to be alive. A. sorrowful B. thankful C. mournful D. fateful 7. There is a lot of opposition to the proposed changes. A. disbelief B. inaccuracy C. appraisal D. disappro
Tài liệu đính kèm:
- skkn_mot_so_giai_phap_giup_nang_cao_von_tu_vung_cua_hoc_sinh.docx
- BÌA.docx