SKKN Xây dựng Chuyên đề dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần cảm ứng ở thực vật Sinh học 11

SKKN Xây dựng Chuyên đề dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần cảm ứng ở thực vật Sinh học 11

Nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập chung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, tôi đã đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học và đặc biệt là tôi cùng các đồng nghiệp của mình trong nhóm sinh - trường THPT Triệu sơn 4 đã mạnh dạn xây dựng các chuyên đề dạy học để nâng cao hiệu quả trong dạy học và tạo hứng thú cho học sinh khi học môn sinh học.

Trong chương trình sinh học 11, việc xây dựng các chuyên đề dạy học giúp học sinh hiểu sâu hơn, liền mạch hơn về từng mảng kiến thức và tránh sự lặp lại nhàm chán. Với nội dung của chương II: Cảm ứng – Phần A- Cảm ứng ở thực vật (sinh học 11 –cơ bản) cũng vậy, thay cho việc dạy học được thực hiện theo từng bài: Hướng động; Ứng động; Thực hành hướng động, trong sách giáo khoa như hiện nay tôi và các đồng nghiệp đã nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chuyên đề dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần cảm ứng ở thực vật sinh học 11”. Với mong muốn sau khi học chuyên đề này các em sẽ thấy dễ dàng hơn trong việc nhận biết các hiện tượng ứng động và hướng động trong thực tiễn. Có cơ sở khoa học để ứng dụng trong đời sống sản xuất đạt hiệu quả cao. Với các phương pháp, kỹ thuật dạy học trong chuyên đề sẽ giúp các em phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học.

 

doc 22 trang thuychi01 10283
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Xây dựng Chuyên đề dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần cảm ứng ở thực vật Sinh học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC 
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC 
PHẦN CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT SINH HỌC 11
 Người thực hiện: Lê Văn Lập
 Chức vụ: Giáo viên
 SKKN thuộc lĩnh vực: Sinh Học
THANH HÓA, NĂM 2019.
MỤC LỤC.
 Trang 
1. Mở đầu.
01.
 1.1. Lý do chọn đề tài.
01.
 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
01.
 1.3. Đối tượng nghiên cứu.
02.
 1.4. Phương pháp nghiên cứu.
02.
2. Nội dung của sáng kiến.
02
 2.1. Cơ sở lý luận.
02.
 2.2. Thực trạng vấn đề.
04.
 2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
04
 2.3.1. Cấu trúc chuyên đề
04
 2.3.2. Biên soạn câu hỏi cho chuyên đề
05.
 2.3.3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề - Chuyên đề Cảm ứng ở thực vật
08.
 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
18
3. Kết luận và kiến nghị.
18.
3.1. Kết luận
18
3.2. Kiến nghị
19
 Tài liệu tham khảo
20
1.Mở đầu.
 1.1. Lý do chọn đề tài:
Nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập chung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. 
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, tôi đã đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học và đặc biệt là tôi cùng các đồng nghiệp của mình trong nhóm sinh - trường THPT Triệu sơn 4 đã mạnh dạn xây dựng các chuyên đề dạy học để nâng cao hiệu quả trong dạy học và tạo hứng thú cho học sinh khi học môn sinh học.
Trong chương trình sinh học 11, việc xây dựng các chuyên đề dạy học giúp học sinh hiểu sâu hơn, liền mạch hơn về từng mảng kiến thức và tránh sự lặp lại nhàm chán. Với nội dung của chương II: Cảm ứng – Phần A- Cảm ứng ở thực vật (sinh học 11 –cơ bản) cũng vậy, thay cho việc dạy học được thực hiện theo từng bài: Hướng động; Ứng động; Thực hành hướng động, trong sách giáo khoa như hiện nay tôi và các đồng nghiệp đã nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chuyên đề dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần cảm ứng ở thực vật sinh học 11”. Với mong muốn sau khi học chuyên đề này các em sẽ thấy dễ dàng hơn trong việc nhận biết các hiện tượng ứng động và hướng động trong thực tiễn. Có cơ sở khoa học để ứng dụng trong đời sống sản xuất đạt hiệu quả cao. Với các phương pháp, kỹ thuật dạy học trong chuyên đề sẽ giúp các em phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học. 
1.2. Mục đích nghiên cứu: 
Nghiên cứu kiến thức và xây dựng thành chuyên đề cảm ứng ở thực vật để 
học sinh có cái nhìn tổng quát về sự cảm ứng ở thực vật từ đó các em dễ dàng phân biệt được hướng động và ứng động đồng thời giải thích được các hiện tượng cảm ứng của thực vật ngoài thực tiễn cuộc sống như: hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm, hiện tượng bắt mồi của cây gọng vó, hiện tượng nở hoa của cây bồ công anh... Từ đó nâng cao chất lượng và hứng thú học tập môn sinh học 11 của học sinh.
Thông qua chuyên đề cũng giáo dục tình yêu thiên nhiên cho học sinh, ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống thông qua hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Kiến thức bài Hướng động, Ứng động và Thực hành : Hướng động thuộc bài 23,24,25 trong chương trình sinh học 11 cơ bản.
- Cấu trúc của chuyên đề dạy học và cách xây dựng chuyên đề.
- Học sinh lớp 11 trường THPT Triệu Sơn 4.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thông qua nghiên cứu các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh dành cho học sinh lớp 11 hằng năm.
- Phương pháp phân tích tổng hợp
- Phương pháp dạy học tích cực, dạy học thực nghiệm.
- Phương pháp kiểm tra đánh giá.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm:
 2. 1. Cơ sở lí luận:
 2.1.1. Kiến thức: 
- Nêu được các khái niệm: Cảm ứng, tính cảm ứng, hướng động, ứng động.
- Phân biệt được hướng động và ứng động, các kiểu hướng động, các kiểu ứng động.
- Giải thích được cơ chế chung của hướng động, ứng động.
- Lấy được ví dụ phù hợp với các loại cảm ứng ở thực vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật.
- Giải thích một số hiện tượng thực tiễn liên quan tới cảm ứng ở thực vật.
- Vận dụng tính cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn sản xuất. 
 2.1.2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; định nghĩa.
- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp.
- Kĩ năng thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận.
 2.1.3. Thái độ
- Biết vận dụng cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn trồng trọt.
- Có ý thức bảo vệ môi trường đất thông qua động tưới nước, bón phân hợp lí tạo điều kiện bộ rễ phát triển, trồng cây với mật độ phù hợp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi lớn trong môi trường.
- Nhận thức được khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi với môi trường là có mức độ.
 2.1.4. Các năng lực cần hướng tới	
- Năng lực tự học: 
+ Tìm hiểu tác dụng sinh lý của auxin.
+ Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng.
+ Phân biệt hướng động và ứng động.
+ Tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Quan sát hình và xác định đúng các hình thức cảm ứng tương ứng với mỗi hình.
+ Nhận dạng được các kiểu hướng động và ứng động.
+ Vận dụng cơ chế hướng động và ứng động để giải quyết tình huống cụ thể.
- Năng lực quản lí: quản lí nhóm, quản lí bản thân, quản lí các phương tiện trong quá trình học tập.
- Năng lực giao tiếp: Tăng khả năng sáng tạo, xử lí tình huống, hình thành kĩ năng tranh luận, hùng biện, tự tin khi trình bày vấn đề hay phát vấn, biết lắng nghe.
 - Năng lực hợp tác: Qua trao đổi thông tin trong nhóm học tập. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Khai thác trang thông tin trên các trang Web, chụp hình, quay camera.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Báo cáo sản phẩm học tập.
- Năng lực thiết kế thí nghiệm hướng động và ứng động.
 2.1.5. Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học:
- Hình thức: Dạy học trên lớp.
- Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.
- Kỹ thuật: Chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, tia chớp.
 2.1.6. Một số kiến thức lồng ghép vào chuyên đề :
- Kiến thức về sinh trưởng ở bài 34: Sinh trưởng ở thực vật – sinh học 11- cơ bản
- Kiến thức về hoocmôn Auxin ở bài 35: Hoocmôn thực vật – sinh học 11- cơ bản
- Kiến thức về phát triển ở bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa – sinh 11 cơ bản
 2.2- Thực trạng của vấn đề:
 Dạy học từng bài theo cấu trúc nội dung sách giáo khoa:
- Bài 23: Hướng động:
 I. Khái niệm hướng động.
 II. Các kiểu hướng động.
 III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật.
- Bài 24: Ứng động:
 I. Khái niệm ứng động.
 II. Các kiểu ứng động.
 III. Vai trò của ứng động.
- Bài 25: Thực hành hướng động.
 Với nội dung dạy học cấu trúc từng bài theo từng tiết như trên học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc phân biệt hướng động và ứng động, cũng như việc phân loại hướng động và ứng động. Học sinh không biết được cơ sở khoa học của các hiện tượng hướng động và ứng động nên việc ứng dụng vào đời sống sản xuất hiệu quả sẽ thấp. Bài thực hành bố trí cuối cùng chỉ phát huy được một hiệu quả là năng lực làm thực hành của học sinh.
2.3. Giải pháp tổ chức thực hiện:
2.3.1. Cấu trúc chuyên đề: ‘‘Cảm ứng ở thực vật”
 I. Khái niệm cảm ứng ở thực vật.
 II. Các kiểu hướng động và ứng động.
 1. Các kiểu hướng động. 
 2. Các kiểu ứng động. 
 III. Cơ chế hướng động và ứng động. 
 1. Tác động của hoocmon Auxin đối với sự sinh trưởng của thực vật. 
 2. Cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực. 
 3. Cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng. 
 Nội dung trong chuyên đề được sắp xếp lại giúp học sinh dễ dàng phân biệt hướng động và ứng động cũng như phân biệt các hình thức ứng động và hướng động. Trong chuyên đề có thêm phần cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực, cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng để học sinh có cơ sở khoa học vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất. Nội dung thực hành hướng động được đưa lên đầu chuyên đề để học sinh ngoài việc có kỹ năng thực hành còn biết sử dụng chính sản phẩm thực hành của mình minh họa cho phần báo cáo kết quả nghiên cứu bài học. 
2.3.2. Biên soạn câu hỏi để dạy học cho chuyên đề
 Sau khi học sinh học xong nội dung: "A. Cảm ứng ở thực vật" theo cấu trúc từng bài trong sách giáo khoa sinh 11 – cơ bản, tôi tiến hành khảo sát ở 5 lớp 
11B1, 11B2, 11B3, 11B4, 11B6 ( năm học 2017 -2018) tại trường THPT Triệu Sơn 4 với 15 câu hỏi sau:
Câu 1: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
	a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 2: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
	a/ Hoa.	b/ Thân.	c/ Rễ.	d/ Lá.
Câu 3: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
	b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
	d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
	a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
 b/ Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
	c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
	d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
	a/ Chiếu sáng từ hai hướng.	 b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
	c/ Chiếu sáng từ một hướng.	 d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 6: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
	a/ Ứng động đóng mở khí kổng.	 b/ Ứng động quấn vòng.
	c/ Ứng động nở hoa.	 d/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 7: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
	b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
	d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 8: Ứng động là:
	a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
	b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
	c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
	d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 9: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
	a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
	b/ Có sự vận động vô hướng
	c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
	d/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 10: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
	a/ Hướng đất, hướng sáng.	 b/ Hướng nước, hướng hoá.
	c/ Hướng sáng, hướng hoá.	 d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 11: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
	a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.
	b/ Mọc bình thường và có màu xanh.
	c/ Mọc vống lên và có màu xanh.
	d/ Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 12: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
	c/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
	d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 13: Hướng động là:
	a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
	b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
	c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
	d/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 14: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
	a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
	b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
	c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
	d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 15: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
	a/ Hướng sáng.	b/ Hướng đất	
	c/ Hướng nước.	d/ Hướng tiếp xúc.
Kết quả khảo sát: (tính theo tỷ lệ %)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đúng
38,2
43,1
39,3
11,6
29,1
39
47,7
88,7
72,8
59,4
50
30
60
35
72,8
Sai
61,8
56,9
60,7
88,4
70,9
61
52,2
11,3
27,2
40,6
50
70
40
65
27,2
 Kết luận: dạy học theo phương pháp cũ học sinh tiếp thu bài thụ động, không áp dụng được kiến thức để giải các bài tập lý thuyết và thực tiễn nên kết quả bài kiểm tra đạt điểm thấp.
2.3.3 – Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:
Tiết 24,25,26: CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
(Bài 23, 24, 25)
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
Trước thời điểm học một tuần
 Chia lớp thành 4 nhóm ( 9 học sinh/nhóm) , gợi ý học sinh tìm hiểu về cảm ứng ở thực vật:
- Trồng đậu xanh để thấy được các hiện tượng:
+ Thí nghiệm đối chứng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ngoài sáng (ánh sáng chiếu đều xung quang) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.
+ Hướng sáng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ở cửa sổ (ánh sáng chiếu từ một phía) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.
+ Hướng trọng lực: Gieo khoảng 2 hạt đậu trong bông ẩm, để trong ống nhựa (đường kính 1,5cm, dài 4cm), giữ cho bông luôn ẩm và đặt ống nhựa nằm ngang rồi theo dõi sự sinh trưởng của thân, rễ cây. 
Phần hướng dẫn về nhà của tiết 24:
 Sưu tầm hình ảnh và clip về hướng động và ứng động. 
- Đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn sản xuất.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung: 
	+ Tìm hiểu cơ chế tác động của hoocmon Auxin với sự sinh trưởng của cây (gợi ý nghiên cứu bài 35 SGK).
	+ Tìm hiểu cơ chế hướng sáng, hướng đất, vai trò và ứng dụng. 
	+ Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng, vai trò và ứng dụng.
	+ Phân biệt hướng động và ứng động.
Dùng các mẫu thí nghiệm, hình ảnh, clip của nhóm để minh họa cho phần trình bày.
2. Học sinh: Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm theo biểu mẫu:
Họ tên
Nội dung công việc
Phương tiện
Sản phẩm dự kiến
Thời gian hoàn thành
II. Tiến trình bài dạy
1. sĩ số:
 Trước mỗi tiết học tiến hành kiểm tra sĩ số học sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra vở bài tập về nhà của 2 học sinh. 
3. Bài mới
TIẾT 1:
	- Dạy khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng ở thực vật. Tìm hiểu các kiểu hướng động và ứng động 
 - Vai trò của hướng động và ứng động
	- Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh để chuẩn bị 2 tiết học sau:
 Vì sao một số cây mọc uốn cong về một hướng, những cây khác thì không?
 Tìm sự khác biệt trong phản ứng của cây đặt ở cửa sổ và vận động ở hoa?
TIẾT 2,3:
 Báo cáo sản phẩm, nghiệm thu, đánh giá sản phẩm, củng cố, kiểm tra đánh giá chuyên đề.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng ở thực vật 
- Giáo viên cho học sinh quan sát 2 hình: 
+ Hình 1. Chim sẻ xù lông khi trời lạnh.
 + Hình 2. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
 	Gợi ý: khi nhiệt độ thấp, chim sẻ phản ứng như thế nào? Khi tay chạm nhẹ vào lá trinh nữ thì lá có hiện tượng gì ? à Học sinh hình thành khái niệm cảm ứng ? Từ đó phát biểu cảm ứng ở thực vật ? 
 	+ Hình 3. Hướng sáng ở thực vật.
 	+ Hình 4. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm.
 	Gợi ý: Hãy xác định tác nhân kích thích ở mỗi trường hợp trên? hướng của tác nhân kích thích ở 2 trường hợp trên khác nhau như thế nào? à Hình thành khái niệm hướng động và ứng động.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu thêm một số ví dụ khác về hướng động và ứng động.
Kết luận: 
- Khái niệm cảm ứng: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật trước kích thích của môi trường.
- Khái niệm cảm ứng ở thực vật: Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường.
- Phân loại: Hướng động và ứng động.
- Khái niệm hướng động: là hình thức phản ứng một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
- Khái niệm ứng động: là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân không định hướng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động và ứng động, vai trò của hướng động và ứng động.
 	1.Các kiểu hướng động: 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình hướng sáng (Sinh học 11 cơ bản) để phân biệt hướng động âm, dương.
 - Giáo viên cho học sinh quan sát hình, yêu cầu học sinh vận dụng xác định hướng động âm, dương ở các bộ phận của cây.
 - Tương ứng với các tác nhân kích thích, học sinh cho biết các kiểu hướng động?
 Kết luận: 
	 - Hướng động dương: khi vận động hướng về tác nhân kích thích.
- Hướng động âm: khi vận động tránh xa tác nhân kích thích.
- Các kiểu hướng động: Hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa, hướng tiếp xúc.
 2. Các kiểu ứng động:
 	 - Cho học sinh quan sát 2 hình:
+ Hình 1. Vận động của cây bắt côn trùng. 	
+ Hình 2. Vận động nở hoa. 
 	- Trường hợp nào có liên quan đến sự sinh trưởng của cây ?
 Kết luận: 
 	- Ứng động không sinh trưởng: là vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
 	- Ứng động sinh trưởng: là vận động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
 - Bài tập: Giáo viên cho học sinh quan sát 8 hình tương ứng với các kiểu cảm ứng ở thực vật:
	Hình 1	Hình 2	
Hình 3	Hình 4
	 Hình 5	 Hình 6	
	Hình 7	 Hình 8
 Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:
Hướng động
Ứng động
Hình 1
Kiểu 
Kiểu 
Hình 2
Kiểu 
Kiểu 
Hình 3
Kiểu 
Kiểu 
Hình 4
Kiểu 
Kiểu 
Hình 5
Kiểu 
Kiểu 
Hình 6
Kiểu 
Kiểu 
Hình 7
Kiểu 
Kiểu 
Hình 8
Kiểu 
Kiểu 
Kết luận: 
Hướng động
Ứng động
Hình 1
Kiểu hướng đất
Hình 2
Kiểu hướng sáng
Hình 3
Kiểu hướng nước
Hình 4
Kiểu hướng hóa
Hình 5
Ứng động không sinh trưởng 
Hình 6
Ứng động không sinh trưởng 
Hình 7
Hướng tiếp xúc
Hình 8
Ứng động sinh trưởng 
 3. Vai trò của hướng động và ứng động:
- Hãy nêu vai trò hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh họa?
- Hướng sáng âm, hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây?
- Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc?
- Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật?
 Kết luận:
- Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi " giúp cây thích ứng với biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
-Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.
Hoạt động 3. Dự án: “Tìm hiểu cơ chế hướng động, ứng động và thực hành hướng động, ứng động”.
-Nhóm 1: Báo cáo kết quả tìm hiểu cơ chế tác động của hoocmon Auxin đối với sự sinh trưởng của thực vật.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi phản biện.
- Giáo viên: Nhận xét, đánh giá. 
 Kết luận:
 Ở mức tế bào Auxin kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào. Auxin tham gia vào nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt,của chồi
- Nhóm 2: 

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_xay_dung_chuyen_de_day_hoc_nham_nang_cao_hieu_qua_day_h.doc