Chuyên đề Chuyển động cơ học môn Vật lí Lớp 8

Chuyên đề Chuyển động cơ học môn Vật lí Lớp 8

Trường THCS Cao Phong đóng trên địa bàn khá rộng có dân số đông, với 18 thôn dân cư, năm học 2019 - 2020, Trường có 14 lớp với tổng số học sinh là 518 em trong đó khối 9 có 3 lớp, khối 8 có 3 lớp, khối 7 có 4 lớp, khối 6 có 4 lớp. Là một trong những trường có số lượng học sinh đông nhất trong toàn huyện Sông Lô. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường đề ra trong năm học này là “Nâng cao chất lượng đại trà” của toàn bộ các môn, nhiệm vụ đặt ra cho mỗi giáo viên một định hướng, phương pháp giáo dục hợp lí để hoàn thành nhiệm vụ này

Trong công tác giáo dục nhiệm vụ của mỗi nhà trường cũng như của mỗi người giáo viên là giáo dục cho học sinh đạt được hiệu quả cao. Khi trong thực tế một lớp học bao giờ củng có sự chênh lệch về trình độ tiếp thu của học sinh và nhất là đối với học sinh yếu kém thì quả là một gánh nặng. Gánh nặng đó khiến cho các em khó vượt qua để theo kịp với các bạn trong lớp. Nhiều học sinh yếu làm cho các em chán nản không muốn đi học. Nhiều khi các em mặc cảm với chúng bạn về sức học của mình. Giáo viên đôi lúc nhìn học sinh yếu chưa thật sự thân thiện. Vậy làm sao để thúc đẩy động cơ học tập của học sinh yếu kém? Đó là vấn đề mà chúng ta đặt ra và cần có hướng giải quyết.

docx 10 trang Mai Loan 25/05/2025 450
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Chuyển động cơ học môn Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ HỘI THẢO BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM CẤP THCS
 Môn: Vật lí
 1. Tác giả chuyên đề: Nguyễn Minh Ngọc - Chức vụ : Giáo viên 
 Đơn vị công tác: Trường THCS Cao Phong
 2. Tên chuyên đề: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC MÔN VẬT LÍ LỚP 8
 3. Thực trạng chất lƣợng năm học 2018-2019
 Trường THCS Cao Phong đóng trên địa bàn khá rộng có dân số đông, với 18 thôn 
dân cư, năm học 2019 - 2020, Trường có 14 lớp với tổng số học sinh là 518 em trong 
đó khối 9 có 3 lớp, khối 8 có 3 lớp, khối 7 có 4 lớp, khối 6 có 4 lớp. Là một trong những 
trường có số lượng học sinh đông nhất trong toàn huyện Sông Lô. Một trong những 
nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường đề ra trong năm học này là “Nâng cao chất lượng 
đại trà” của toàn bộ các môn, nhiệm vụ đặt ra cho mỗi giáo viên một định hướng, 
phương pháp giáo dục hợp lí để hoàn thành nhiệm vụ này
 Trong công tác giáo dục nhiệm vụ của mỗi nhà trường cũng như của mỗi người 
giáo viên là giáo dục cho học sinh đạt được hiệu quả cao. Khi trong thực tế một lớp học 
bao giờ củng có sự chênh lệch về trình độ tiếp thu của học sinh và nhất là đối với học 
sinh yếu kém thì quả là một gánh nặng. Gánh nặng đó khiến cho các em khó vượt qua 
để theo kịp với các bạn trong lớp. Nhiều học sinh yếu làm cho các em chán nản không 
muốn đi học. Nhiều khi các em mặc cảm với chúng bạn về sức học của mình. Giáo viên 
đôi lúc nhìn học sinh yếu chưa thật sự thân thiện. Vậy làm sao để thúc đẩy động cơ học 
tập của học sinh yếu kém? Đó là vấn đề mà chúng ta đặt ra và cần có hướng giải quyết.
 Kết quả khảo sát năm học 2018-2019
 - Có 21 HS trên tổng số 80 HS đạt điểm yếu kém = 26,25%
 Nguyên nhân:
 - Giáo viên: Quan tâm sát sao chất lượng HS mũi nhọn nhiều hơn khắc phục học 
sinh yếu kém, do chủ quan nghĩ rằng HS đã hiểu.
 - Học sinh
 + Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi, chưa thấy được 
tầm quan trọng của việc học tập ,chưa tự giác học tập.
 1 *) Bƣớc 2: Xác lập mối quan hệ của các dữ kiện xuất phát với cái phải tìm: Đối 
chiếu các dữ kiện đã cho và cái phải tìm, xem xét bản chất vật lí của tình huống đã cho 
để nhận ra các định luật, các công thức có liên quan.
 *) Bƣớc 3: Tiến hành giải: Từ các mối liên hệ đã xác lập trên, tiếp tục giải, tính 
toán và rút ra kết quả cần tìm.
 *) Bƣớc 4: Kiểm tra xác nhận kết quả:
 - Kiểm tra việc trả lời câu hỏi.
 - Kiểm tra việc tính toán.
 - Kiểm tra đơn vị phù hợp không.
 - Xem xét về ý nghĩa thực tế có phù hợp không.
 - Giải bài toán theo cách khác xem có cùng kết quả không.
 6. Hệ thống các phƣơng pháp cơ bản, đặc trƣng để giải các dạng bài tập 
trong chuyên đề.
 *) Dạng 1: Đổi đơn vị và so sánh vận tốc
 - Đơn vị vận tốc bằng đơn vị quãng đường chia đơn vị thời gian
 + Quãng đường (m); Thời gian (s) thì vận tốc ( m/s)
 + Quãng đường (km); Thời gian (h) thì vận tốc ( km/h)
 - Khi giải bài tập chuyển động nên sử dụng đơn vị hợp pháp là m/s và km/h
 - Khi so sánh vận tốc cần đổi ra cùng đơn vị.
 *) Dạng 2: Tính vận tốc
 - Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
 - Vận tốc của một chuyển động đều được xác định bằng quãng đường đi được 
trong một đơn vị thời gian và không đổi trên mọi quãng đường đi
 s
 V= với s: Quãng đường đi
 t
 t: Thời gian vật đi quãng đường s 
 v: Vận tốc
 *) Dạng 3: Tính quãng đƣờng:
 Quãng đường được kí hiệu là S, đơn vị thường gặp là km, m.
 3 *) Dạng 6: Bài tập tổng hợp.
 - Trong một số bài tập đề bài không tường minh yêu cầu chúng ta phải tìm nhiều 
đại lượng khác nhau như thời gian, quãng đường rồi mới tính được vận tốc trung bình. 
Đồng thời phải đổi đơn vị cho phù hợp.
 7. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chuyên đề.
 *) Dạng 1: Đổi đơn vị và so sánh vận tốc
 Bài tập 1: Đổi vận tốc v1 = 5m/s ra km/h và vận tốc v2 = 36km/h ra m/s. Từ đó so 
sánh độ nhanh , chậm của hai chuyển động có vận tốc nói trên
 Hƣớng dẫn cách đổi đơn vị
 1
 Ta biết 1m = km = 0,001km 1km = 1000m
 100
 1
 1s = h = 0,00028 s 1h = 3600s
 3600
 Ta có: 1m/s=3,6km/h. 1km/h=0,28m/s
 Bài giải
 1
 km
 1000 3600 
 Vậy:v 1 = 5m/s = 5.  5. km / h  18km / h
 1
 h 1000
 3600
 1000m 
 v2 = 36km/h = 36.  10m / s
 3600s
 Ta có v1 = 5m/s V2 = 36km/h = 10m/s
 Vậy v2> v1 nên chuyển động 2 nhanh hơn chuyển động1.
 Bài tập 2: Đổi một số đơn vị sau :
 a.  km/h = 5 m/s b. 12 m/s =  km/h c. 48 km/h =  m/s
 d. 150 cm/s =  m/s =  km/h e. 62 km/h =  m/s =  cm/s 
 Học sinh có thể áp dụng cách đổi trên, nếu không nhớ có thể vận dụng luôn kết
 quả: 1m/s=3,6km/h. 1km/h=0,28m/s
 *) Dạng 2: Tính vận tốc
 Bài tập 1:Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là
 9,78s
 5 S = ?
 Bài tập 2: Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới 
trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là bao nhiêu?
 Tóm tắt Bài giải
 v = 4km/h Quãng đường từ nhà Mai đến trường là: 
 t = 15 ph = 1/4h S = v.t = 4. 1/4 = 1 km
 S = ?
 Bài tập 3 :Một đoàn tàu chuyển động trong 5h với vận tốc trung bình 1m/s. tính 
quãng đường đoàn tàu đi được.
 Tóm tắt iải
 t = 5h Quãng đường đoàn tàu đi được là: 
 v = 1m/s=3,6km/h s= v.t= 5.3,6= 18km
 s=?
 *) Dạng 4: Tính thời gian:
 Bài tập 1: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc 
trung bình 4m/s Nam đến trường mất bao lâu
 Tóm tắt Bài giải
 S = 4,8Km Nam đến trường mất thời gian là
 s 4,8 
 v = 4m/s = 14,4km/h t = = = 1/3h
 v 14,4
 t = ?
 Bài tập 2:Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không 
đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là bao nhiêu?
 Tóm tắt Bài giải
 S = 7,2Km Nam đến công viên mất thời gian là
 s 7,2
 v = 1m/s = 3,6km/h t = = = 2h
 v 3,6
 t = ?
 7 s1 72 
 V2 = 36km/h vtb1 = = = 48km/h
 t1 3
 2
 a) v1=? b) Thời gian ôtô đi từ B đến C :
 b) t2 =?
 s2 s2 18 
 V2= => t2= = =0,5h
 c) vtb =? t2 v2 36
 c) Vận tốc trung bình trên cả đoạn 
 đường AC :
 Vtb = (s1 +s2)/(t1 + t2) = (72 + 18) : (3/2 +
 1/2) = 45km/h.
 *) Dạng 6: Bài tập tổng hợp.
 Bài tập 1: Một người đi bộ trên một quãng đường dài 3km với vận tốc 3m/s. 
Quãng đường sau dài 1,95km hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 
hai quãng đường.
 Tóm tắt Bài giải
 S1=3km Thời gian đi trên quãng đường đầu là:
 V =3m/s=10,8km/h s1 3 
 1 T1= = =0,3h
 v1 10,8
 S2=1,95km T2=0,5h
 Tổng thời gian người đó đi trên cả hai quãng đường là 
 Vtb=?
 t=t1+ t2= 0,3+0,5=0,8h
 Chiều dài cả hai quãng đường là: 
 S= s1+ s2=3+1,95=4,95km
 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
 s 4,95 
 Vtb= = =6,2km/h
 t 0,8
 Bài tập 2: Một người đi xe máy trên một quãng đường trong 1,5 giờ đầu 
người đó đi với vận tốc 48 km/giờ, trong 0,5 giờ sau người đó đi với vận tốc 40km/giờ. 
Tính vận tốc trung bình của người đó trên suốt quãng đường đã đi?
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_chuyen_dong_co_hoc_mon_vat_li_lop_8.docx
  • pdf9.2 VAT LI chuyen de hs yeu song lo.pdf