SKKN Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

SKKN Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

 Trong nghị quyết đại hội Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự vừa có những bước nhảy vọt. Để đi tắt và đón đầu như vậy thì vai trò, vị trí của giáo dục và khoa học công nghệ lại càng có tính quyết định, giáo dục phải đi trước một bước.

 Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước.

 Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục.

 Trường THPT Hậu Lộc 2 được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2006 giai đoạn 2001-2010, đến nay đã trải qua 9 năm, một số tiêu chuẩn, tiêu chí không còn đạt yêu cầu. Với yêu cầu ngày càng cao của giáo dục, nhà trường không thể bằng lòng với những gì đã đạt được mà phải tiếp tục nỗ lực vươn lên tầm cao mới để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do đó nhà trường đã đưa ra nghị quyết và kế hoạch xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 2019.

 

doc 22 trang thuychi01 6402
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG NHẰM 
 XÂY DỰNG TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2, HUYỆN HẬU LỘC, 
TỈNH THANH HÓA ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG 
GIÁO DỤC MỨC 3 VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1. Mở đầu
 1.1. Lý do chọn đề tài
 Trong nghị quyết đại hội Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự vừa có những bước nhảy vọt. Để đi tắt và đón đầu như vậy thì vai trò, vị trí của giáo dục và khoa học công nghệ lại càng có tính quyết định, giáo dục phải đi trước một bước.
 Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước.
 Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục.
 Trường THPT Hậu Lộc 2 được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2006 giai đoạn 2001-2010, đến nay đã trải qua 9 năm, một số tiêu chuẩn, tiêu chí không còn đạt yêu cầu. Với yêu cầu ngày càng cao của giáo dục, nhà trường không thể bằng lòng với những gì đã đạt được mà phải tiếp tục nỗ lực vươn lên tầm cao mới để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do đó nhà trường đã đưa ra nghị quyết và kế hoạch xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 2019.
 Hiện tại nhà trường chưa có sáng kiến kinh nghiệm nào nghiên cứu về đề tài này.
 Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua đạt hiệu quả thì trường THPT Hậu Lộc 2 phải được xây dựng chuẩn theo quy định. Xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu theo xu thế phát triển của giáo dục và nguyện vọng của các cấp lãnh đạo, của CBGV, NV, học sinh nhà trường và nhân dân địa phương. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Một số giải pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2” làm đề tài sáng kiến kinh nghiệm, mục đích xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo lộ trình.
 1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài để xây dựng kế hoạch, lộ trình và chỉ đạo để trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 21019.
 1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này sẽ nghiên cứu, xây dựng kế hoạch đưa ra các giải pháp, lộ trình thực hiện và chỉ đạo để trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 21019.
 1.4. Phương pháp nghiên cứu
 Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết; Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin; Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
 2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
 - Quan điểm và định hướng của Đảng và nhà nước trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia
 Trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020, Đảng đã chỉ rõ: Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
 - Quan điểm và định hướng của Tỉnh Thanh Hóa trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia
 Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII ( nhiệm kì 2015-2020) đã nêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia năm 2020 đạt 70% trở lên.
 - Quan điểm và định hướng của Huyện Hậu Lộc trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia 
 Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI (nhiệm kì 2015-2020) đã nêu: Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của Trung ương về đổi mới toàn diện giáo dục, đào tạo thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Huy động mọi nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Quan tâm xây dựng trường chuẩn quốc gia, xây dựng cơ chế hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho các trường đạt chuẩn, phấn đấu đến năm 2020 có thêm 25 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia, 92% phòng học kiên cố, 12 xã đạt chuẩn xã hội học tập.
 - Quan điểm và định hướng của trường THPT Hậu Lộc 2 trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia 
 Quán triệt, triển khai hiệu quả 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII, Nghị quyết của BCH Đảng bộ huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI; Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, tạo sự bứt phá trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn. Chú trọng đến việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống và định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Phấn đấu đến năm 2020 trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia.
 Như vậy, quan điểm về xây dựng trường chuẩn quốc gia nói chung và trường THPT đạt chuẩn Quốc gia nói riêng đã được Đảng, chính phủ, ngành GD&ĐT và các địa phương xác định là quan điểm chỉ đạo cơ bản để xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục chuẩn hoá, gắn với hiện đại hoá nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
 2.2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
 - Điều kiện tự nhiên:
 Hậu Lộc là huyện đồng bằng ven biển, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 25 km về phía đông bắc. Hậu Lộc có diện tích tự nhiên 141,5km2. Hậu Lộc có 1 thị trấn và 26 xã với tổng số dân số là 174.123 người ( năm 2014), mật độ dân số 1.230 người/km2. Ðiều kiện tự nhiên rất đa dạng với đường bờ biển dài 12 km, khá thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giàu tiềm năng với 3 vùng: vùng đồi núi, vùng đồng bằng chủ yếu là phù sa và vùng ven biển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2014 đạt 13,5 %. Thu nhập bình quân đầu người năm 2014 đạt 19 triệu đồng. 
 - Điều kiện văn hóa – xã hội:
 Hậu Lộc là một vùng đất có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa với hàng chục di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng quốc gia và cấp tỉnh. Không những thế, Hậu Lộc còn là vùng đất có tinh thần yêu nước nồng nàn, là cái nôi của cách mạng Việt Nam. Hậu Lộc được Nhà nước tặng bằng có công với nước, là " kho tàng lịch sử" quý báu không chỉ đối với Thanh Hoá mà với cả dân tộc Việt Nam.
 Về Giáo dục và đào tạo: Năm 2018, bậc học mầm non có 27 trường với 1515 cháu; bậc tiểu học có 30 trường với 11.891học sinh; bậc THCS có 28 trường với 8921 học sinh; bậc THPT có 5 trường với 4985 học sinh; TTGDTX có 153 học sinh. Hậu Lộc là huyện đã hoàn thành phổ cập tiểu học đúng độ tuổi (2000) và đã hoàn thành phổ cập GD THCS (2005). 
 Phong trào khuyến học ở huyện phát triển tương đối mạnh, 27/27 xã, thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng góp phần động viên GV, HS thi đua “Dạy tốt, học tốt” và xây dựng môi trường GD lành mạnh.
 Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục tính đến hết năm học 2017- 2018: 
 Toàn huyện có 65 trường đạt chuẩn Quốc gia ( chiếm 73,03%); trong đó: THPT có 2 trường ( THPT Hậu Lộc1, THPT Hậu Lộc 2), THCS có 15 trường, TH&THCS có 2 trường, Tiểu học có 28 trường, Mầm non 18 trường.
 Tổng số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục là 32 trường, trong đó Mầm non 16 trường, Tiểu học có 5 trường, THCS có 11 trường, THPT chưa có trường nào.
2.2.2. Tình hình xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại trường THPT Hậu Lộc 2
 * Thuận lợi: 
 - Trường đã có bề dày 34 năm xây dựng trưởng thành và phát triển luôn được các ban ngành cấp Tỉnh, Huyện, xã và cựu học sinh quan tâm, tạo điều kiện.
 - Trường đã đạt chuẩn quốc gia năm 2006, đã được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng 2 năm 2013 nên chất lượng giáo dục tương đối tốt.
 - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, NV đủ về số lượng, cơ cấu; có phẩm chất chính trị tốt; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có phong cách sư phạm mẫu mực, tâm huyết với nghề, tận tụy với công việc, đoàn kết quyết tâm xây dựng trường.
 * Khó khăn:
 - Nhà trường đóng trên địa bàn các xã thuần nông nên kinh tế còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp.
 - Trường đóng tại xã Văn Lộc, đầu huyện Hậu Lộc, giáp với huyện Hoằng Hóa do đó vùng tuyển sinh của nhà trường hạn chế, vì vậy chất lượng tuyển sinh đầu vào không cao.
 * Kết quả đạt được: 
 - Chi bộ liên tục 3 năm đạt “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh” 
 được Huyện ủy tặng giấy khen.
 - Nhà trường liên tục 4 năm đạt “ Tập thể lao động xuất sắc”, 2 năm đựợc Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen; 2 năm được Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen.
 - Công đoàn liên tục đạt danh hiệu: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào CNVC-LĐ và hoạt động Công Đoàn “ được Chủ tịch Công đoàn ngành GD Thanh Hóa tặng giấy khen, được Công Đoàn GD Việt Nam tặng Bằng khen.
 - Đoàn trường liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được Tỉnh Đoàn Thanh Hóa tặng giấy khen; Trung ương Đoàn tặng Bằng khen, được liên ngành Tỉnh đoàn- Sở GD&ĐT tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2016-2017; Được Trung ương Đoàn tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2017-2018.
 - Hội Chữ Thập đỏ nhà trường nhiều năm được Trung ương Hội Chữ Thập đỏ tặng bằng khen, được Hội chữ thập đỏ Tỉnh tặng cờ thi đua xuất sắc 5 năm liền 2013-2018. 
 - Hội Khuyến học được Hội Khuyến học tỉnh tặng Giấy khen.
2.2.3. Phân tích thực trạng nhà trường theo quy định kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 
 Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
 Các minh chứng về chiến lược nhà trường chưa đầy đủ, cần bổ sung.
 Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
 Đạt yêu cầu.
Nhà trường có Hội đồng trường, hoạt động theo đúng quy định.
 Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường 
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên. 
Đạt yêu cầu.
Trong 05 năm liên tiếp gần đây 3 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,được tặng giấy khen; 2 năm hoàn thành nhiệm vụ.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
Đạt yêu cầu.
Trong 05 năm liên tiếp gần đây Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Chữ thập đỏ, Hội khuyến học nhà trường đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được khen thưởng.
 Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
 Đạt yêu cầu.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
 Đạt yêu cầu.
Tiêu chí 1.5: Lớp học 
 Đạt yêu cầu. 
 Hiện nhà trường có 30 lớp, đủ cả 3 khối 10,11,12. Số học sinh là 42 HS/lớp. Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định; Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. 
 Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
 Chưa đạt yêu cầu, mới có kế hoạch ngắn hạn về nguồn tài chính.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Đạt yêu cầu. 
 Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
 Đạt yêu cầu. 
 Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường; Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ; Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
 Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Đạt yêu cầu. 
 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường; Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật; Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
 Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Đạt yêu cầu. 
 Có kế hoạch và phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường; Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
 Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Đạt yêu cầu.
Đạt tiêu chuẩn theo quy định, 5 năm liền Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá.
Bảng tổng hợp tình hình CBQL
Chỉ tiêu
Tổng số
Nữ
Đảng viên
 Đạt chuẩn
 Trên chuẩn
GV Giỏi tỉnh
Thừa
Thiếu
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
3
3
0
3
3
100%
2
66,7%
2
66,7%
0
0
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
 Đạt yêu cầu.
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định; trong 5 năm gần đây tỷ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá từ 95% trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức xuất sắc.
 Bảng tổng hợp tình hình GV
Chỉ tiêu
Tổng số
Nữ
Đảng viên
 Đạt chuẩn
 Trên chuẩn
GV Giỏi tỉnh
Thừa
Thiếu
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
64
64
38
45
64
100%
16
25%
15
23,4%
0
0
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
Đạt yêu cầu, mỗi năm nhà trường có từ 18 SKKN trở lên được xếp loại cấp trường và có từ 12 SKKN trở lên được xếp loại cấp tỉnh.
 Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
 a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm.
Đạt yêu cầu.
Tất cả nhân viên được đào tạo đúng vị trí việc làm và có bằng trên chuẩn.Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực; Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
 b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm. Đạt yêu cầu.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Đạt yêu cầu.
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường; Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
 Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định; Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 
 Bảng thống kê cơ sở vật chất có đến 15/5/2019
TT
Đơn vị phòng
đơn vị
Tổng số
Chia ra
Năm XD, trang cấp
Hư
hỏng
Thiếu
Kiên cố
Cấp 4
1
Lớp
Lớp
30
2
Học sinh
h/s
1269
3
Diện tích đất của trường
m2
22.081
4
Phòng học
Phòng
30
30
2002
5
Phòng máy tính
Phòng
3
3
2008
6
Số máy tính cho HS học thực hành
Máy
75
2010,
2014
25
25
7
Phòng học ngoại ngữ
Phòng
2
2
2008
8
Thiết bị học ngoại ngữ
Bộ
45
2009
45
9
Thư viện
Phòng
1
1
2008
10
Phòng đọc
Phòng
2
2
2008
11
Thí nghiệm
Phòng
5
5
2008
12
Thiết bị thí nghiệm
Bộ
68
2000
24
24
13
Phòng truyền thống
Phòng
1
1
2013
14
Văn phòng
Phòng
2
2
2002
15
Phòng làm việc BGH
Phòng
3
3
2002
16
Hoạt động đoàn đội
Phòng
1
1
2010
17
Phòng Y tế
Phòng
2
2
2000
18
Phòng chờ Giáo viên
Phòng
2
2
2000
19
Phòng trực 
Phòng
1
1
2009
20
Phòng làm việc
Phòng
4
4
2002
21
Phòng tổ, nhóm CM
Phòng
9
9
2002
22
Nhà tập đa năng
m2
600
600
2010
23
Máy chiếu
Máy
30
2010
15
15
24
Sân trường
m2
10.000
2002
4000
4000
25
Sân tập thế dục
m2
4000
2010
1200
1200
26
Nhà xe Học sinh
gian
30
30
2011
27
Nhà xe giáo viên
nhà
1
1
2011
28
Phòng vệ sinh
Phòng
24
24
2002
29
 Cổng trường
Cổng
2
2
2002
30
Tường rào
m2
15.000
1
1998
31
Bàn ghế lớp học
Bộ
720
2013,2016
 Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Chưa đạt yêu cầu.
Sân trường, sân trước phòng ytế, phòng truyền thống là bê tông và đường đi khu vực cổng trường, đường đi vào nhà xe giáo viên, học sinh đã bị hư hỏng, không đảm bảo mỹ quan, môi trường. Khu hiệu bộ, các dãy nhà học, tường rào ve quét lâu ngày đã bị rêu mốc không đảm bảo mỹ quan. 
 Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Chưa đạt yêu cầu.
 Phòng học bộ môn còn thiếu nhiều thiết bị dạy học theo quy định.
 Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị	
Đạt yêu cầu. 
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
 Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Đạt yêu cầu.
 Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập; Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh; Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Chưa đạt yêu cầu.
 Thiết bị thực hành thí nghiệm còn thiếu nhiều, cần mua bổ sung và tự làm để đảm hoạt động thường xuyên và hiệu quả.
 Tiêu chí 3.6: Thư viện
Chưa đạt yêu cầu. 
Hệ thống máy tính của thư viện chưa có, chưa được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 
 Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Đạt yêu cầu. 
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
 Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Đạt yêu cầu. 
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 
 Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
 Đạt yêu cầu. 
Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục; Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
 Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
 Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có nă

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_mot_so_giai_phap_quan_ly_cua_hieu_truong_nham_xay_dung.doc