Tổng hợp kiến thức cơ bản Hóa học Lớp 8

Tổng hợp kiến thức cơ bản Hóa học Lớp 81. Vật thể, chất.
- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.
Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối lượng riêng (d)…
Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác…
2. Hỗn hợp và chất tinh khiết.
- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần.
- Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
- Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.
- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi.
- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học…
doc 195 trang Mai Loan 22/07/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp kiến thức cơ bản Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tổng hợp kiến thức cơ bản hoá học 8
Các khái niệm:
 1. Vật thể, chất.
 - Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 
 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
 - Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là 
 ở đó có chất.
 - Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.
 o Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, 
 0 0
 dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t s), nhiệt độ nóng chảy (t nc), khối lượng riêng (d)
 o Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, 
 nổ, tác dụng với chất khác
 2. Hỗn hợp và chất tinh khiết.
 - Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 
 chất thành phần.
 - Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
 - Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào 
 khối lượng và số lượng chất thành phần.
 - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất 
 định, không thay đổi.
 - Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng 
 các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: 
 tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học
 3. Nguyên tử.
 a. Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất
 b. Cấu tạo: gồm 2 phần
 • Hạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron
 - Proton: Mang điện tích +1, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: P
 - Nơtron: Không mang điện, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: N
 • Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron
 - Electron: Mang điện tích -1, có khối lượng không đáng kể, ký hiệu: e
Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra.
+ Lớp 1: có tối đa 2e
+ Lớp 2,3,4 tạm thời có tối đa 8e
Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ)
 4. Nguyên tố hoá học.
 Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân
 Những nguyên tử có cùng số P nhưng số N khác nhau gọi là đồng vị của nhau
 5. Hoá trị.
 Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
 Quy tắc hoá trị:
 a b
 Ax By ta có: a.x = b.y
 (với a, b lần lượt là hoá trị của nguyên tố A và B) *** Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của nguyên tố 
này là chỉ số của nguyên tố kia.
 Lưu ý: Khi các hoá trị chưa tối giản thì cần tối giản trước
 6. Phản ứng hoá học.
 Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
 Chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất được tạo thành gọi là sản phẩm
 Được biểu diễn bằng sơ đồ: 
 A + B  C + D đọc là: A tác dụng với B tạo thành C và D
 A + B  C đọc là A kết hợp với B tạo thành C
 A  C + D đọc là A bị phân huỷ thành C và D Oxit axit bazơ muối
 Định Là hợp chất của oxi với 1 Là hợp chất mà phân tử gồm Là hợp chất mà phân tử Là hợp chất mà phân tử 
nghĩa nguyên tố khác 1 hay nhiều nguyên tử H gồm 1 nguyên tử kim loại gồm kim loại liên kết với 
 liên kết với gốc axit liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
 nhóm OH
 Gọi nguyên tố trong oxit là Gọi gốc axit là B có hoá trị Gọi kim loại là M có hoá Gọi kim loại là M, gốc 
 A hoá trị n. CTHH là: n. trị n axit là B
 CTHH
 - A2On nếu n lẻ CTHH là: HnB CTHH là: M(OH)n CTHH là: MxBy
 - AOn/2 nếu n chẵn
 Tên oxit = Tên nguyên tố + - Axit không có oxi: Axit + Tên bazơ = Tên kim loại + Tên muối = tên kim loại + 
 oxit tên phi kim + hidric hidroxit tên gốc axit
 Lưu ý: Kèm theo hoá trị của - Axit có ít oxi: Axit + tên Lưu ý: Kèm theo hoá trị Lưu ý: Kèm theo hoá trị 
 Tên 
 kim loại khi kim loại có phi kim + ơ (rơ) của kim loại khi kim loại của kim loại khi kim loại 
 gọi nhiều hoá trị. - Axit có nhiều oxi: Axit + có nhiều hoá trị. có nhiều hoá trị.
 Khi phi kim có nhiều hoá trị tên phi kim + ic (ric)
 thì kèm tiếp đầu ngữ.
 1. Tác dụng với nước 1. Làm quỳ tím  đỏ hồng 1. Tác dụng với axit  1. Tác dụng với axit  
 - Oxit axit tác dụng với 2. Tác dụng với Bazơ  muối và nước muối mới + axit mới
 nước tạo thành dd Axit Muối và nước 2. dd Kiềm làm đổi màu 2. dd muối + dd Kiềm  
 - Oxit bazơ tác dụng với 3. Tác dụng với oxit bazơ  chất chỉ thị muối mới + bazơ mới
 nước tạo thành dd Bazơ muối và nước - Làm quỳ tím  xanh 3. dd muối + Kim loại  
 2. Oxax + dd Bazơ tạo thành 4. Tác dụng với kim loại  - Làm dd phenolphtalein Muối mới + kim loại mới
 TCHH muối và nước muối và Hidro không màu  hồng 4. dd muối + dd muối  2 
 3. Oxbz + dd Axit tạo thành 
 5. Tác dụng với muối  3. dd Kiềm tác dụng với muối mới
 muối và nước
 muối mới và axit mới oxax  muối và nước 5. Một số muối bị nhiệt 
 4. Oxax + Oxbz tạo thành 
 4. dd Kiềm + dd muối  phân
 muối
 Muối + Bazơ
 5. Bazơ không tan bị nhiệt 
 phân  oxit + nước
Lưu ý - Oxit lưỡng tính có thể tác - HNO3, H2SO4 đặc có các - Bazơ lưỡng tính có thể - Muối axit có thể phản 
 dụng với cả dd axit và dd tính chất riêng tác dụng với cả dd axit và ứng như 1 axit Kim loại Phi kim 
+ Oxi + H2, CO + Oxi
 Oxit bazơ Oxit axit
 + Axit + dd Kiềm
 + Oxbz
 + Oxax
 0
 t + H2O
+ H2O Muối + h2O Phân 
 huỷ
 + dd Kiềm + Axit
 + Axit + Bazơ
 + Kim loại 
 + Oxax
 + Oxbz
 + dd Muối
 Bazơ + dd Muối Axit
 Kiềm k.tan Mạnh yếu
 Các phương trình hoá học minh hoạ thường gặp
 4Al + 3O2  2Al2O3
 t0 Lưu ý:
 CuO + H2  Cu + H2O - Một số oxit kim loại như Al O , 
 t0 2 3
 Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
 MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O  
 S + O  SO
 2 2 không bị H2, CO khử.
 CaO + H2O  Ca(OH)2 - Các oxit kim loại khi ở trạng thái 
 t0
 Cu(OH)2  CuO + H2O hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, 
 CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O Mn2O7,
 - Các phản ứng hoá học xảy ra phải 
 CaO + CO2  CaCO3
 tuân theo các điều kiện của từng 
 Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
 NaOH + HCl  NaCl + H O phản ứng.
 2 - Khi oxit axit tác dụng với dd 
 2NaOH + CO  Na CO + H O
 2 2 3 2 Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ 
 BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl tạo ra muối axit hay muối trung 
 SO3 + H2O  H2SO4 hoà.
 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 VD: 
 P2O5 + 6NaOH  2Na3PO4 + 3H2O NaOH + CO2  NaHCO3
 N2O5 + Na2O  2NaNO3 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
 BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl - Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim 
 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, 
 2HCl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2H2O không giải phóng Hidro
 VD:
 6HCl + Fe2O3  2FeCl3 + 3H2O
 Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O
 2HCl + CaCO3  CaCl2 + 2H2O Tính chất hoá học của kim loại t0
 1. 3Fe + 2O2  Fe3O4
 t0
 2. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
 oxit Muối + H2
 3. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
 4. Fe + CuSO4  FeSO4 + 
 + O2
 + Axit Cu
 Kim 
 loại
 + DD Muối
 + Phi kim 
 Muối Muối + kl 
 Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
 (Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)
ý nghĩa:
 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
+ O2: nhiệt độ thườngở nhiệt độ cao Khó phản ứng
 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
 Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
 Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng.
 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
 Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
 K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
 - Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd 
 Kiềm và giải phóng khí Hidro.
 - Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc 
 nhưng không giải phóng Hidro.
 So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt
 * Giống:
- Đều có các tính chất chung của kim loại.
- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_kien_thuc_co_ban_hoa_hoc_lop_8.doc