SKKN Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh kĩ năng sử dụng atlat khi làm bài thi trắc nghiệm
Ngày nay trước sự phát triển nhanh như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của con người. Môn địa lí cũng không bỏ qua cơ hội sử dụng những thành tựu ấy vào trong quá trình dạy học,kiểm tra đánh giá,cũng như áp dụng vào kì thi .Trong ki thi THPTQG năm 2017,môn Địa Lí lần đầu tiên được đưa vào thi dưới hình thức trắc nghiệm .Trong thời gian 50 phút thí sinh phải hoàn thành 40 câu trắc nghiệm Địa Lí ,sự khác biệt này đòi hỏi thí sinh phải có sự thay đổi phù hợp trong việc học tập và ôn luyện Địa Lí trong kì thi THPQG.Chính vì vậy tôi chọn đề tài: Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh kĩ năng sử dụng atlat khi làm bài thi trắc nghiệm.
Mục lục Trang 1 1. Lời nói đầu 2 2.Nội dung 2 2.1 Cơ sở lí luận 2 2.2 Thực trạng 3 2.3 Nội dung và biện pháp 3 2.4 Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm 18 3. Kết luận 19 Tài liệu tham khảo 21 1. LỜI NÓI ĐẦU. 1.1. Lí do chọn đề tài Ngày nay trước sự phát triển nhanh như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của con người. Môn địa lí cũng không bỏ qua cơ hội sử dụng những thành tựu ấy vào trong quá trình dạy học,kiểm tra đánh giá,cũng như áp dụng vào kì thi .Trong ki thi THPTQG năm 2017,môn Địa Lí lần đầu tiên được đưa vào thi dưới hình thức trắc nghiệm .Trong thời gian 50 phút thí sinh phải hoàn thành 40 câu trắc nghiệm Địa Lí ,sự khác biệt này đòi hỏi thí sinh phải có sự thay đổi phù hợp trong việc học tập và ôn luyện Địa Lí trong kì thi THPQG.Chính vì vậy tôi chọn đề tài: Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh kĩ năng sử dụng atlat khi làm bài thi trắc nghiệm. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Tìn hiểu nghiên cứu nhưng nội dung cốt lõi của Atlat Địa Lí Việt Nam - Vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi THPTQG 1.3. Đối tượng nghiên cứu Trong phạm vi đề tài này , như tên gọi của nó , tôi tập trung nghiên cứu về việc hướng dẫn học sinh các kĩ năng sử dụng Atlat .Xác định được nội dung chính và nội dng phụ trong từng trang ,từ đó vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi THPTQG 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Phương pháp phân tích tổng kết rút kinh nghiện - Phương pháp so sánh - Phương pháp thực nghiệm khoa học 1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm Trong khuôn khổ của đề tài này tôi muốn đi sâu thêm vào việc làm sao để học sinh có học lực trung bình, yếu mà vẫn có điểm cao trong kỳ thi định kì, HK, THPTQG 2. NỘI DUNG. 2.1. Cơ sở lí luận: Mục đích của việc sử dụng Atlat trong dạy học môn địa lí lớp 12: Giúp giáo viên thuận lợi trong việc thực hiện phương pháp giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực của người học và tạo điều kiện cho học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, góp phần phát triển tư duy nhận thức và rèn luyện kĩ năng cho học sinh. Điều đó cũng nhằm đáp ứng được mục tiêu giáo dục đề ra trong giai đoạn hiện nay, đã được nghị quyết TW2 khoá VIII khẳng định: “Đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của học sinh. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh”[1]. Định hướng trên đã được pháp chế hoá trong luật giáo dục, tại điều 24.2 “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.[2] Atlat địa lí Việt Nam có thể xem là cuốn sách giáo khoa thứ hai đối với học sinh trong học tập môn địa lí. Vậy làm sao để khai thác kiến thức có hiệu quả thì đòi hỏi học sinh cần phải có những kỹ năng địa lí nhất định. Hiện nay trong cấu trúc đề thi HK, THPTQG riêng phần kỹ năng Atlat chiếm 5 câu. Như vậy nếu các em học sinh có được kỹ năng khai thác kiến thức từ Atlat là một lợi thế trong quá trình thi môn địa lí và có điểm cao. 2.2. Thực trạng vấn đế Hiện nay một vấn đề mà ta không thể ,không thể không bàn tới mặt trái của nền kinh tế thị trường. Nhiều em học sinh xem nhẹ các môn khoa học xã hội trong đó có môn địa lí, các em có suy nghĩ môn địa lí là môn học khô khan, là môn phụ, vì thế học sinh chỉ học đối phó cốt chỉ để đủ điểm và tới lớp 12 khi thi tốt nghiệp THPTQG thì các em mới chịu học, từ đó các em thiếu kỹ năng khai thác kiến thức từ Atlat dẫn tới kết quả điểm thi không cao Trong khuôn khổ của đề tài này tôi muốn đi sâu thêm vào việc làm sao để học sinh có học lực trung bình, yếu mà vẫn có điểm cao trong kỳ thi định kì, HK, tốt nghiệp THPTQG 2.3. Nội dung, biện pháp thực hiện 2.3.1. Nội dung: Atlat địa lí Việt Nam là một dạng bản đồ giáo khoa, có tính thống nhất cao về cơ sở toán học, nội dung và bố cục bản đồ khá phù hợp với chương trình địa lí 12. Nó diễn giải vấn đề địa lí tự nhiên, kinh tế xã hội, đi từ cái chung đến cái riêng, từ tự nhiên đến kinh tế - xã hội, từ toàn thể đến khu vực, các bộ phận. Hệ thống các bản đồ địa lí được sắp xếp một cách khoa học, phục vụ cho mục đích dạy học. Nội dung Atlat địa lí gồm 4 phần chính: - Bản đồ địa lí tự nhiên - Bản đồ địa lí dân cư - Bản đồ địa lí các ngành kinh tế - Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam. Trong chương trình địa lí 12 hầu hết các bài học đều có thể sử dụng Atlat để phục vụ cho nội dung bài học. 2.3.2. Biện pháp thực hiện: Trên cơ sở các vấn đề đã nêu trên. Vậy làm sao giáo viên có thể tổ chức cho HS làm việc tích cực, tự học trong học tập và làm bài thi có hiệu quả cao thông qua sử dụng Atlat thì đòi hỏi giáo viên và học sinh phải nắm vững các kỹ năng sau: 2.3.2.1 Đối với giáo viên: - Tìm hiểu kĩ danh mục, hiểu rõ nội dung, công dụng của từng bản đồ để phục vụ cho từng bài cụ thể. - Trong quá trình chuẩn bị bài lên lớp, GV cần chú ý dự kiến những kiến thức sẽ được khai thác từ Atlat, cách thức khai thác những kiến thức đó; dự kiến cả những kĩ năng HS cần sử dụng. - Đưa ra những yêu cầu, hướng dẫn phù hợp thông qua việc thiết kế những hoạt động với các câu hỏi, bài tập chi tiết cho từng nội dung bài học; chú ý việc khai thác kĩ năng địa lý của HS để các em được rèn luyện, đồng thời phát triển phương pháp tự học địa lý. - Chọn cách trình chiếu trên powerpoint hoặc vị trí treo bản đồ (có sẵn hay phóng to một số trang) dễ theo dõi, kết hợp giữa các bản đồ trong Atlat với bản đồ treo tường, giữa các trang trong Atlat hoặc với lược đồ trong SGK hay với các tranh ảnh... - Atlat cần được khai thác cho cả khâu HS tìm hiểu, tiếp thu kiến thức mới, rèn kĩ năng địa lí, kể cả kĩ năng trình bày, báo cáo trước tập thể và đánh giá, ôn tập, khái quát hóa kiến thức cũng như khi làm bài thi. 2.3.2.2 Đối với HS: - Nắm vững bảng ký hiệu nằm ở trang bìa. - Nắm vững cấu trúc Atlat Địa lí Việt Nam bao gồm 4 phần; + Bản đồ địa lí tự nhiên + Bản đồ địa lí dân cư + Bản đồ địa lí các ngành kinh tế + Bản đồ các vùng kinh tế - Nắm vững nội dung từng trang Atlat. - Đọc kĩ đề xem đề thi yêu cầu những gì? 3.2.3 Một số VD cụ thể hướng dẫn HS sử dụng Atlats và áp dụng vào làm bài thi trắc nghiệm 3.2.3.1 Bản đồ hành chính Việt Nam [3] Bước 1: Cho HS đọc tên bản đồ + Tên bản đồ: Bản đồ hành chính trang 4,5 - Atlát địa lý Việt Nam Bước 2: Xác định danh giới:Địa giới, màu sắc, tên tỉnh lị (trung tâm), đảo , quần đảo, thuộc tỉnh nào màu sắc của tỉnh đó Bước 3: Xác định nội dung chính , nội dung phụ của bản đồ - Nội dung chính + Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng trời + Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia + Diện tích biển: > 1 triệu km2 + Diện tích đất liền + Diện tích đảo; quần đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh đó. Có ranh giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sông. - Nội dung phụ + Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam Á + Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố Bước 4:Giáo viên rèn luyện cho HS sử dụng trang Atlats bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, thông qua hệ thống câu hỏi Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Lào Cai Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền? A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào. C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. D. Lào, Campuchia, Thái Lan (Đối với những câu hỏi ở mức độ nhận biết đa phần là học sinh làm được kể cả học snh yếu) Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông nằm ở đâu? A. Phía đông nam Việt Nam và phía tây Philippines. B. Phía đông, tây nam, đông nam Việt Nam và phía tây philippines. Phía đông nam Trung Quốc và phía tây philippines. Phía bắc Inđônêxia và phía đông nam philippines. (Đối với những câu hỏi ở mức độ thông hiểu đa phần học sinh yếu không làm được chính vì vậy GV hướng dẫn lại cho Hs các hướng của bản đồ, giúp các em trả lời câu hỏi này ,đồng thời ôn tập lại kiến thức cơ bản về bản đồ) 3.2.3.2 Bản đồ khí hậu [4] Bước 1;cho HS xác đinh tên bản đồ: Bản đồ khí hậu Việt Nam Bước 2:GV hướng dẫn HS đọc bảng chú giải - Mũi tên màu đỏ thể hiện chế độ gió mùa mùa Hạ - Mũi tên màu xanh thể hiện chế độ gió mùa mùa Đông - Màu mũi tên thể hiện bản chất gió (nóng, lạnh) - Hướng mũi tên chỉ hướng gió - Độ lớn, chiều dài mũi tên chỉ cường độ, hiện tượng gió mạnh, yếu khác nhau, loại gió khác nhau - Hướng gió và tần suất gió biểu hiện: Biểu đồ gió, lượng mưa, nhiệt độ: Phương pháp biểu đồ định vị Bước 4: Đọc các miền khí hậu nước ta về: Nhiệt độ. Lượng mưa. Hướng gió. Mối quan hệ giữa chúng Bước 2 : Phân tích từng yếu tố khí tượng có sự phân hoá: Theo mùa. Theo vĩ độ. Theo độ cao Bước 5: Nhận xét hoạt động của các loại gió(Hướng, thời gian, phạm vi hoạt động); So sánh và giải thích đặc điểm thời tiết, khí hậu ở một số địa điểm. Bước 6 :Giáo viên rèn luyện cho HS sử dụng trang Atlats bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, thông qua hệ thống câu hỏi Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C? A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn. B .Biểu đồ khí hậu Sa Pa. C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ. D.Biểu đồ khí hậu Hà Nội. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết căp ̣biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô? A. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh. B. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng. C. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bô ̣là A. tháng XI. B. tháng X. C. tháng IX. D. tháng VIII. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây nằm trong miền khí hậu phía Bắc? A. Vùng khí hậu Tây Nguyên. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Nam Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung binh năm của TP. Hồ Chí Minh ở mức là bao nhiêu? A. Dưới 18°C. B. Trên 20°C. C. Trên 24°C. D. Từ 20°C đến 24°C. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Sa Pa thuôc ̣vung khi hâụ nào dưới đây? A. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất? A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang. B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội. C. Biểu đồ khí hậu Cà Mau. D. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa của nước ta thấp nhất vào thời gian nào sau đây? A. Từ tháng XI đến tháng IV. B. Từ tháng IX đến tháng XII. 3.2.3.3 Bản đồ dân số Việt Nam [5] Bước 1: Xác định tên bản đồ: Bản đồ dân số Việt Nam Bước 2: Đọc bảng chú giải Bước 3: Xác định nội dung chính và nội dung phụ - Nội dung chính: Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam + Mật độ dân số chia làm 7 cấp + Các điểm dân cư đô thị và phân cấp đô thị chia làm 5 cấp - Nội dung phụ : + Số dân Việt nam qua các thời kì ( số dân nông thôn và thành thị) + Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi năm 1999 và 2007 + Cơ cấu dân số hoạt động theo các ngành kinh tế Bước 4: GV hướng dẫn HS - Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước - Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng - So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven biển - Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta - Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2007 ) - So sánh 2 tháp dân số năm 1999 và năm 2007 với các nội dung + Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì + Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính + Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi + Xu hướng phát triển dân số trong tương lai + Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết - Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo ngành năm 2000-Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo ngành Bước 5:Giáo viên rèn luyện cho HS sử dụng trang Atlats bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, thông qua hệ thống câu hỏi Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta ? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào? A. Đà lạt. B. Buôn Ma Thuột. C. Pleiku. D. Kon Tum. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào? A. Đà Nẵng, Quy Nhơn. B. Quy Nhơn, Nha Trang. C. Nha Trang, Phan Thiết. D. Phan Thiết, Đà Nẵng. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người? A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở vùng Đông Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người? A. Bà Rịa. B. Thủ Dầu Một. C. Tây Ninh. D. Biên Hòa. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng nào? Giảm liên tục. B. Tăng liên tuc. C. Không ổn định. D. Biến động. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây? A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng 3.2.3.4 Bản đồ nông nghiệp [6] Bước 1 ; Xác định :Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp trang 19 Atlát địa lý Việt Nam Bước 2 : Xác định nội dung chính, nội dung phụ - Nội dung chính: + Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây công nghiệp và sản lượng lúa các tỉnh; diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực + Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh + Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã được sử dụng + Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta - Nội dung phụ: + Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm + Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm + Số lượng gia súc bình quân Bước 3 :Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ qua các gợi ý: - Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính trên bản đồ - Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh - Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước ta - Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực - Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương thực từ đó rút ra nhận xét? - Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu? - Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm? - Tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng - Diện tích gieo trồng cây công nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng năm) Trang 19 Bước 4 : Giáo viên rèn luyện cho HS sử dụng trang Atlats để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm thông qua hệ thống câu hỏi Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60 % ? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90 % ? A. Thái Bình. B. Thanh Hóa. C. Hòa Bình. D. Nghệ An. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây ? A.Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng. B.Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng. C.Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng. D.Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có sản lượng lúa cao nhất ? A. Cần Thơ. B. Sóc Trăng. C. An Giang. D. Trà Vinh. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất ? A.Đắc Nông. B. Lâm Đồng. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào không có diện tích trồng cây lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 60-70% ? A. Lạng Sơn. B. Thái Nguyên. C. Bắc Cạn. D. Tuyên Quang. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về diện tích trồng cây công nghiệp trong năm 2000 và năm 2005? A.Cây công nghiệp lâu năm tăng, cây công nghiệp hàng năm tăng. B.Cây công lâu năm tăng, cây công nghiệp hằng năm giảm. C.Cây công nghiệp hằng năm lớn hơn cây lâu năm. D.Cây công nghiệp lâu năm giảm, cây hằng năm tăng. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm ? A.Diện tích tăng, sản lượng tăng. B. Diện tích tăng, sản lượng giảm. C. Diện tích giảm, sản lượng tăng. D. Diện tích giảm, sản lượng giảm. Câu 10. Căn cứ vào Atlas Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 đến 2007? A Gia súc tăng, gia cầm giảm. B .Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. C.Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm. D .Gia súc tăng, gia cầm tăng. 3.2.3.5 Bản đồ giao thông [7] Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ, bản chú giải Bước 2: Xác định nội dung chính, nội dung phụ - Nội dung chính + Thể hiện các tuyến đường giao thông chính ở nước ta + Các đầu mối giao thông - Nội dung phụ + Ranh giới các tỉnh, thành + Tên các tỉnh; tỉnh lỵ; cửa khẩu + Hình ảnh đoàn tàu thống nhất Bắc Nam, sự toàn vẹn lãnh thổ ở bản đồ phụ Bước 3: GV gợi ý cho học sinh tìm hiểu theo các bước: Đọc tên các tuyến đường chính: - Quốc lộ 1A - Nơi xuất phát - Tuyến đường sắt thống nhất - Kết thúc - Đi qua vùng - Các tuyến giao thông Đông – Tây - Các tuyến đường biển, đường hàng không chính - Các bến cảng, sân bay lớn Bước 4 : Giáo viên rèn luyện cho HS sử dụng trang Atlats để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm thông qua hệ thống câu hỏi Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc? A.Lào Cai, Hữu Nghị. B. Lào Cai, Na Mèo. C. Móng Cái, Tây Trang. D. Hữu Nghị, Na Mèo. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào? A. Tây Trang, Lệ Thanh. B. Cha Lo, Lao Bảo. C. Nậm Cắn, Hoa Lư. D. Nậm Cắn, Lệ Thanh. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23
Tài liệu đính kèm:
- skkn_mot_so_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_ki_nang_su_dung_a.doc