SKKN Phát triển năng lực tự học cho học sinh thpt qua dạy học nhóm oxi Hóa học 10 nâng cao

SKKN Phát triển năng lực tự học cho học sinh thpt qua dạy học nhóm oxi Hóa học 10 nâng cao

Trong thời đại hiện nay khao học kỹ thuật phát triển như vũ bão, hơn ai hết học sinh phải là người nắm vững và chiếm lĩnh các tri thức khoa học kỹ thuật đó một cách gián tiếp hay trực tiếp.

Nếu giáo viên chỉ là người đóng vai trò hướng dẫn, định hướng cho học sinh còn lại học sinh sẽ phải tự lực vận động trí óc tìm tòi, tổng kết, phân tích, đánh giá tri thức một cách chủ động – đó đều là những kĩ năng cần thiết trong quá trình tự học của học sinh.

Chính vì vậy có thể khẳng định tự học là con đường đúng đắn đối với học sinh trong quá lĩnh tri thức. Giáo viên hơn ai hết chính là những người có tầm quan trọng trong việc định hướng và hướng dẫn các em đi theo con đường nào, hình thức học tập nào là hiệu quả ,là đúng đắn , là chạm đích nhất – đó là con đường tự học.

Việc hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục. Tự học cũng là một phương thức học tập hó hiệu quả và song song với sự đổi mới của nền giáo dục của các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong nhiều năm gần đây việc đổi mới Phuong pháp chưa tập trung nhiều vào việc phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học sinh

 

doc 21 trang thuychi01 10176
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực tự học cho học sinh thpt qua dạy học nhóm oxi Hóa học 10 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THPT QUA DẠY HỌC NHÓM OXI HÓA HỌC 10 NÂNG CAO 
Người thực hiện: Đỗ Thị Thu Huyền
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh mực (môn): Hóa học
THANH HÓA NĂM 2016
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Sách giáo viên hóa học 10 Nâng cao, NXBGD. 
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Sách giáo khoa hóa học 10 Nâng cao, NXBGD.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Sách bài tập hóa học 10 Nâng cao, NXBGD.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 10 môn Hoá Học, NXBGD.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học phổ thông môn Hóa Học, NXBGD. 
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Vụ Trung học phổ thông "Hội nghị tập huấn phương pháp dạy học hóa học phổ thông". 
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại hiện nay khao học kỹ thuật phát triển như vũ bão, hơn ai hết học sinh phải là người nắm vững và chiếm lĩnh các tri thức khoa học kỹ thuật đó một cách gián tiếp hay trực tiếp. 
Nếu giáo viên chỉ là người đóng vai trò hướng dẫn, định hướng cho học sinh còn lại học sinh sẽ phải tự lực vận động trí óc tìm tòi, tổng kết, phân tích, đánh giá tri thức một cách chủ động – đó đều là những kĩ năng cần thiết trong quá trình tự học của học sinh.
Chính vì vậy có thể khẳng định tự học là con đường đúng đắn đối với học sinh trong quá lĩnh tri thức. Giáo viên hơn ai hết chính là những người có tầm quan trọng trong việc định hướng và hướng dẫn các em đi theo con đường nào, hình thức học tập nào là hiệu quả ,là đúng đắn , là chạm đích nhất – đó là con đường tự học.
Việc hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục. Tự học cũng là một phương thức học tập hó hiệu quả và song song với sự đổi mới của nền giáo dục của các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong nhiều năm gần đây việc đổi mới Phuong pháp chưa tập trung nhiều vào việc phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học sinh
Qua thực tế nghiên cứu cho thấy các em học sinh phổ thông cần dành nhiều thời gian để tự học, tự nghiên cứu nhưng lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn cách học. Nhiều học sinh không biết phải tự học như thế nào để đạt được hiệu quả học tập ca
Vì vậy bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục. Đó là lí do tôi chọn nghiên cứu đề tài “ Phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT thong qua dạy học phần Halogen hóa học 10 nâng cao”.
B. NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 
1.1. Năng lực tự học là gì?
Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng về tự học. Quan niệm về tự học, Người cho rằng: “Tự học là cách học tự động” và “phải biết tự động học tập”. Theo Người: “tự động học tập” tức là tự học một cách hoàn toàn tự giác, tự chủ,
không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch học tập cho mình, rồi tự mình triển khai, thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra đánh giá việc học của mình”. Trong quyển Học và dạy cách học, GS Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi cả cơ bắp và các phẩm chất khác của người học, cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan thế giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào đó của nhân loại, biến tri thức đó thành sở hữu của chính mình”. 
1.2.Các mặt biểu hiện của năng lực tự học nói chung
 - Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề
Năng lực nhận biết, tìm tòi, phát hiện vấn đề hết sức quan trọng đối với mọi người đặc biệt HS có năng lực học tập khá giỏi. Nhờ năng lực này HS vừa tự làm giàu kiến thức của mình, vừa rèn luyện tư duy và thói quen phát hiện, tìm tòi,
- Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề bao gồm: khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận. Nếu nói rằng trong dạy học đối với HS, quan trọng nhất là dạy cho HS cách học, thì trong đó cần coi trọng dạy cho HS kĩ thuật giải quyết vấn đề. 
- Năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, con đường, giải pháp, biện pháp) từ quá trình giải quyết vấn đề.Năng lực này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả thuyết, hình thành kết quả và đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng (nếu cần thiết). 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (hoặc vào nhận thức kiến thức mới)
Kết quả cuối cùng của việc học tập phải được thể hiện ở chính ngay trong thực tiễn cuộc sống, hoặc là HS vận dụng kiến thức đã học để nhận thức, cải tạo thực tiễn, hoặc trên cơ sở kiến thức và phương pháp đã có, nghiên cứu, khám phá, thu nhận thêm kiến thức mới. Cả hai đều đòi hỏi người học phải có năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực đánh giá và tự đánh giá
1.3. Các kỹ năng tự học
Tuỳ theo môn học mà HS có những kĩ năng phù hợp. Một cách tổng quát, đối với HS cần phải được rèn luyện các kĩ năng tự học cơ bản sau:
- Biết đọc, nghiên cứu giáo trình và tài liệu học tập, chọn ra những tri thức cơ bản, chủ yếu, sắp xếp, hệ thống hoá theo trình tự hợp lí, khoa học.
- Biết và phát huy được những thuận lợi, hạn chế những mặt non yếu của bản thân trong quá trình học ở lớp, ở nhà, ở thư viện, ở phòng thí nghiệm, ở cơ sở thực tế.
- Biết vận dụng các lợi thế và khắc phục các khó khăn, thích nghi với điều kiện học tập (cơ sở vật chất, phương tiện học tập, thời gian học tập...).
- Biết sử dụng linh hoạt các hình thức và PP học tập cho phép đạt hiệu quả học tập cao.
- Biết xây dựng kế hoạch học tập trong tuần, tháng, học kì, cả năm, cả khoá học.
- Biết và sử dụng có hiệu quả các kỉ thuật đọc sách, nghe giảng, trao đổi, thảo luận, tranh luận, xây dựng đề cương, viết báo cáo, thu thập và xử lí thông tin.
- Biết sử dụng các phương tiện học tập, đặc biệt là công nghệ thông tin.
- Biết lắng nghe và thông tin trí thức, giải thích tài liệu cho người khác.
- Biết phân tích, đánh giá và sử dụng các thông tin.
- Biết kiểm tra – đánh giá chất lượng học tập của bản thân và bạn học.
- Biết vận dụng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng.
2. HỆ THỐNG CÂU HỎI GIÚP HỌC SINH TỰ HỌC.
2.1. BÀI KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI
1.1.Quan sát BTH gọi tên và viết kí hiệu các nguyên tố nhóm VIA – nhóm oxi.
1.2. Cho biết trạng thái tồn tại và tính phổ biến trong tự nhiên của các nguyên tố nhóm oxi?
2.1. Cấu tạo lớp vỏ e và khả năng nhận e, tính chất đặc trưng của các nguyên tố nhóm oxi có điểm gì giống nhau? Khác nhau? Vì sao?
2.2. Ở trạng thái kích thích cấu hình e lớp ngoài cùng, số e độc thân, số oxi hoá có thể có của nguyên tử oxi và các nguyên tử còn lại trong nhóm có điểm gì khác nhau?
3.1. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm oxi biến đổi như thế nào? Vì sao?
3.2. Viết CTHH hợp chất của các nguyên tố S, Se, Te với hiđro. Chúng có tính chất gì giống nhau.
3.3. Viết CTCT của hợp chất hiđroxit của các nguyên tố S, Se, Te? Tính chất chung của chúng là gì?
2.2 BÀI: OXI
1.1.Viết cấu hình e của nguyên tử oxi và biểu diễn sự phân bố e trong các obitan.
1.2. Nhận xét số e độc thân ở lớp ngoài cùng. Từ đó viết CTCT của oxi phân tử. Xác định dạng liên kết hoá học trong phân tử oxi. 
2.1. Oxi có những tính chất vật lí nào?
2.2. Oxi tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào? Nó được tạo ra bằng quá trình biến đổi nào của cây xanh
3.1. Dựa vào cấu tạo nguyên tử hãy dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của oxi? Số oxi hoá của oxi trong các hợp chất?
3.2. Oxi có thể tác dụng với những đơn chất nào? Viết PTHH minh hoạ. Xác định vai trò của O2 trong phản ứng.
3.3. Oxi có thể tác dụng với các hợp chất nào? Viết PTHH minh hoạ. Xác định vai trò của O2 trong phản ứng.
4.1. Qua thực tế và các thông tin trong SGK em hãy cho biết một số ứng dụng của oxi trong đời sống.
5.1. Cho biết quá trình nào trong tự nhiên sinh ra oxi, viết các PTHH minh hoạ.
5.2. Những hoá chất nào được dùng để điều chế khí oxi trong PTN? Chúng có đặc điểm chung nào? Viết các phương trình điều chế oxi trong PTN.
5.3. Quan sát bộ dụng cụ tiến hành điều chế oxi trong PTN hãy cho biết vì sao phải lắp hơi chúc ống nghiệm đựng KMnO4 xuống?
5.4. Có thể thu khí oxi bằng cách nào? Vì sao? Theo em cách nào tốt hơn? Vì sao?
5.5. Trong công nghiệp người ta điều chế oxi từ các nguồn nguyên liệu nào? Qúa trình điều chế oxi từ các nguyên liệu đó diễn ra như thế nào?
5.6. Quan sát sơ đồ sản xuất oxi từ không khí. Cho biết vì sao cần loại bỏ CO2, hơi nước trước khi hoá lỏng không khí?
2.3 BÀI OZON- HIDRO PEOXIT
1.3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử O3 ta có nhận xét gì về tính chất của O3?
1.4. Trong tự nhiên O3 có ở đâu? Nó được hình thành do quá trình nào?
1.5. O3 là chất oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn O2. Giải thích và viết PTHH minh hoạ.
1.6. Nêu các ứng dụng của O3 trong thực tế?
2.1. Tại sao nồng độ ozon lớn
( >10-6%) ozon lại là chất gây ô nhiễm môi trường?
2.2. Thế nào là lỗ thủng tầng ozon? Tác hại của hiện tượng này?
2.3. Những chất gây ra sự phá huỷ tầng ozon? Đề xuất biện pháp làm giảm tác động này?
3.1. Dựa vào số oxi hoá và đặc điểm cấu tạo của H2O2, hãy dự đoán tính chất hoá học của nó. 
3.2. Tiến hành TN( hoặc quan sát TN) kiểm nghiệm các tính chất của H2O2( không bền, tính oxi hoá, tính khử). Mô tả hiện tượng các TN, viết PTHH của phản ứng và xác định vai trò của H2O2 trong phản ứng.
3.3. Nêu kết luận về tính chất của H2O2.
4.1. Cho biết một vài ứng dụng của H2O2 trong đời sống, y tế, công nghiệp và môi trường. Các ứng dụng đó vận dụng tính chất lí hoá gì của H2O2?
4.2. Tại sao người ta lại dùng H2O2 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Đề xuất bộ dụng cụ điều chế và thu O2 từ H2O2? Giải thích tại sao H2O2 lại kém bền?
 2.4. BÀI: LƯU HUỲNH
1.1. Lưu huỳnh có các dạng thù hình nào? Cấu tạo tinh thể của các dạng thù hình này?
1.2. Nhận xét về khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính bền của các dạng thù hình nói trên?
1.3. Quan sát TN đun bột S bằng đèn cồn và nêu nhận xét: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh như thế nào?
2.1. Viết cấu hình e nguyên tử lưu huỳnh. Xác định số e độc thân của S ở trạng thái cơ bản, kích thích?
2.2. Lưu huỳnh thể hiện những trạng thái oxi hoá nào? Trong điều kiện nào?
2.3. Hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh.
2.4. Quan sát TN( hoặc mô phỏng TN) nghiên cứu tính chất của S. Mô tả hiện tượng, giải thích, viết các PTHH minh hoạ và xác định vai trò của S trong các phản ứng đó/
2.5. Nêu kết luận về tính chất của S.
3.1. Nêu một vài ứng dụng của lưu huỳnh trong cuộc sống.
3.2. Hãy mô tả một cách ngắn gọn về cách khai thác lưu huỳnh trong lòng đất theo hình 6.10 SGK.
3.3. Điều chế S từ hợp chất thông qua quá trình phản ứng hoá học nào?
3.4. Phương pháp điều chế lưu huỳnh nói trên có ưu điểm gì đối với việc bảo vệ môi trường?
 2.5. BÀI: HIĐRO SUNFUA
1.1. Viết CTCT của H2S và xác định loại liên kết trong H2S?
1.2. Xác định số oxi hoá của S trong phân tử H2S.
1.3. Nêu tính chất vật lí của khí H2S và dung dịch H2S?
2.1. Dung dịch H2S có tính axit rất yếu. Hãy viết các PTHH chứng minh tính chất axit yếu của H2S? Xác định các dạng muối và điều kiện tạo ra muối này trong quá trình phản ứng?
2.2. Giải thích cơ sở để có nhận xét: H2S có tính khử mạnh?
2.3. Quan sát các TN xác nhận tính khử mạnh của H2S, mô tả hiện tượng và viết các PTHH.
2.4. Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong sản phẩm của các phản ứng nêu trên. Nêu nhận xét về điều kiện và khả năng bị oxi hoá của H2S?
3.1. Cho biết trong tự nhiên hiđro sunfua tồn tại ở đâu?
3.2. Tại sao người ta chỉ điều chế H2S trong phòng thí nghiệm mà không điều chế trong công nghiệp? Phương pháp điều chế H2S trong PTN?
3.3. Có thể thu H2S bằng cách nào?
4.1. Hãy cho biết tính tan và một số màu sắc đặc trưng của các muối sunfua?
4.2. Khi cho dung dịch Na2S vào dung dịch các muối KCl, Pb(NO2)2, NaNO3, CdCl2 có hiện tượng gì xảy ra? Viết PTHH của các phản ứng.
4.3. Có những cách nào để nhận ra muối sunfua? Giải thích?
 2.6 . BÀI HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
1.1. Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố O, S ở trạng thái kích thích?
1.2. Quan sát sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử SO2. Mô tả quá trình hình thành này và viết CTCT của SO2.
1.3. Đọc SGK và tóm tắt các tính chất vật lí của SO2?
1.4. Dựa vào thành phần phân tử, số oxi hoá của S trong SO2, dự đoán những tính chất hoá học của SO2?
1.5. Viết PTHH chứng minh SO2 là một oxit axit? SO2 và axit H2SO3 có khả năng tạo các dung dịch muối nào? Điều kiện tạo ra các muối đó?
1.6. Quan sát TN chứng minh SO2 là chất khử. Mô tả hiện tượng, viết PTHH.
1.7. Quan sát TN chứng minh SO2 là chất oxi hoá. Mô tả hiện tượng, viết PTHH.
1.8. Nêu kết luận về tính chất của SO2 và giải thích.
1.9. Từ tính chất vật lí, hoá học của SO2 chứng minh SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường và đề xuất biện pháp hạn chế ảnh hưởng của SO2 đến môi trường.
2.1. SO2 có những ứng dụng gì có lợi cho con người và sự phát triển của nền kinh tế?
2.2. Quan sát hình vẽ mô tả TN điều chế SO2 trong PTN, mô tả quá trình điều chế và viết PTHH.
2.3. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách nào? Viết các PTHH của phản ứng.
3.1. Quan sát sơ dồ hình thành SO3. Mô tả quá trình hình thành này và viết CTCT của SO3.
3.2. Đọc SGK và tóm tắt tính chất vật lí của SO3.
3.3. Tương tự SO2, SO3 cũng là một oxit axit. Hãy viết PTHH của phản ứng chứng minh tính chất oxit axit của SO3
3.4. SO3 ít có ứng dụng thực tiễn, là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất H2SO4. Hãy nêu phương pháp điều chế SO3 trong công nghiệp và viết PTHH của phản ứng xảy ra.
4.1. Quan sát mô hình phân tử H2SO4 và viết CTCT của axit sunfuric, xác định loại liên kết hoá học, số oxi hoá của S trong phân tử H2SO4.
4.2. Nêu các tính chất vật lí của dung dịch H2SO4. Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc.
4.3. Nhắc lại các tính chất hoá học chung của axit và cho biết H2SO4 loãng có các tính chất đó không? Viết các PTHH minh hoạ.
4.4. Quan sát TN nghiên cứu tính chất oxi hoá mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc. Mô tả hiện tượng, giải thích và viết PTHH. Xác định vai trò của H2SO4 đặc trong các phản ứng.
5.1. Nêu ứng dụng của axit sunfuric. H2SO4 có vai trò như thế nào trong công nghiệp sản xuất hoá chất?
5.2. Trong công nghiệp H2SO4 được sản xuất theo quy trình nào? Viết các PTHH xảy ra trong các công đoạn sản xuất?
6.1. Axit sunfuric tạo thành mấy loại muối sunfat? Những muối sunfat nào không tan? Màu sắc của các muối không tan đó?
6.2. Có thể dùng thuốc thử nào để nhận ra ion sunfat? Hãy tiến hành nhận biết ion sunfat trong dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4 bằng thuốc thử đó.
2.7. BÀI : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6
1.1. Viết cấu hình nguyên tử của O, S ở trạng thái cơ bản. Nhận xét số e độc thân và sự khác nhau về cấu hình e của nguyên tử 2 nguyên tố này?
1.2. Viết cấu hình e nguyên tử S ở trạng thái kích thích. Xác định số e độc thân, nhận xét số liên kết hoá học mà S có thể tham gia.
1.3. Vì sao các nguyên tố O và S đều là những nguyên tố phi kim có tính oxi hoá mạnh?
1.4. Nguyên tố O có thể oxi hoá được những chất nào? Viết PTHH minh hoạ. Số oxi hoá của nguyên tố O thay đổi thế nào?
1.5. Nguyên tố S có thể tác dụng với những chất nào? Viết các PTHH minh hoạ.
1.6. Xác định vai trò của S và sự thay đổi số oxi hoá của nó trong các PTHH trên.
1.7. Nhận xét về tính chất giống nhau, khác nhau của đơn chất O2 và S? Nguyên nhân của sự giống nhau và khác nhau đó?
2.1. Viết CTCT của phân tử H2O2, xác định số oxi hoá của O trong hợp chất?
2.2. H2O2 có thể oxi hoá được những chất nào? Viết PTHH minh hoạ.
2.3. H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất nào? Viết PTHH minh hoạ
3.1. Viết CTCT của các phân tử H2S, SO2, SO3, H2SO4. Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất.
3.2. H2S có thể tác dụng được với những chất nào? Viết PTHH minh hoạ. Xác định sự thay đổi số oxi hoá của S, vai trò của H2S trong các phản ứng đó.
3.3. SO2 có thể tác dụng với những chất nào? Viết PTHH minh hoạ. Xác định sự thay đổi số oxi hoá và nêu vai trò của SO2 trong các phản ứng đó.
3.4. H2SO4 loãng và đặc có tính chất hoá học điểm gì giống nhau? Khác nhau? Viết các PTHH minh hoạ.
 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ HỌC.
Dạng 1: Chuỗi phản ứng
Ví dụ 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
a.. S ® FeS ® SO2 ® Na2SO3 ® NaHSO3 ® BaSO3
b. FeS2 ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® CuSO4 ® CuCl2 ® AgCl ® Cl2 ® Kaliclorat. c. Na2S ® CuS ® SO2 ® H2SO4 ® Na2SO4 ® NaCl ® HCl ® Cl2.
d. H2SO4 ® S ® MgS ® H2S ® Na2S ® CuS ® CuO ® CuCl2 ® NaCl 
e. S ® SO2 ® NaHSO3 ® Na2SO3 ®Na2SO4 ® NaCl ® AgCl ® Cl2 ®H2SO4 ® HCl 
.
Giải
S + Fe FeS
 FeS + O2 Fe2O3 + SO2
SO2+ NaOH Na2SO3 + H2O
SO2+ Na2SO3 + H2O 2 NaHSO3
NaHSO3 + Ba(OH)2 BaSO3 + NaOH + H2O
b,c,d,e Tự giải
 Ví dụ 2: Xác định A,B, D,E,G, X, Y, H
a/ A + B → D ↑ (mùi trưng thối)
D + E → A + G
 A + O2 → E ↑ 
F + G → X
 E + O2 F
E + G + Br2 → X + Y
X + K2SO3 → H + E ↑ + G
b/ A + B → C ↑ (mùi trứng thối)
C + Cl2 → F + B
 C + O2 → E ↑ + H2O
Dd F + H → FeCl2 +C ↑ 
 B + O2 → E ↑ 
C + G → T ↓ (đen) + HNO3
c/ A + C → D ↑ 
D + E → A ↓ + H2O
 A + B → E ↑ 
D + KMnO4 + H2O → G + H + F
 A + F → D ↑ + H2O
E + KMnO4 + F → A ↓ + G + H + H2O
Hướng dẫn:a) (A): S, (B): H2; (D): H2S; O2; (E): SO2; (F): SO3; (G): H2O (X): H2SO4. (Y): HBr (H): K2SO4
Dạng 2: Nhận biết:
Ví dụ 1: Trình bày pp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dd sau: 
a/NaCl, HCl, Na2SO4, H2SO4
b/ NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2
c/ HCl, H2SO4, H2SO3
d/ KNO3, KCl,K2SO4,K2CO3
e/ Na2CO3, Na2S, NaCl,Na2SO4
Ví dụ 2: nhận biết các khí sau:
a/ SO2,SO3, HCl,O2
b/ O2,O3,SO2,SO3
Ví dụ 3: Phân biệt các lọ mất nhãn sau:
Dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2.
Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.
Dung dịch : KCl, Na2CO3, NaI, CuSO4, BaCl2.
Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaBr.
Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.
Dung dịch : Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO4, NaNO3.
Dung dịch : I2, Na2SO4, KCl, KI, Na2S.
Bột : Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4.
Bột : Na2S. Na2SO3, Na2SO4, BaSO4.
Ví dụ 4: Phân biệt các khí mất nhãn sau:
O2, SO2, Cl2, CO2.
Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3.
SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2.
O2, H2, CO2, HCl.
Ví dụ 5: chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chấ sau:
 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3.
 KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI.
Ví dụ 6: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí sau: O2, O3, H2S, SO2.
Ví dụ 7: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3 
.
Ví dụ 8: Chỉ dùng thêm một thuốc thử (không dùng chất chỉ thị màu), hãy nhận biết các dung dịch sau: Natri sunfat, Axit sunfuric, Natri cacbonat, Axit clohidric.
 Dạng 3: Giải thích chứng minh hiện tượng
 Bài 1: Viết phương trình phản ứng chứng minh: H2S là một axit và là một chất khử.
Bài 2 Tại sao điều chế Hidrôsunfua từ sun fua kim loại thì ta thường dùng axit HCl mà không dùng H2SO4 đậm đặc?
Bài 3 Tại sao pha loãng axit H2SO4 ta phải cho từ từ H2SO4 vào nước và khuấy điều mà không làm ngược lại.
Bài 4. Tại sao khi điều chế H2S ta khong dùng muối sunfua của Pb, Cu, Ag? 
Bài 5 Để điều chế một axit ta thường dùng nguyên tắc: dùng một axit mạnh đẩy axít yếu ra khỏi muối, nhưng cũng có trường hợp ngược lại, hãy chứng minh.
Bài 6. Một thanh sắt để lâu trong không khí sau một thời gian không còn sáng bóng mà mà có những vết đỏ của gỉ sắt? 
Bài 7. Dẫn khí clo vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2 thoát ra, nếu thay khí clo bằng: SO2, SO3, H2S thì có hiện tượng như thế không? 
Bài 8. Viết phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxihóa vừa có tính khử.
Bài 9: Viết 5 PTHH chứng minh O2 là một chất oxihóa
Bài 10: Phân biệt O2 và O3.
Bài 11: Viết 2 PTHH chứng minh S là một chất oxihóa, 2 PTHH chứng minh S là chất khử.
Bài 12 Cách thu gom Hg rơi rớt.
Bài 13 Viết 3 PTHH mà trong đó H2S là chất khử, 2 PTHH mà trong đó H2S là một axit.
Bài 14 Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh.
Bài 15 Viết 3 PTHH ch

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_phat_trien_nang_luc_tu_hoc_cho_hoc_sinh_thpt_qua_day_ho.doc