SKKN Giúp học sinh lớp 12 giải quyết nhanh bài tập đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ phức tạp bằng cách quy về công thức phân tử tổng quát
Hiện nay đề thi THPT quốc gia cũng nhƣ các đề thi khác, hình thức thi trắc nghiệm
đã là tất yếu.
Với thời gian ngắn, số lƣợng câu hỏi nhiều, mức độ phân hóa đề cao (20% câu hỏi
vận dụng, 20% câu hỏi vận dụng cao) đòi hỏi học sinh phải nắm chắc lí thuyết, tƣ
duy, vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp giải bài tập để tiết kiệm thời gian làm bài.
Tuy nhiên, khi gặp những dạng bài tập hỗn hợp các chất nhƣ: ancol, anđehit, axit
cacboxylic, este, cacbohiđrat học sinh thƣờng lúng túng hoặc bỏ qua vì cho rằng
nó rất phức tạp.
Vậy làm thế nào để có thể giúp các em tự tin giải quyết nhanh gọn một số bài tập
hỗn hợp ấy, trong quá trình giảng dạy, ôn luyện cho học sinh tôi đã đúc kết đƣợc
một số dạng bài tập đốt cháy hỗn hợp mà khi gộp công thức phân tử, tìm điểm
chung thì việc giải quyết bài toán rất dễ dàng.
Vì vậy tôi chọn đề tài “Giúp học sinh lớp 12 giải quyết nhanh bài tập đốt cháy
hỗn hợp chất hữu cơ phức tạp bằng cách quy về công thức phân tử tổng
quát” nhằm giúp học sinh nâng cao hiệu quả và hứng thú học tập môn hóa học.
1 MỤC LỤC Nội dung Trang 1. MỞ ĐẦU 2 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2 1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 2 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 4 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4 2.1.1. LÍ THUYẾT PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ 4 2.1.2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ 6 2.1.3. MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT 6 2.2. THỰC TRẠNG CỦA NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 6 2.3. GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 7 2.3.1. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 7 2.3.2. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC 8 2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 17 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 19 4. DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO 21 2 1. MỞ ĐẦU 1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay đề thi THPT quốc gia cũng nhƣ các đề thi khác, hình thức thi trắc nghiệm đã là tất yếu. Với thời gian ngắn, số lƣợng câu hỏi nhiều, mức độ phân hóa đề cao (20% câu hỏi vận dụng, 20% câu hỏi vận dụng cao) đòi hỏi học sinh phải nắm chắc lí thuyết, tƣ duy, vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp giải bài tập để tiết kiệm thời gian làm bài. Tuy nhiên, khi gặp những dạng bài tập hỗn hợp các chất nhƣ: ancol, anđehit, axit cacboxylic, este, cacbohiđrathọc sinh thƣờng lúng túng hoặc bỏ qua vì cho rằng nó rất phức tạp. Vậy làm thế nào để có thể giúp các em tự tin giải quyết nhanh gọn một số bài tập hỗn hợp ấy, trong quá trình giảng dạy, ôn luyện cho học sinh tôi đã đúc kết đƣợc một số dạng bài tập đốt cháy hỗn hợp mà khi gộp công thức phân tử, tìm điểm chung thì việc giải quyết bài toán rất dễ dàng. Vì vậy tôi chọn đề tài “Giúp học sinh lớp 12 giải quyết nhanh bài tập đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ phức tạp bằng cách quy về công thức phân tử tổng quát” nhằm giúp học sinh nâng cao hiệu quả và hứng thú học tập môn hóa học. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm mục đích khái quát đƣợc những dạng bài đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ. - Giúp học sinh tìm ra quy luật giải quyết vấn đề. - Giúp học sinh hứng thú với việc học tập môn hóa học. 1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Trong giảng dạy tôi thực hiện ở hai nhóm đối tƣợng học sinh: - Nhóm 1: Nhóm học sinh lớp thực nghiệm - Nhóm 2: Nhóm học sinh lớp đối chứng 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nghiên cứu lý thuyết 3 Nghiên cứu lí thuyết SGK, sách bài tập hoá học phổ thông , định luật bảo toàn nguyên tố, phƣơng pháp giải nhanh bài tập hóa học làm cơ sở. 2. Tổng kết kinh nghiệm và thủ thuật giải bài tập hoá học. 3. Điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin. 4. Trao đổi, trò chuyện với đồng nghiệp, học sinh trong quá trình nghiên cứu. 4 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1.1. LÍ THUYẾT PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ 0 ct x y z t 2 2 2 2 y z y t C H O N +(x+ )O xCO H O N 4 2 2 2 Khi đốt cháy một số hợp chất hữu cơ ta chú ý mối liên hệ giữa số mol các chất trong sản phẩm hoặc giữa sản phẩm với chất tham gia phản ứng: + Đốt cháy ankan: o 2 2 2 2 t n 2n 2 2 2 2 CO H O ankan H O CO 3n 1 C H O nCO (n 1)H O 2 n n ; n n n + Đốt cháy anken: o 2 2 t n 2n 2 2 2 CO H O 3n C H O nCO nH O 2 n n + Đốt cháy ankin, ankađien: o 2 2 2 2 t n 2n 2 2 2 2 CO H O ankin CO H O 3n 1 C H O nCO (n 1)H O 2 n n ; n n n + Đốt cháy hidrocacbon thơm: o 2 2 t n 2n 6 2 2 2 O CO aren 3(n 1) C H O nCO (n 3)H O 2 n 1,5(n n ) + Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở o 2 2 2 2 t n 2n 1 2 2 2 CO H O ancol H O CO 3n C H OH O nCO (n 1)H O 2 n n ; n n n 5 + Đốt cháy axit no, đơn chức, mạch hở o 2 2 t n 2n 2 2 2 2 CO H O 3n 2 C H O O nCO nH O 2 n n + Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở o 2 2 t n 2n 2 2 2 2 CO H O 3n 2 C H O O nCO nH O 2 n n + Đốt cháy cacbohiđrat ot n 2 m 2 2 2 n C (H O) O nCO mH O 2 Sản phẩm cháy (CO2, H2O) thƣờng đƣợc cho qua các bình các chất hấp thụ chúng. Bình đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, hấp thụ nƣớc. Bình đựng các dung dịch kiềmhấp thụ CO2; H2O. Độ tăng khối lƣợng các bình chính là khối lƣợng các chất mà bình đã hấp thụ Nếu bài toán cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì nên chú ý đến muối tạo thành để xác định chính xác lƣợng CO2. Khối lƣợng dung dịch tăng hoặc giảm 2 2 2 2 CO H Odd CO H Odd m (m m ) m m m (m m ) Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch có chứa muối hiđrocacbonat ot 3 n 2 3 n 2 2 2M(HCO ) M (CO ) nCO nH O 6 2.1.2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ Học sinh phải nắm vững tính chất hóa học của các chất SGK hóa học 11 học kì 2 SGK hóa học 12 học kì 1 2.1.3. MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT - Định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lƣợng Trong các phản ứng hóa học thì các nguyên tố và khối lƣợng của các nguyên tố đó luôn luôn đƣợc bảo toàn, nghĩa là nguyên tố và khối lƣợng của nguyên tố không mất đi và cũng không tự tạo ra mà chỉ dịch chuyển từ chất này sang chất khác. Ta biết rằng “nguyên tử là một loại hạt vi mô đại diện cho nguyên tố và không thể chia nhỏ đƣợc nữa khi phản ứng xảy ra”. Do đó trong mọi quá trình biến đổi hóa học thì nguyên tử luôn luôn đƣợc bảo toàn về loại và về số lƣợng nguyên tử tức là bảo toàn về nguyên tố và khối lƣợng. Tổng khối lƣợng các chất tham gia Tổng khối lƣợng các chất tạo thành 2.2. THỰC TRẠNG TRƢỚC KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Thuận lợi - Học sinh đã đƣợc học bài từng bài cụ thể theo phân phối chƣơng trình học chính khóa. - Học sinh đã học một số phƣơng pháp giải nhanh bài tập hóa học nhƣ: phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng, phƣơng pháp bảo toàn electron, phƣơng pháp qui đổi, phƣơng pháp tăng giảm khối lƣợng Khó khăn - Mặc dù bộ môn hoá học ở THPT đóng một vai trò rất quan trọng nhƣng ở cấp THPT các em thực sự không chú ý và xem đó nhƣ một môn phụ, đã có rất nhiều em không thích học môn này. - Đối với dạng bài tập tổng hợp học sinh phải nắm vững kiến thức hóa học nhiều và rộng. 7 - Khả năng tƣ duy, bao quát kiến thức còn hạn chế. - Đa số học sinh ngại nghiên cứu hoặc bỏ qua những dạng bài tập khó. - Thời lƣợng của chƣơng trình còn ít, chủ yếu thực hiện chuyên đề trong học bồi dƣỡng. NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG Nguyên nhân dẫn đến thực tiễn đó có một số nguyên nhân cơ bản là: - Các em chƣa tìm thấy hứng thú trong quá trình học. - Các em thấy khó, chán nản và có ý thức ỉ lại. - Các em chƣa thấy đƣợc tầm quan trọng của bộ môn. Sở dĩ dẫn tới thực tế trên một phần là do giáo viên chƣa tạo đƣợc những tiết học lôi cuốn học sinh nên dẫn đến chất lƣợng thấp. 2.3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 2.3.1. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN - Trong quá trình dạy học, ngoài việc cung cấp đầy đủ kiến thức, giáo viên phải tạo đƣợc hứng thú cho học sinh trong mỗi tiết học. - Đặc biệt với học sinh lấy môn hóa học làm môn thi xét tuyển đại học thì giáo viên phải nhìn thấy đƣợc những khó khăn mà các em đang mắc phải. Từ đó tạo đƣợc những chuyên đề bồi dƣỡng để các em có thể giải quyết đƣợc các bài toán theo yêu cầu của đề. - Đây là một chuyên đề nhỏ giúp học sinh giải quyết bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều chất hữu cơ trong đề thi THPT Quốc Gia mức điểm 8 trở lên. Các bƣớc thực hiện: 1. Sơ đồ hóa bài toán Sơ đồ hóa bài toán nhằm giúp học sinh có cái nhìn tổng quan nhất về bài toán, giúp học sinh nhận rõ đƣợc bài toán cho biết gì và yêu cầu gì. 2. Tìm mối liên hệ giữa công thức phân tử các chất với nhau 8 Thƣờng trong những bài toán hỗn hợp nhiều chất, các chất sẽ có mối quan hệ ràng buộc nhau. 3. Quy đổi nhiều chất về những chất tổng quát hơn Qui đổi nhiều chất về số lƣợng chất ít hơn nhằm mục đích giảm số ẩn của đề bài. 4. Dựa vào dữ liệu của bài để giải quyết yêu cầu của đề bài 2.3.2. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC A. Ví dụ mẫu: Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp X, thu đƣợc 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Phân tích: Đề bài có 3 chất (3 ẩn số) nhƣng chỉ có 2 giả thiết. Thông thƣờng với học sinh lực học trung bình chỉ có thể nghĩ đến việc viết phƣơng trình. Việc thiếu phƣơng trình các em không giải đƣợc. Giải: Sơ đồ: 3 2 4 6 2 4 6 2 3 3 3 6 2 x 6 2 3 6 2 2 5 3 6 2 CH COOCH=CH C H O C H O (a mol) CH COOCH C H O C H O C H O (b mol) HCOOC H C H O o ct x 6 2 2 2 2 2x 1 C H O O xCO 3H O 2 0,04 0,12 (12x 38).0,04 3,08 x 3,25 4a 3b 0,04.3,25 a 0,01 86a 74b 3,08 b 0,03 9 4 6 2 0,01 %C H O .100% 25% 0,04 Đáp án A Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđian và vinyl fomat(số mol axit oxalic và axetilen bằng nhau), đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,35 mol O2 thu đƣợc H2O và 66 gam CO2 .Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dƣ thu đƣợc tối đa bao nhiêu lít CO2(đktc)? A. 6,72 B.4,48 C.3,36 D. 2,24 Phân tích: Đề bài có 4 chất (4 ẩn số) nhƣng chỉ có 3 giả thiết. Giả thiết quan trọng nhất: số mol axit oxalic và axetilen bằng nhau Khi đề bài cho số mol các chất bằng nhau, ta cộng công thức phân tử của 2 chất lại Giải: Sơ đồ: 2 2 2 4 2 2 4 4 4 2O (1,35 mol) 2 3 4 2 3 4 2 2 2 3 4 2 C H OHOOC COOH C H C H O (a mol)CH CH CO (1,5 mol) HOC CH CHO C H O C H O (b mol) H O HCOOCH CH C H O 4 4 4 2 2 2 3 4 2 2 2 2 3 2 2 C H O 3O 4CO 2H O a 3a 4a C H O 3O 3CO 2H O b 3b 3b 3a 3b 1,35 a 0,15 4a 3b 1,5 b 0,3 HOOC COOH 2NaHCO NaOOC COONa+2CO 2H O 0,15 2CO 0,3 V 0,3.22,4 6,72(lit) 10 Đáp án A Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ, metanal, axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dƣ, sau phản ứng hoàn toàn thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,0 B. 10,0 C. 15,0 D. 20,5 Phân tích: Đề bài có 4 chất (4 ẩn số) nhƣng chỉ có 1 giả thiết. Trong trƣờng hợp có hợp chất cacbohiđrat, ta quy về dạng Cn(H2O)m Giải: Sơ đồ: 2 2 2 6 12 66 12 6 6 2 6 6 12 6 26 12 6 O (0,15 mol) 2 2 22 2 2 2 3 2 4 2 CO O C H OC H O C (H O) C H O COC H O C C (H O) H O H OC H OHCHO C (H O) CH COOH C H O n n 0,15 mol m 0,15.100 15 gam Đáp án C B. BÀI TẬP MINH HỌA Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dƣ, sau phản ứng thu đƣợc 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lƣợng dung dịch X so với khối lƣợng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu thay đổi nhƣ thế nào? A. Giảm 7,74 gam B. Tăng 7,92 gam C. Tăng 2,7gam D. Giảm 7,38 gam Giải: Sơ đồ: 11 3 4 22 3 2 4 6 2 n 2n 2 2 2 3 4 6 2 17 33 18 34 2 C H OCH CH COOH CH COO CH CH C H O C H O CH CH COOCH C H O C H COOH C H O oct n 2n 2 2 2 2 2 3n 3 C H O O nCO (n 1)H O 2 0,18 0,18(n 1) 0,18 n n 0,18 .(14n 30) 3,42 n 6 n m 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38 gam Đáp án D Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu đƣợc 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Giải: Sơ đồ: 0 2 15 31 x 2x 2 2O ;t 17 35 18 32 2 2 17 31 C H COOH C H O (a mol) CO (0,68 mol) C H COOH C H O (b mol) H O (0,65 mol) C H COOH a b 0,04 a 0,025 ax 18b 0,68 b 0,015 2ax 32b 0,65.2 x 16,4 Đáp án A Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y dung dịch giảm 12 thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu đƣợc đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,8 B. 17,6 C. 5,4 D. 7,2 Giải: Sơ đồ: 2 0 2 4 8 2 3 7 4 8 2 2 4 8 2 4 8 2 4 8 22 2 2 4 8 24 2 3Ca(OH) 2 t 3 2 CO C 6 H O C H COOH C H O CO C H NH C H NH C H O H O C HC H CaCO (0,2 mol) CO Ca(HCO ) CaO(0,1 mol) n 0,4 mol n 0,1 mol m O =0,1.88=8, m H 8 ga O Đáp án A Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dƣ), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 17,73 C. 15,76 D. 19,70 Sơ đồ: 2 2 2 2 2 3 2 4 2 x y x 2 2 6 22 4 2 3 5 3 3 8 3 CH OHCHO C H OOHC CHO CO CH COOH C H O C H O H O(0,16 mol) C H OC H (OH) C H (OH) C H O Đáp án B 2C O C CO 3 2 2 3 2 12n 0,32.1 16n 4,52 n 0,15 mol=n BaCO (a mol) CO (0,15 mol)+Ba(OH) (0,12 mol) Ba(HCO ) (b mol) a 2b 0,15 a 0,09 m 0,09.197 17,73 gam a b 0,12 b 0,03 13 Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm anđehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu đƣợc 0,22 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu đƣợc tham gia phản ứng tráng bạc thu đƣợc tối đa m gam bạc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,45. B. 15,00. C. 13,00. D. 21,75. Giải: Sơ đồ: 2 3 4 22 2 3 4 2 3 62 2 2O 2 6 2 5 2 6 2 3 6 2 3 4 2 C H OCH (CHO) C H O (a mol) C H OCH CH CH OH CO (0,22 mol) C H O (b mol) C H OH C H O H O (0,21 mol) C H O (c mol) HCOOCH CH C H O 72a 46b 58c 4,82 a 0,03 3a 2b 3c 0,22 b 0,02 2a 3b 3c 0,21 c 0,03 3 3 2 2 3 2 2 AgNO /NH2 2 2 2 NaOH 3 2 5 2 5 2 2 2 Ag CH (CHO) HCOONa CH CHO Ag(7,23 g CH (CHO) CH (CHO) HCOONa Ag CH CH CH OH CH CHO C H OH C H OH HCOOCH CH CH CH CH OH n 4n 2n 2n 4.0,015 0,015.2 0,015.2 1,2 mol m am X) 0,12.1,5.108 19,44 gam Đáp án A Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH , C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HCOO[CH2]4COOH . Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần vừa đủ 10,08 lít không khí ( đktc ; 20% O2 và 8 N2 theo thể tích ) thu đƣợc hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua Ca(OH)2 dƣ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn 14 thấy khối lƣợng dung dịch giảm m gam . m gần giá trị nào nhất ? A 2,75 B 4,25 C 2,25 D 3,75 Giải: Sơ đồ: 2 2 2 5 6 2 6 2 2 5 4 2 2 3 3 10 3 10 4 3 3 3 x 2 6 10 3 5 C H O C H O C H OH C H O C H O C H COOH C H O C H O HCOO CH COO CH OH C H H O 2 2 3 x 2 2 2 2 CO H O x x C H O (2 )O 3CO H O 4 2 0,09 0,09 x 2 4 0,09 (68 x) 1,86 x 6,4 n 0,075 mol; n 0,08 mol x 2 4 m 0,075.100 (0,075.44 0,08.18) 2,76 gam Đáp án A Ví dụ 10 : Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dƣ, thu đƣợc hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu đƣợc 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đƣợc chất rắn khan có khối lƣợng là A. 19,04 gam B. 18,68 gam C. 14,44 gam D. 13,32 gam Giải: Sơ đồ: dung dịch giảm 15 2 2 2 10 4 4 2 8 4 62 3 6 6 102 4 2O 2 43 3 2 3 5 3 3Ba(OH) (0,38 mol) 2 3 2 3 3 8 3 C H O C H O C H O (a CH C(CH ) COOH HOOC-(CH ) COOH CO CH COOH H O C H (OH) BaCO (0,25 mol) C mol) C H O C H O (b mol) C H O O Ba(HCO ) (0,13 mol) 2CO 6 10 4 6 8 4 2 2 n 0,51 (mol) 6a 3b 0,51 a 0,06 146a 92b 13,36 b 0,05 C H O 2KOH C H O K 2H O 0,06 0,06 m 0,06.222 0,02.56 14,44(g) Đáp án C Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic, ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ ,33 mol oxi thu đƣợc 5,376 lit (đktc) CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X tác dụng với Na dƣ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 0,224 B. 0,448 C. 0,56 D. 0,336 Giải: Sơ đồ: 2 4 82 3 3 6 126 12 n 2n 2O (0,33 mol) 7 14 33 4 2 22 4 9 4 10 C HCH C(CH ) CH C HC H C H (a mol) CO C H O (b mol)C H O H OCH CH COOH C H OH C H O 2 2CO H O n n 0,24 mol Bảo toàn oxi: b , 2 mol 16 2 2 4 9 2 H CH CH COOH C H OH H 1 1 n .(n n ) (0,02 0,02) 0,02(mol) 2 2 V 0,448(lit) Đáp án B Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dƣ), thấy khối lƣợng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 12,4 B. 4,4 C. 6,2 D. 3,1 Giải: Sơ đồ: 2 2 2 6 12 66 12 6 6 2 6 22 O (0,1 mol) 2 3 2 22 4 2 2 2 2 3 2 4 2 CO H O C H OC H O C (H O) COC H OHCHO C(a mol) C (H O) HCOOCH H O(a mol) H OC H O C (H O) CH COOH C H O m m m 0,1.(44 18) 6,2 gam Đáp án C Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu đƣợc hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20 Giải: Sơ đồ: 2 2 4 12 16 8 2 4 6 10 4 6 12 6 6 12 6 26 12 6 12 22 11 12 22 11 12 22 11 C H OHOOC COOH C H O HOOC-(CH ) COOH C H O C (x mol) C H O C H O H O (0,92 mol)C H O C H O C H O C H O 17 2(du)Ba(OH) 2 3CO (x mol) BaCO 12x 0,92.18 m x 1 197.x m 168,44 m 28,56 Đáp án C Ví dụ 14: Đốt cháy m gam hỗn hợp vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lƣợng oxi dƣ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2dƣ, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lƣợng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 12,5 B. 14,5 C. 17,0 D. 10,0 Giải: Sơ đồ: 2 3 4 22 2 Ba(OH) 3 2 4 2 3 2 2 6 10 56 10 5 n C H OHCOOCH CH COC CH COOH C H O BaCO (0,47 mol) H O H O C H O(C H O ) 2 2 H O2 H O H O65,07=92,59-(0,47.44 + m ) m 6,84 gam n 0,38 mol m=0,47.12+0,38.18=12,48 gam Đáp án A 2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Để đánh giá khả năng vận dụng phƣơng pháp vào giải quyết bài toán của học sinh và kết quả sau khi thực hiện chuyên đề tôi tiến hành các bƣớc sau: 2.4.1. Phƣơng pháp thực nghiệm. 1. Đối tƣợng: - Chọn học sinh lớp 12A2, 12A3 làm đối tƣợng thực nghiệm. 2. Cách tiến hành thực nghiệm : Thực nghiệm theo kiể
Tài liệu đính kèm:
- skkn_giup_hoc_sinh_lop_12_giai_quyet_nhanh_bai_tap_dot_chay.pdf
- 1. Bia SKKN NĂM HỌC 2018-2019.pdf
- DANH MỤC SKKN NĂM HỌC 2018-2019.pdf