Chuyên đề Bài toán kim loại với dung dịch muối Fe³⁺

Kiến thức cơ bản
Tính chất hóa học của muối (SGKHH9-T31)
ND: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tính chất hóa học chung của kim loại (SGKHH9- T50)
ND: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa (SGKHH9-T53,54)
Kiến thức nâng cao
+ K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
+ Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Tính chất hóa học của kim loại (SGKHH12-T86)
Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Dãy điện hóa của kim loại (SGKHH12-T87,88)
Dãy thế khử chuẩn (Bảng tuần hoàn các Nguyên tố hóa học)
Hợp chất của sắt (SGKHH12-T144)
Các muối sắt(III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt(II).
Các tài liệu tham khảo (kèm theo)
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ 1. Tên chuyên đề: “Bài toán kim loại với dung dịch muối Fe3+” 2. Tác giả: - Họ và tên: Nguyễn Tuấn Anh. - Chức vụ: Giáo viên - Đơn vị công tác: Trường THCS Tam Đảo – Tam Đảo. 3. Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Học sinh lớp 9 tham gia các kì thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh 4. Thời gian bồi dưỡng: 3 tiết NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I. Lí do chọn đề tài: Trong chương trình SGK Hóa học lớp 9, chủ yếu là giới thiệu cho học sinh khái niệm, phân loại, tính chất chung của các dạng chất (các loại hợp chất vô cơ, hữu cơ, đơn chất kim loại và phi kim); giới thiệu 1 số đại diện cơ bản. Đây mới chỉ là những kiến thức mang tính chung chung, chưa đi sâu vào những chi tiết, cụ thể. chính vì điều đó khi học sinh vận dụng kiến thức lí thuyết vào giải bài tập, thường hay mắc phải những sai lầm, nhất là những bài tập khó, những đề thi HSG. Để thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng đội tuyển học sinh giỏi, ngoài việc trang bị cho các em kiến thức, vận dụng những dạng toán cơ bản, bên cạnh đó cần hướng dẫn các em tiếp xúc với các kiến thức nâng cao, vận dụng linh hoạt trong giải các bài toán, nhất là những tính chất hóa học đặc biệt của các chất, những bẫy thường mắc phải trong giải toánGiúp các em hiểu sâu sắc bản chất, đặc thù của bộ môn. Trong các bài toán khó, học sinh thường dễ mắc những sai lầm có những bài toán liên quan đến phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối Fe 3+, bởi nó có những phản ứng tiếp diễn, hoặc thay đổi trình tự phản ứng, Bài toán này không chỉ có ở lớp 9, mà trong chương trình Hóa học cấp III, thi ĐHCĐ cũng thường hay gặp. Chính vì những lí do đó, tôi lựa chọn chuyên đề “Bài toán kim loại với dung dịch muối Fe3+” nhằm củng cố vững chắc hơn kiến thức, kĩ năng cho học sinh đội tuyển khi tham gia các kì thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh, làm tiền đề cho học sinh học tốt hóa học THPT. II. Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: 1. Kiến thức cơ bản - Tính chất hóa học của muối (SGKHH9-T31) ND: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. - Tính chất hóa học chung của kim loại (SGKHH9- T50) ND: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa (SGKHH9-T53,54) 1 + Đối với kim loại M không tan trong nước đứng trước Fe trong dãy điện hóa, thì khi phản ứng với muối Fe3+ có thể xảy ra theo 2 giai đoạn: Đầu tiên: M + Fe3+ →Mn+ + Fe2+ Sau đó: M + Fe2+ →Mn+ + Fe VD: Cho 6,5 gam kẽm vào 200ml dung dịch FeCl3 0,5M. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng? n n Theo đề ta có: Zn = 0,1 mol; FeCl3 = 0,1 mol Các quá trình xảy ra: Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 0,05mol← 0,1mol→ 0,1mol Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe 0,05mol→ 0,05mol→ 0,05mol Vậy rắn sau phản ứng là Fe, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g) + Đối với kim loại từ Fe đến Cu thì phản ứng chỉ xảy ra theo một giai đoạn: M + Fe3+ →Mn+ + Fe2+ VD: Cho 1,28 gam Cu vào 100 gam dung dịch Fe 2(SO4)3 16%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A? n n Theo đề ta tính được Cu = 0,02 mol; Fe2(SO4)3 = 0,04 mol Phương trình phản ứng: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 0,02 mol→ 0,02 mol → 0,02 mol → 0,04 mol 0,04molFeSO4 6,08gamFeSO4 => dung dịch sau phản ứng có 0,02molCuSO4 hay 3,2gamCuSO4 0,02molFe2 (SO4 )3 8gamFe2 (SO4 )3 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 100+ 1,28 = 101,28 (g) 6,08.100 C%FeSO 6% 4 101,28 3,2.100 Vậy C%CuSO4 3,16% 101,28 8.100 C%Fe2 (SO4 )3 7,9% 101,28 + Đối với kim loại sau Cu: không phản ứng với muối Fe3+ VD: Cho kim loại Ag vào dung dịch muối FeCl3. - Phương pháp giải: + Xác định chiều phản ứng + Xác định thứ tự phản ứng + Xác định các sản phẩm có thể tạo thành. - Các dạng biến thường gặp: + Dấu trường hợp kim loại tác dụng với muối Fe 3+ trong sản phẩm tạo thành. +Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch muối Fe3+. + Một kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối có chứa muối Fe3+. 3 Mg + 2Fe(NO3)3→ Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (2) 0,01mol ← 0,02mol → 0,02mol Sau phản ứng (2): = 0,005 mol; = 0,02 mol Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe (3) 0,005mol→0,005mol →0,005mol Chất rắn gồm 0,03mol Ag và 0,005mol Fe Vậy giá trị m = 0,03.108+ 0,005.56 = 3,52 (g) 5. Nhúng 1 thanh Mg vào 400ml dung dịch Fe(NO3)30,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra sấy khô và cân thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,8 gam. Tính khối lượng Mg đã tan ra? Bài giải: n Fe(NO3)3 = 0,2 mol m thanh kim loại tăng = mFe tạo thành – mMg phản ứng phương trình phản ứng xảy ra: Mg + 2Fe(NO3)3→ Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1) 0,1mol ← 0,2mol → 0,2mol Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe (2) x mol →x mol →x mol => 56x – (0,1+x).24 = 0,8 →x = 0,1(mol) => mMg tan = (0,1+0,1).24 = 4,8 (g). 6. Cho 27,2 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong lượng cần thiết dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (ở đktc). Tính: a. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Thể tích dung dịch axit đã dùng. Bài giải: (Ở dạng bài này học sinh rất dễ nhầm lẫn chỉ có phản ứng của HCl với Fe, HCl với Fe2O3). Hướng giải như sau: n Đặt số mol của Fe2O3 là x (mol); H2 = 0,1 mol PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O x mol→6x mol →2x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1mol← 0,2mol← 0,1mol Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 x mol← 2x mol theo đề bài, ta có: 160x + 56(0,1+x) = 27,2 => x=0,1(mol) Vậy trong hỗn hợp ban đầu : %Fe2O3 = 58,82% Thể tích HCl 2M đã dùng là: 400ml 7. Cho 5,4 gam Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu? Bài giải: (ở bài này học sinh rất dễ nhầm lẫn thứ tự phản ứng). Hướng giải như sau: 5 2FexOy + (6x-2y)H2SO4 →xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O (1) 2Fe +6H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O (2) Fe + Fe2(SO4)3 →3FeSO4 (3) 2KI + Fe2(SO4)3 →2FeSO4 + I2 + K2SO4 (4) = 0,02 mol; . 0,1.1,1 = 0,055 mol Trường hợp 1: Nếu không xảy ra phản ứng (3) = 0,01 mol => 0,055-0,01= 0,045 mol => Từ (1) ta có: (không hợp lí) Trường hợp 2 : Nếu xảy ra phản ứng (3) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe xOy, Fe tham gia các phản ứng (1), (2), (3). => , vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4 10. Nhúng một thanh kim loại R (hóa trị II) nặng 9,6g vào 0,5 lit dung dịch hỗn hợp A gồm Fe 2(SO4)3 0,24M và FeSO4 0,2M. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, thấy dung dịch A biến đổi thành dung dịch B và có khối lượng đúng bằng khối lượng của dung dịch A ban đầu (coi lượng dung dịch hao hụt khối lượng không đáng kể và thể tích dung dịch xem như không thay đổi). Đem hòa tan hết thanh kim loại trong dung dịch HCl có dư thì thấy thoát ra 6,272 lit khí H2 (đktc). a. Xác định tên kim loại R b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B. Bài giải : a. Đặt số mol R (trong 9,6g) là a mol ; Theo đề bài dung dịch A chứa 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,1 mol FeSO4 Do tính oxi hóa Fe2+ < Fe3+ nên khi nhúng kim loại trước hết có phản ứng: 7 3. Cho 13,44 gam Fe vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? 4. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lit hỗn hợp khí NO và NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Biết lượng HNO 3 đã phản ứng là 44,1g. Tìm giá trị của m? 5. Cho 4,32g bột Al vào 240ml dung dịch chứa CuCl 2 1M và FeCl30,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính khối lượng của A? b. Tính nồng độ của dung dịch B? 6. Cho a gam bột Fe tan vừa hết trong dung dịch chứa y mol H2SO4 thu được 2,688 lit SO2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn A được 16,56 gam muối khan. Tìm giá trị x, y? 7. Tính lượng dung dịch HNO3 1M cần thiết để hòa tan hết 8,4 gam Fe. Biết trong quá trình phản ứng thoát ra khí NO duy nhất. 8. Cho một oxit sắt vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có khả năng tác dụng được với dung dịch brom, làm mất màu dung dịch thuốc tím, hòa tan được đồng kim loại. Tìm công thức của oxit sắt và viết các phương trình phản ứng xảy ra? 9. Tính khối lượng dung dịch H 2SO4 nhỏ nhất để hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp đồng mol Fe và Cu. Biết khí tạo thành là SO2 (duy nhất)? 10.Nung hỗn hợp bột gồm 32 gam Fe 2O3 với m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 34,7 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan toàn bộ hỗn hợp X trong lượng cần thiết dung dịch HCl 7,3% thoát ra V lit khí H2 (đktc)và thu được dung dịchX. a. Tính giá trị a, V? b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X? 11.Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe có tỉ lệ mol tương ứng là 3:7 phản ứng với V lit dung dịch HNO 3 0,5M, thu được dung dịch B và 3,36 lit hỗn hợp khí Y (đktc) có khối lượng là 5,2 gam gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí bị hóa nâu trong không khí) và còn lại 2,8 gam kim loại. Tính giá trị của V? 9
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_bai_toan_kim_loai_voi_dung_dich_muoi_fe.doc