Chuyên đề Nâng cao chất lượng học sinh yếu kém Chuyên đề hô hấp - Sinh học 8

Chuyên đề Nâng cao chất lượng học sinh yếu kém Chuyên đề hô hấp - Sinh học 8
  1. hệ thống các phương pháp đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên đề

Áp dụng một số phương pháp dạy học chung ( như các học sinhkhác):

  • Phương pháp trực quan
  • Phương pháp vấn đáp tìm tòi
  • Phương pháp tự nghiên cứu SGK
  • Phương pháp thảo luận nhóm
  • Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề

Ngoài ra, có thể áp dụng riêng cho đối tượng HS yếu, kém như sau:

  • Lập danh sách hs yếu kém( qua khảo sát nhiều lượt, chọn ra những em HS có điểm thấp)
  • Gặp gỡ các em động viên các em, giúp các em tự tin hơn về bản thân.
  • Trong các giờ học thường xuyên gọi các em trả lời các câu hỏi đơn giản, động viên kịp thời khi các em trả lời tốt.
  • Phân công học sinh có học lực khá giỏi kèm cặp, giúp đỡ các em khi học tập ở nhà.
  • Khi giao bài tập về nhà chỉ giao cho các em hoàn thành các câu hỏi, các dạng bài tập cơ bản, miễn cho các em những bài tập vận dụng và nâng cao.
  • Giáo viên bố trí thời gian phụ đạo riêng cho nhóm HS yếu kém, dành thời gian hướng dẫn kiến thức chi tiết cho từng em, giúp các em một vài lần hoàn thành công việc của mình.
  • Tiến hành khảo sát bằng các bài kiểm tra, nếu là đề chung cho cả lớp chỉ yêu cầu các em làm hết phần kiến thức cơ bản, khuyến khích các em làm các câu hỏi có yêu cầu cao hơn( làm được là tốt, không làm được cũng không sao). Ngoài ra giáo viên thiết kế riêng các đề chỉ bao gồm kiến thức cơ bản cho các em làm để kích thích sự hứng thú học tập cho các em.
docx 8 trang Mai Loan 26/05/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Nâng cao chất lượng học sinh yếu kém Chuyên đề hô hấp - Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ HỘI THẢO BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM CẤP THCS
 Môn: Sinh học
 1. Tác giả chuyên đề: Trần Thị Hằng
 Chức vụ: Giáo viên trường THCS Đức Bác
 2. Tên chuyên đề: Nâng cao chất lượng học sinh yếu kém chuyên đề hô 
hấp - Sinh học 8
 3. Thực trạng chất lượng giáo dục của đơn vị năm học 2018-2019
 - Đối tượng học sinh yếu có những khác biệt về cách nhận thức, đa phần là 
do hoàn cảnh gia đình, kinh tế, lười học hoặc thiếu sự quan tâm của cha mẹ,... 
Những điều này đã ảnh hưởng nhiều đến vấn đề học tập của học sinh, từ đó dẫn 
đến các em chán nản việc học, hổng kiến thức
 - Đặc điểm của trường là ở nông thôn, điều kiện học tập của một số học sinh 
còn khó khăn
 - Mặt khác, còn một bộ phận học sinh ỷ lại, lười suy nghĩ, không chuẩn bị 
bài ở nhà, trong giờ học thì lơ là, không tập trung,... làm giảm khả năng tư duy của 
học sinh.
 - Chính vì vậy qua các lần khảo sát kiến thức do giáo viên bộ môn tự tổ 
chức hoặc do nhà trường, do phòng giáo dục, sở giáo dục tổ chức các em đạt kết 
quả rất thấp, chỉ đạt 1,2,3 điểm thậm chí đạt điểm 0
 4. Đối tượng học sinh: Lớp 8
 -Dự kiến số tiết dạy: 03
 5. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề
 5.1. Dạng 1. Nhóm kiến thức về hô hấp và các cơ quan hô hấp
 HS cần nắm được các kiến thức:
 - Khái niệm hô hấp
 - Ý nghĩa của hô hấp với cơ thể
 - Các giai đoạn của quá trình hô hấp
 - Kể được các cơ quan trong hệ hô hấp ở người
 5.2. Dạng 2: Nhóm kiến thức về hoạt động hô hấp
 HS cần nắm được các kiến thức:
 1 - Tiến hành khảo sát bằng các bài kiểm tra, nếu là đề chung cho cả lớp chỉ 
yêu cầu các em làm hết phần kiến thức cơ bản, khuyến khích các em làm các câu 
hỏi có yêu cầu cao hơn( làm được là tốt, không làm được cũng không sao). Ngoài 
ra giáo viên thiết kế riêng các đề chỉ bao gồm kiến thức cơ bản cho các em làm để 
kích thích sự hứng thú học tập cho các em.
 7. Hệ thống các ví dụ và bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho 
chuyên đề
 A. Câu hỏi tự luận
 I. Câu hỏi
 Câu 1. Hô hấp là gì? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động 
sống của tế bào và cơ thể (Ý nghĩa của hô hấp)?
 Câu 2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối 
với hô hấp?
 Câu 3. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
 Câu 4. Sự phối hợp hoạt động của các cơ hô hấp khi hít vào và thở ra như 
thế nào?
 Câu 5 - Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi 
gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
 Câu 6. Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra?: 
 Câu 7. Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
 Câu 8. Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí 
quanh ta?
 Câu 9. Khi lao động nặng hay chơi thể thao nhịp hô hấp tăng hay giảm? 
 Câu 10. Nêu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp
 Câu 11. Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
 Câu 12. Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ 
làm tăng hiệu quả hô hấp?
 Câu 13. Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
 II. Hướng dẫn trả lời
 Câu 1. - Hô hấp là quá trình khôngngừng cung cấp O cho tế bào cơ thể và 
 2 
loại CO do các tế bàothải ra khỏi cơ thể
 2 
 3 + Nồng độ CO2 trong mao mạch phổi cao hơn nồng độ CO2trong phế nang 
nênCO2 kuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang
 - Trao đổi khí ở tế bào
 + Nồng độ O2 trong mao mạch máu cao hơn nồng độ O2 trong tế bào nên 
O2 khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào
 + Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn nnồng độ CO2 trong mao mạch máu 
nên CO2 kuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu
 Câu 8. Trồng cây xanh có lợi ích trong việc làm sạch bầu không khí quanh
ta:
 Điều hòa thành phần không khí(Chủ yếu là tỉ lệ O 2và CO2) theo hướng có
lợi cho hô hấp
 Câu 9. Khi lao động nặng hay chơi thể thao nhịp hô hấp tăng để đáp ứng 
nhu cầu O2 cho cơ thể
 Câu 10. Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp: bụi, Nitơ ôxit (NOx), Lưu huỳnh 
Ôxit (SOx), Cacbon ôxit (CO), các chất độc hại (Nicôtin, nitrozamin...), các vi sinh 
vật gây bệnh
 Câu 11. Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
 - trồng nhiều cây xanh
 - Không xả rác bừa bãi
 - Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hoặc hoạt động ở môi trường 
nhiều bụi
 - Không hút thuốc lá
 Câu 12. Khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu 
quả hô hấp: Do tỉ lệ khí hữu ích (có trao đổi khí) tăng lên và tỉ lệ khí trong khoảng 
chết giảm đi
 Câu 13. Các biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh:
 Tích cực tập luyện TDTT phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường 
xuyên từ bé
 B. Câu hỏi trắc nghiệm
 Câu 1. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
 A. Thanh quản B. Thực quản
 C. Khí quản D. Phế quản
 5 A. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu.
B. Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phế 
nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu.
D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào 
máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
Câu 8. Trao đổi khí ở tế bào bao gồm các quá trình:
A. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào. 
B Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán CO2 từ tế bào vào máu
C Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán CO2 máu vào từ tế bào và của O2 từ tế 
bào vào máu
D. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán O2từ máu vào từ tế bào và của CO2 tế 
bào vào máu
Câu 9. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
A. bổ sung. B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán.
Câu 10. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào 
vào máu ?
A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô
Câu 11. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu 
vào tế bào ?
A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô
Câu 12: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu 
vào không khí ở phế nang ?
A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô
Câu 13: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không 
khí ở phế nang vào máu?
 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_nang_cao_chat_luong_hoc_sinh_yeu_kem_chuyen_de_ho.docx
  • pdf9.4 SINH HOC chuyên đề phụ đạo HS yếu kém s.pdf