Sáng kiến kinh nghiệm Thực hiện các khoản thu không sử dụng tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa Năm học 2020-2021

Sáng kiến kinh nghiệm Thực hiện các khoản thu không sử dụng tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa Năm học 2020-2021

Để thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển mạnh mẽ, đột phá trong thời đại

4.0, Đảng và nhà nước đã xây dựng nhiều chủ trương, giải pháp phát triển đất

nước toàn diện, bền vững. Và hiện đại hoá hệ thống tài chính trong đó có chủ

trương từng bước không sử dụng tiền mặt để thanh toán là một trong những bước

đi quan trọng để thực hiện mục tiêu chiến lược đó. Ngành Giáo dục và Đào tạo

cũng không nằm ngoài xu thế ấy. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào

tạo thành phố Cần Thơ cũng ban hành nhiều văn bản chỉ đạo thực hiện chủ trương

thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục.

Chủ trương không dùng tiền mặt trong nền kinh tế nói chung và trong các cơ

sở giáo dục nói riêng cũng mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả nhà trường và

học sinh, cha mẹ học sinh. Trong đó lợi ích cho học sinh, cha mẹ học sinh là ưu

tiên hàng đầu, như: không mất thời gian làm việc, chủ động thanh toán, tận dụng

được các phương thức thanh toán hiện đại, không xảy ra tình huống thất thoát tiền

mặt,

Bên cạnh đó, việc triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền

mặt là một thách thức to lớn đối với các cơ sở giáo dục phổ thông do chưa từng

thực hiện. Đến tháng 03 năm 2020, tất cả các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa

bàn thành phố Cần Thơ vẫn thực hiện thu tiền mặt đối với học sinh, cha mẹ học

sinh.

pdf 29 trang haihuy29 15/08/2023 322223
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Thực hiện các khoản thu không sử dụng tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ 
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 
------------------ 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Thực hiện các khoản thu không sử dụng 
tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa 
Năm học 2020-2021 
Trịnh Nguyễn Thi Bằng - Tổ Hoá-Sinh-CN 
Lê Thị Hồng Huệ - Tổ Văn phòng 
Cái Răng, tháng 03 năm 2021
1 
Mục lục 
TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................................ 3 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 4 
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................. 4 
2. Mục đích của đề tài ............................................................................................................. 4 
3. Phạm vi và đối tượng .......................................................................................................... 4 
4. Thời gian thực hiện ............................................................................................................. 4 
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 4 
II. NỘI DUNG ................................................................................................................ 5 
1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................................... 5 
1.1. Khái niệm "Thanh toán không dùng tiền mặt" ............................................................ 5 
1.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ........................................................... 5 
1.3. Lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................... 6 
1.4. Khó khăn ..................................................................................................................... 6 
2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................................... 7 
3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................................... 7 
3.1. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam ............................................ 7 
3.2. Thực trạng các điều kiện đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam ....... 8 
3.3. Thực trạng thanh toán tại trường THPT Trần Đại Nghĩa ............................................ 8 
4. Giải quyết vấn đề ................................................................................................................ 8 
4.1. Qui trình thực hiện ....................................................................................................... 9 
4.2. Các bước thực hiện ...................................................................................................... 9 
4.2.1. Chuẩn bị .................................................................................................................... 9 
4.2.2. Triển khai ................................................................................................................ 11 
4.3. Tổng kết ..................................................................................................................... 11 
III. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 13 
1. Kết quả thực hiện .............................................................................................................. 13 
2. Tính hiệu quả .................................................................................................................... 13 
2.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................................... 13 
2.2. Lợi ích xã hội ............................................................................................................. 13 
3. Hướng phát triển tiếp theo của đề tài ................................................................................ 13 
4. Khả năng phổ biến của đề tài ............................................................................................ 13 
5. Điều kiện đảm bảo thực hiện có hiệu quả sáng kiến, kinh nghiệm .................................. 13 
6. Đề xuất, kiến nghị: Không ................................................................................................ 14 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 15 
Phụ lục 1: Thông báo thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt ................................. 16 
Phụ lục 2: Hướng dẫn một số kênh thanh toán chính .................................................... 17 
Phụ lục 3: Nhóm hỗ trợ xử lý sự cố .............................................................................. 19 
2 
Phụ lục 4: Hợp đồng thu với Sacombank ...................................................................... 20 
Phụ lục 5: Hợp đồng với SSC ....................................................................................... 24 
3 
TỪ VIẾT TẮT 
1. Trung học phổ thông THPT 
2. Học sinh HS 
3. Cha mẹ học sinh CMHS 
4. Máy rút tiền tự động, máy giao dịch tự động ATM 
5. Máy chấp nhận mọi thanh toán bằng thẻ POS 
6. Thanh toán không dùng tiền mặt TTKDTM 
4 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Lí do chọn đề tài 
Để thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển mạnh mẽ, đột phá trong thời đại 
4.0, Đảng và nhà nước đã xây dựng nhiều chủ trương, giải pháp phát triển đất 
nước toàn diện, bền vững. Và hiện đại hoá hệ thống tài chính trong đó có chủ 
trương từng bước không sử dụng tiền mặt để thanh toán là một trong những bước 
đi quan trọng để thực hiện mục tiêu chiến lược đó. Ngành Giáo dục và Đào tạo 
cũng không nằm ngoài xu thế ấy. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào 
tạo thành phố Cần Thơ cũng ban hành nhiều văn bản chỉ đạo thực hiện chủ trương 
thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục. 
Chủ trương không dùng tiền mặt trong nền kinh tế nói chung và trong các cơ 
sở giáo dục nói riêng cũng mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả nhà trường và 
học sinh, cha mẹ học sinh. Trong đó lợi ích cho học sinh, cha mẹ học sinh là ưu 
tiên hàng đầu, như: không mất thời gian làm việc, chủ động thanh toán, tận dụng 
được các phương thức thanh toán hiện đại, không xảy ra tình huống thất thoát tiền 
mặt, 
Bên cạnh đó, việc triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền 
mặt là một thách thức to lớn đối với các cơ sở giáo dục phổ thông do chưa từng 
thực hiện. Đến tháng 03 năm 2020, tất cả các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa 
bàn thành phố Cần Thơ vẫn thực hiện thu tiền mặt đối với học sinh, cha mẹ học 
sinh. 
Chính vì vậy, chúng tôi triển khai thực hiện đề tài “Thực hiện các khoản 
thu không sử dụng tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa năm học 2020-
2021”. 
2. Mục đích của đề tài 
- Thực hiện thử nghiệm các khoản thu không sử dụng tiền mặt tại trường 
THPT Trần Đại Nghĩa trong năm học 2020-2021 và những năm học tiếp theo. 
- Tổng kết kinh nghiệm quá trình thực hiện, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm, 
đề xuất biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả thực hiện các khoản thu không sử 
dụng tiền mặt tại trường THPT Trần Đại Nghĩa. 
3. Phạm vi và đối tượng 
- Quá trình thu tiền học sinh, cha mẹ học sinh tại trường THPT Trần Đại 
Nghĩa trong năm học 2020-2021. 
- Các khoản thu bao gồm: học phí chính khóa, học phí học thêm học kì 2, 
bảo hiểm y tế, bảo hiểm toàn diện. 
4. Thời gian thực hiện 
Từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 03 năm 2021. 
5. Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp thực nghiệm. 
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm. 
5 
II. NỘI DUNG 
1. Cơ sở lý luận 
1.1. Khái niệm "Thanh toán không dùng tiền mặt" 
Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là hình thức thanh toán sử dụng 
các phương tiện thanh toán điện tử ứng dụng công nghệ số như: ví điện tử, mobile 
banking, internet banking... hoặc thanh toán gián tiếp thông qua các tổ chức tín 
dụng thay việc người mua và người bán trực tiếp trao đổi với nhau như thông lệ 
hiện nay (TS. Cảnh Chí Hoàng, ThS. Trần Vĩnh Hoàng). 
1.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 
a) Thanh toán sử dụng giấy ủy nhiệm (thu hoặc chi) 
Giấy ủy nhiệm là một lệnh chi/thu theo mẫu của ngân hàng, yêu cầu ngân 
hàng đó chi/thu cho người được ghi trên giấy ủy nhiệm một số tiền nhất định. 
b) Thanh toán sử dụng Séc 
Séc (cheque) hay còn gọi là chi phiếu – một mệnh lệnh vô thời hạn được thể 
hiện dưới dạng chứng từ của chủ tài khoản và có xác nhận của ngân hàng. Ngân 
hàng sẽ trích tiền từ chủ Séc sang cho người có tên trên Séc và bất cứ ai có tấm 
chi phiếu ký tên chủ tài khoản đều có thể nhận tiền. 
c) Thanh toán qua thẻ 
Thẻ ngân hàng: là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực 
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận1. 
Thẻ ngân hàng là một trong những hình thức thanh toán không tiền mặt được 
sử dụng rất phổ biến hiện nay. Đây là một công cụ đã được mã hóa thông tin của 
chủ thẻ, cho phép chủ tài khoản có thể giao dịch thanh toán, rút tiền, chuyển tiền 
bất cứ khi nào họ muốn. Thẻ ngân hàng được chia làm 3 loại: thẻ trả trước, thẻ tín 
dụng và thẻ ghi nợ. 
d) Thanh toán điện tử (trực tuyến) 
Thanh toán điện tử hay còn gọi là thanh toán trực tuyến – hình thức thanh 
toán không dùng tiền mặt được sử dụng rất phổ biến những năm gần đây. Hiểu 
đơn giản, đây là giao dịch trên internet, thông qua đó người sử dụng thực hiện các 
hoạt động giao dịch như chuyển tiền, nạp tiền, thanh toán hàng hóa/dịch vụ 
Thanh toán điện tử gồm: dịch vụ Internet banking của ngân hàng, ví điện tử 
như MOMO, Viettel Pay, Sacombank Pay,VNPay, QR code,  
* Dịch vụ ví điện tử: là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện 
tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật mang tin (như chip 
điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ 
được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài 
1 Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát hành, thanh 
toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. 
6 
khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán 
của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương 
tiện thanh toán không dùng tiền mặt2. 
1.3. Lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt 
* Lợi ích chung: 
- Góp phần hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông hàng hóa, giảm thiểu chi 
phí xã hội, mở rộng không gian, rút ngắn thời gian cho quá trình bán và mua hàng 
hóa, dịch vụ trong nền kinh tế. 
- Phát triển các dịch vụ chuyên nghiệp về thu chi, thẻ ngân hàng, thanh toán 
trực tuyến, thanh toán điện tử mà không làm thay đổi giá trị tiền mặt quy đổi. 
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững, tạo sự minh bạch trong các khoản 
chi tiêu và giao dịch, giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng hơn. 
- Tất cả người dân và doanh nghiệp sẽ được thụ hưởng, đặc biệt là nhóm 
những người sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; người nghèo, người 
thu nhập thấp; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. 
* Lợi ích của thanh toán điện tử (trực tuyến): 
- Thanh toán nhanh chóng và thuận lợi cho các giao dịch có giá trị lớn, các 
giao dịch ở xa. 
- An toàn vì tránh được các rủi ro mang tiền mặt; 
- Chính xác số tiền cần thanh toán, nhất là khi phải trả các khoản lớn, số lẻ; 
- Người tiêu dùng có thể nhận nhiều khuyến mãi từ người bán cũng như ngân 
hàng hơn. 
- Người thu là nhà trường cũng nhanh chóng lập báo cáo các khoản phải thu, 
tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro phát sinh trong các giao dịch tiền mặt như thừa 
thiếu, nhầm lẫn, tiền giả, tiền kém chất lượng 
- Khi đại dịch Covid-19 bùng phát, bảo đảm an toàn, hạn chế sự lây lan, 
truyền nhiễm. 
1.4. Khó khăn 
- Thói quen sử dụng tiền mặt, đây là rào cản lớn nhất khi triển khai sử dụng 
dịch vụ thanh toán thanh toán không dùng tiền mặt. 
- Chưa có tài khoản ngân hàng, chưa từng thực hiện giao dịch tại ngân hàng. 
- Không có hiểu biết về các ứng dụng thanh toán điện tử. 
- Điều kiện có ở vật chất chưa đảm mạng: hệ thống điện, thiết bị công nghệ 
thông tin, kết nối internet. 
2 Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán. 
7 
2. Cơ sở pháp lý 
- Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng 
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt 
Nam giai đoạn 2016-2020. 
- Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng 
Chính phủ về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch 
vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã 
hội. 
- Công văn số 5421/BGDĐT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ 
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đẩy nhanh thanh toán không dùng tiền 
mặt trong lĩnh vực giáo dục. 
- Công văn số 2790/UBND-KT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Uỷ ban nhân 
dân thành phố Cần Thơ về việc giao dịch cần đẩy nhanh thanh toán không dùng 
tiền mặt trong lĩnh vực y tế, giáo dục. 
- Công văn số 3179/SGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Sở Giáo 
dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện thanh toán không 
dùng tiền mặt trong lĩnh vực giáo dục. 
- Công văn số 357/SGDĐT-KHTC ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Sở Giáo 
dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ về việc báo cáo kết quả triển khai thực hiện 
thanh toán không dùng tiền mặt trên lĩnh vực giáo dục. 
- Chỉ thị 22/CT-TT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về 
việc đẩy mạnh triển khai các giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt 
tại Việt Nam. 
- Công văn số 490/SGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Sở Giáo 
dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ về việc tiếp tục triển khai thực hiện thu học 
phí bằng phương thức không dùng tiền mặt. 
3. Cơ sở thực tiễn 
3.1. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam 
Thống kê của Ngân hàng Nhà nước cho thấy, tăng trưởng số lượng và giá trị 
giao dịch thanh toán điện tử năm 2019 qua kênh mobile banking lần lượt là 198% 
và 210%; các kênh ineternet banking và ví điện tử cũng đều tăng trưởng khoảng 
37-86% so với cùng kỳ. Tỷ trọng giao dịch tại ATM giảm từ 62% của năm 2018 
xuống còn 42% vào cuối năm 2019 cho thấy đã có sự thay đổi thói quen từ việc 
rút tiền mặt phục vụ chi tiêu hằng ngày sang các kênh ngân hàng điện tử. 
Trong 4 tháng năm 2020, thanh toán nội địa qua thẻ ngân hàng tăng 26,2% 
về số lượng và 15,7% về giá trị; thanh toán qua kênh điện thoại di động tăng 189% 
về số lượng và 166,1% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. 
8 
3.2. Thực trạng các điều kiện đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt 
ở Việt Nam 
- Toàn hệ thống ngân hàng có trên 18.300 ATM, hơn 289.000 POS, 27 tổ 
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, tốc độ tăng trưởng giá trị giao dịch 
hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và hệ thống chuyển mạch đều đạt trên 
30% TTKDTM. 
- Có đến 80 công ty Fintech đang hoạt động tại Việt Nam và 47% trong số 
đó là công ty cung cấp các dịch vụ thanh toán. 
- Có khoảng 30% dân số Việt Nam có tài khoản ngân hàng, 70% số người 
chưa có tài khoản tập trung ở các vùng thôn quê, vùng sâu, vùng xa. 
Các con số thống kê về thanh toán không dùng tiền mặt cho thấy, thanh toán 
điện tử ở Việt Nam đã phát triển và tăng trưởng rất nhanh, hình thức thanh toán 
rất đa dạng, từng bước đáp ứng nhu cầu của người dân. 
3.3. Thực trạng thanh toán tại trường THPT Trần Đại Nghĩa 
- Học sinh, cha mẹ học sinh mang tiền mặt đến phòng hành chính trường để 
đóng tất cả các khoản thu cho nhà trường. Các trường hợp cha mẹ học sinh không 
có điều kiện đến trường (không sắp xếp được thời gian, không có điều kiện đi lại, 
không thể giao tiền cho học sinh) thì cha mẹ học sinh giao tiền cho giáo viên 
chủ nhiệm đóng thay tại phòng hành chính trường. Bộ phận tài chính của trường 
lập và bàn giao hóa đơn, phiếu thu cho người nộp tiền ngay tại thời điểm nộp. 
- Kế toán, thủ quỹ quản lý các nguồn thu, danh sách thu bằng bảng tính excel. 
* Thuận lợi: 
- Phù hợp với thói quen sử dụng tiền mặt với đa số HS, CMHS. 
- Kế toán, thủ quỹ có nghiệp vụ vững vàng, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ 
được giao. 
* Khó khăn: 
- Thói quen sử dụng tiền mặt của đa số HS, CMHS. 
- HS, CMHS chưa có tài khoản ngân hàng, chưa từng thực hiện giao dịch tại 
ngân hàng. 
- HS, CMHS chưa hiểu biết về các ứng dụng thanh toán điện tử. 
- Lần đầu tiên thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong trường THPT 
Trần Đại Nghĩa. 
4. Giải quyết vấn đề 
Trên cơ sở lý luận và những vấn đề thực tiễn, tôi đề xuất giải pháp thực hiện 
các khoản thu không sử dụng tiền mặt tại Trường THPT Trần Đại Nghĩa từ năm 
học 2020-2021. 
9 
4.1. Qui trình thực hiện 
Hình 1: Sơ đồ qui trình thực hiện 
4.2. Các bước thực hiện 
4.2.1. Chuẩn bị 
a) Phổ biến chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt 
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, văn bản hướng 
dẫn có liên quan đến chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt: Công văn số 
5421/BGDĐT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2019, Công văn số 2790/UBND-KT 
ngày 09 tháng 9 năm 2019, Công văn số 3179/SGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 12 
năm 2019, Công văn số 490/SGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 02 năm 2021cho 
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh. 
Việc phổ biến các văn bản này nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận 
chung trong thực hiện. Điều này được thực hiện ngay từ năm học 2019-2020 để 
các bên có liên quan có đủ thời gian chuẩn bị về tư tưởng, nhận thức. 
b) Tìm đối tác 
Nhà trường xác định đối tác triển khai là những ngân hàng có tiềm lực (tài 
chính, nhân sự, công nghệ, dịch vụ tốt) như: Vietcombank, Sacombank, 
Vietinbank 
10 
Nhà trường đã tiến hành đối thoại với lãnh đạo chi nhánh Vietcombank, 
Sacombank và đã chọn Sacombank làm đối tác triển khai. Đồng thời, thông qua 
Sacombank, nhà trường có thêm một đối tác thực hiện là Công ty Cổ phần văn 
hóa Ngôi Nhà Xanh, gọi tắt là SSC (Hệ thống thông tin học đường). 
Lý do chọn Sacombank: mạnh dạn đi tiên phong trong thực hiện chủ trương 
thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học tại thành phố Cần Thơ; ưu đãi 
chi phí cho đơn vị; có nhân sự nhiệt tình hỗ trợ và cùng tham gia với nhà trường; 
có đối tác tin cậy và có kinh nghiệm triển khai thanh toán không dùng tiền mặt 
trong trường học tại các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh). 
* Xây dựng tài liệu 
Nhà trường cùng với các đối tác đã tiến hành xây dựng tài liệu hướng dẫn 
thanh toán một số kênh chính (xem thêm phụ lục 2), xây dựng tài liệu và video 
hướng dẫn sử dụng Viettel Pay để thanh toán3. 
* Thử nghiệm 
Trong giai đoạn từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 8 năm 2020, nhà trường đã 
tiến hành chuẩn bị dữ liệu, cài đặt phần mềm và chạy thử nghiệm để rà soát hệ 
thống, luyện tập thao tác thanh toán trên các kênh của Sacombank, SSC. 
c) Các hình thức thanh toán từ các đối tác 
TT Đơn vị cung cấp dịch vụ Kênh thanh toán Điều kiện sử dụng 
1 Ngân hàng Sacombank 
- Internet banking 
- Mobile banking 
- Sacombank Pay 
- ATM, POS 
- Quầy 
- Có tài khoản ngân hàng 
- Có đăng kí dịch vụ 
- Phí: miễn phí 
2 SSC 
- Ngân hàng 
- Mobile banking 
- Tổng đài 
- POS 
- Website 
- Momo, Payoo 
- Viettel pay/quầy 
- VNPay 
- Sacombank Pay 
- Phí: tùy theo từng kênh 
* Thanh toán qua Payoo tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi như: 
Circle K, Pharmacity, Coopmart, Vinmart, Bách hóa xanh,  
d) Truyền thông 
Nhà trường ban hành thông báo số 151/TB-TĐN ngày 01 tháng 7 năm 2020 
v/v thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt nhằm thông tin về việc triển khai 
3 
viettelpay.html 
11 
thực hiện của nhà trường, đồng thời đính kèm một số tài liệu hướ

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_thuc_hien_cac_khoan_thu_khong_su_dung.pdf