Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

- Mệnh đề (clauses):

+ Mệnh đề là nhóm từ có chứa ít nhất một chủ ngữ và một động từ.

+ Mệnh đề độc lập (independent clauses): là một câu hoàn chỉnh.

+ Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses): Không phải là một câu hoàn chỉnh, nó phải kết nối với một mệnh đề chính.

+ Mệnh đề quan hệ (relative clauses): Là một mệnh đề phụ bổ nghĩa cho một danh từ, nhằm nói rõ thêm về danh mà nó thay thế.

- Đại từ quan hệ (relative pronouns): Là tiếng đứng liền sau một danh từ hay một đại từ để thay thế cho danh từ hay đại từ đó. Nó có thể thực hiện chức năng chủ ngữ hay tân ngữ cho động từ trong mệnh đề theo sau. Mệnh đề này làm công việc của một tính từ nên gọi là mệnh đề phụ tính ngữ (adjective clauses) hay còn gọi là mệnh đề quan hệ (relative clauses).

- Đại từ quan hệ còn là một từ nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ để tạo thành một câu phức (Complex sentence).

Eg:

(i) He has bought an English book which is very expensive.

(Anh ta đã mua một cuốn sách Tiếng Anh rất đắt)

Trong ví dụ trên:

+ “He has bought an English book” (Main clause - mệnh đề chính).

+ “which” (Relative pronoun - đại từ quan hệ )

+ “an English book” (Antecedent - tiền vị ngữ)

+ “which is very expensive” (Adjective clause - mệnh đề tính ngữ)

(ii) The man who wrote this book is a famous writer.

Trong ví dụ trên:

+ “The man is a famous writer” (Main clause - mệnh đề chính).

+ “who” (Relative pronoun - đại từ quan hệ)

+ “The man” (Antecedent - tiền vị ngữ)

+ “who wrote this book” (Adjective clause - mệnh đề tính ngữ)

doc 14 trang Mai Loan 01/05/2025 531
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MỤC LỤC
STT NỘI DUNG Trang
 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2
 II. PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 2
 PHẦN I III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
 I PHẦN MỞ ĐẦU
 IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
 V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2-3
 I. CƠ SỞ Lí LUẬN, KHOA HỌC CỦA ĐỀ 4
 II TÀI
 II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT 4-10
 PHẦN II QUẢ ỨNG DỤNG
 PHẦN NỘI A. NỘI DUNG 4-8
 DUNG
 B. PHƯƠNG PHÁP 8-10
 C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 10 
 PHẦN III:
 III KẾT LUẬN VÀ 11
 KIẾN NGHỊ
 PHẦN IV: 12
 IV TÀI LIỆU THAM 
 KHẢO
 1 - Biểu bảng, thống kê
- Tổng hợp và phân tích
 3 + “He has bought an English book” (Main clause - mệnh đề chính).
 + “which” (Relative pronoun - đại từ quan hệ )
 + “an English book” (Antecedent - tiền vị ngữ)
 + “which is very expensive” (Adjective clause - mệnh đề tính ngữ)
 (ii) The man who wrote this book is a famous writer.
 Trong ví dụ trên:
 + “The man is a famous writer” (Main clause - mệnh đề chính).
 + “who” (Relative pronoun - đại từ quan hệ)
 + “The man” (Antecedent - tiền vị ngữ)
 + “who wrote this book” (Adjective clause - mệnh đề tính ngữ)
 Đại từ quan hệ có các hình thức sau:
 Antecedent Sụbject Object Possessive case
 People who, that who, whom, that whose
 Thing which, that which, that of which
2. Cách dùng (usage):
a) Who (người mà): - Là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ chỉ 
người. Nó có thể dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
- Who: Thay thế cho các đại từ nhân xưng (I, he, she, you, we, they và các danh từ làm 
chủ ngữ trong câu).
 Eg: + This is the man who teaches me English.
 (Đây là người dạy tôi môn Tiếng Anh)
 + The woman who wrote this book is a famous writer.
 (Người phụ nữ viết cuốn sách này là một nhà văn nổi tiếng)
b) Whom: 
- Whom: Thay thế cho các đại từ hoặc danh từ làm tân ngữ cho động từ trong câu 
( me, him, her, you, us, them và các danh từ làm tân ngữ trong câu ).
 Eg: + She is the girl whom I met yesterday.
 (Cô ấy là người tôi gặp hôm qua)
 + The man whom I spoke to is very happy.
 (Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện có vẻ rất vui)
 5 The house with the broken windows is hers.
f) That : 
 * That: Là đại từ quan hệ có thể thay thế cho đại từ quan hệ “who, whom, which” 
trong những mệnh đề giới hạn (restrictive clauses).
 (Mệnh đề giới hạn là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của cả câu. Nếu không có nó thì 
câu không đầy đủ ý nghĩa). 
 Eg: + The book which (that) you lent me was very interesting.
 (Cuốn sách mà bạn cho mình mượn rất hay)
 + The woman who (that) wrote this book is a famous writer.
 (Người phụ nữ viết cuốn sách này là một nhà văn nổi tiếng)
 + The girl whom (that) you met at the door is my sister.
 (Cô gái mà bạn gặp ở chỗ cửa là em của tôi)
 - Không dùng“that” trong mệnh đề không giới hạn (non- restrictive clauses).
(Mệnh đề không giới hạn là mệnh đề không cần thiết cho ý nghĩa cuả cả câu, nó chỉ 
cung cấp thêm thông tin cho danh từ đã xác định. Nếu lược bỏ nó đi cũng không làm 
ảnh hưởng tới ý nghĩa của cả câu. Mệnh đề này được tách khỏi mệnh đề chính bằng một 
hoặc hai dấu phảy. Mệnh đề không giới hạn thường đi sau những danh từ riêng hoặc 
những danh từ đã được bổ nghĩa bởi những yếu tố khác).
 Eg: + David, who is my friend, is coming.
 (David bạn tôi đang tới)
 + Hemingway, who was an American writer, was born in 1899 and 
 died in 1961.
 (Hemingway, một nhà văn Mỹ, sinh năm 1899 và mất năm 1961)
 + My sister, whom you met yesterday, wants to speak to you.
 (Chị tôi, người mà bạn gặp hôm qua, muốn nói chuyện với bạn)
 * That: còn được dùng trong cấu trúc nhấn mạnh " It is /was..........that.........." 
 ( chính ................mà..... ......).
 Eg: + It is the book that helps me a lot.
 (Chính cuốn sách này đã giúp tôi rất nhiều)
 + It was he that killed the lion.
 (Chính hắn ta đã giết con sư tử)
g) Trạng từ quan hệ: 
* Where (nơi mà):
 Where: Là trạng từ quan hệ thay thế cho từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn.
 Eg: + This is the house where Shakespeare was born.
 (Đây là ngôi nhà nơi Shakespeare sinh ra)
 7 * Bài tập về kết hợp câu:
 Để học sinh nắm bắt được cấu trúc ngữ pháp mới và kết hợp các câu đơn thành 
một câu phức một cách thành thạo tôi đã phân chia thành các bước nhỏ sau:
 + Bước 1: Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ.
 + Bước 2: Xác định danh từ chính ở mệnh đề chính (tiền vị ngữ).
 + Bước 3: Xác định từ trùng với danh từ chính (ở mệnh đề phụ).
 + Bước 4: Thay thế từ trùng bằng một đaị từ quan hệ thích hợp và viết ngay sau 
danh từ chính.
 + Bước 5: Hoàn chỉnh câu.
Eg: Kết hợp các câu sau ( Combine these sentences)
 a. This is my pen. The pen is lying on the table.
 + “This is my pen” (Mệnh đề chính; “my pen”: danh từ chính hay tiền vị 
ngữ).
 + “The pen is lying on the table” (Mệnh đề phụ).
 The pen which is lying on the table is mine.
 b. The girl is very pretty. She lives opposite my house.
 + “The girl is very pretty” (Mệnh đề chính; “The girl”: danh từ chính hay tiền 
vị ngữ).
 + “She lives opposite my house” (Mệnh đề phụ).
 The girl who lives opposite my house is very pretty.
 c. The man is a good teacher. You met him at the door.
 The man whom you met at the door is a good teacher.
 d. We saw the people. Their car had broken down.
 We saw the people whose car had broken down.
 e. This is the pupil. I borrowed his book.
 This is the pupil whose book I borrowed.
* Bài tập về điền đại từ quan hệ thích hợp vài chỗ trống:
 - Bước 1: Xác định danh từ ( chỉ người, vật, đồvật......)
 - Bước 2: Xác định đại từ quan hệ thay thế danh từ để điền vào chỗ trống.
Eg: (i) This is the man...........teaches us English. who 
 (ii) The woman...........keeps this library is Mrs Thu. who
 (iii) The man............daughter I always go to school with is a good doctor.
 whose
 9 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Qua việc áp dụng một số sáng kiến kinh nghiệm nhỏ trong việc giảng dạy phần 
“Cách dùng các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ”. Tôi nhận thấy: Giáo viên đóng 
vai trò rất quan trọng trong việc học tập của học sinh. Giáo viên phải biết phân loại đối 
tượng học sinh để từ đó có biện pháp giúp đỡ các em. Giáo viên không nên áp dụng dập 
khuôn theo sách vở mà phải bằng thực tế cụ thể của từng lớp, từng đối tượng học sinh, 
điều kiện của lớp, của trường, hoàn cảnh của học sinh để từ đó đề ra các phương pháp 
giáo dục và giảng dạy cho phù hợp. 
 Ngoài ra, giáo viên phải biết khơi dậy tính ham học, chủ động, tích cực nghiên 
cứu tìm tòi sáng tạo của học sinh, từ đó các em có hứng thú học bộ môn mình dạy hơn. 
Luôn luôn đánh giá chính xác kết quả học tập của các em để các em có hướng phấn đấu. 
Phối kết hợp với các đoàn thể, giáo viên chủ nhiệm lớp và gia đình học sinh để có những 
phương pháp giảng dạy và giáo dục các em tốt hơn. Giáo viên phải thương yêu và tận 
tình giúp đỡ các em.
 Trên đây chỉ là một vài ý kiến nhỏ của tôi về đề tài “ Mệnh đề quan hệ và đại từ 
quan hệ trong Tiếng Anh” (The relative pronouns and clauses).Tôi rất mong nhận 
được sự đóng góp và cộng tác của các đồng nghiệp để việc giảng dạy Tiếng Anh của 
chúng ta sẽ đạt được những kết quả như chúng ta mong muốn.
 Khai Quang, Ngày 15 tháng 4 năm 2013
 Người viết
 Dương Thị Thu Trang
 11 ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ CỦA HĐKH
A. ĐÁNH GIÁ CỦA HĐKH TRƯỜNG THCS KHAI QUANG
 ** Ý kiến nhận xét :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 a. Chấm điểm:
 Phần 1:
 Phần 2:.
 Phần 3:.
 Tổng điểm : 
 • Xếp loại:
 Đạt loại 
 Khai Quang, Ngày  tháng .. năm 2013
 CT- HĐKH
 13

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_menh_de_quan_he_va_dai_tu_quan_he_tron.doc