Sáng kiến Kinh nghiệm khai thác tài nguyên mạng Internet phục vụ hoạt động giáo dục cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non Hoa Sữa

Sáng kiến Kinh nghiệm khai thác tài nguyên mạng Internet phục vụ hoạt động giáo dục cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non Hoa Sữa

 Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của CNTT và mạng internet. . Nó ồ ạt thổi vào từng lĩnh vực của đời sống xã hội, đến với từng người dân, từng người quản lý, nhà khoa học, người nông dân, bà nội trợ, người giáo viên và cả học sinh….Không có lĩnh vực nào, không có nơi nào không có internet. Công nghệ thông tin và mạng internet là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, trở thành nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và hữu ích đối với con người,  góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của con người.

Tất cả các ngành, các cơ quan, doanh nghiệp đều tập trung khai thác triệt để những ích lợi to lớn mà mạng internet mang lại. Trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo việc ứng dụng CNTT và khai thác mạng internet đã góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp, các bậc học. Ngành giáo dục và đào tạo nói chung và bạc học mầm non cũng  đã tiếp cân, khai thác được những ứng dụng của cntt và nguồn tài nguyên mạng vô cùng vô tận trên internet trong nhiều năm trở lại đây. Có rất nhiều những phần mềm hữu ích cho người giáo viên mầm non như Bộ Violet, powerpoirt, Flash, Photoshop, Converter, Kismas,…Các phần mềm này rất tiện ích và trở thành một công cụ đắc lực hỗ trợ cho việc thiết kế giáo án điện tử và giảng dạy trên máy tính, máy chiếu cũng như trên các thiết bị hỗ trợ khác như Tivi, đầu Video…vừa tiết kiệm được thời gian cho người giáo viên mầm non, vừa tiết kiệm được chi phí cho nhà trường mà vẫn nâng cao được tính sinh động, hiệu quả của giờ dạy. Như  vậy công nghệ thông tin cùng mạng internet phát triển đã mở ra những hướng đi mới cho nghành giáo dục trong việc đổi mới phương pháp và hình thức dạy học

doc 29 trang Mai Loan 30/10/2023 51312
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến Kinh nghiệm khai thác tài nguyên mạng Internet phục vụ hoạt động giáo dục cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non Hoa Sữa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG ANH
TRƯỜNG MẦM NON HOA SỮA
------------›š & ›š------------
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
KINH NGHIỆM KHAI THÁC 
TÀI NGUYÊN MẠNG INTERNET PHỤC VỤ HĐGD
 CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON HOA SỮA
Lĩnh vực: giáo dục mẫu giáo
Tác giả: Lê Thị Uyên
Đơn vị: Trường mầm non Hoa Sữa
Năm học: 2012 - 2013
MỤC LỤC
I. Đặt vấn đề.....2
II. Giải quyết vấn đề....4
1. Nội dung lý luận...4
2. Cơ sở thực tiễn.....4
3. Các biện pháp tổ chức.6
3.1 Khai thác tranh ảnh, tranh vẽ......6
3.2 Phối hợp với phụ huynh ............................................13
3.3 Khai thác tranh để tô màu......16
3.4 Khai thác nhạc thiếu nhi ....19
3.5 Khai thác video..  . ..23
3.5. Khai thác tranh vẽ dành cho thiếu nhi.24
III. Kết luận và khuyến nghị26
I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của CNTT và mạng internet. . Nó ồ ạt thổi vào từng lĩnh vực của đời sống xã hội, đến với từng người dân, từng người quản lý, nhà khoa học, người nông dân, bà nội trợ, người giáo viên và cả học sinh.Không có lĩnh vực nào, không có nơi nào không có internet. Công nghệ thông tin và mạng internet là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, trở thành nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và hữu ích đối với con người, góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của con người.
Tất cả các ngành, các cơ quan, doanh nghiệp đều tập trung khai thác triệt để những ích lợi to lớn mà mạng internet mang lại. Trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo việc ứng dụng CNTT và khai thác mạng internet đã góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp, các bậc học. Ngành giáo dục và đào tạo nói chung và bạc học mầm non cũng đã tiếp cân, khai thác được những ứng dụng của cntt và nguồn tài nguyên mạng vô cùng vô tận trên internet trong nhiều năm trở lại đây. Có rất nhiều những phần mềm hữu ích cho người giáo viên mầm non như Bộ Violet, powerpoirt, Flash, Photoshop, Converter, Kismas,Các phần mềm này rất tiện ích và trở thành một công cụ đắc lực hỗ trợ cho việc thiết kế giáo án điện tử và giảng dạy trên máy tính, máy chiếu cũng như trên các thiết bị hỗ trợ khác như Tivi, đầu Videovừa tiết kiệm được thời gian cho người giáo viên mầm non, vừa tiết kiệm được chi phí cho nhà trường mà vẫn nâng cao được tính sinh động, hiệu quả của giờ dạy. Như vậy công nghệ thông tin cùng mạng internet phát triển đã mở ra những hướng đi mới cho nghành giáo dục trong việc đổi mới phương pháp và hình thức dạy học
Bên cạnh việc ứng dụng các phần mềm thì việc khai thác và ứng dụng tài nguyên mạng cũng đóng vai trò quyết định đến việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.Nếu trước đây giáo viên mầm non phải rất vất vả để có thể tìm kiếm những hình ảnh, biểu tượng, làm đồ dùng phục vụ bài giảng thì hiện nay với ứng dụng công nghệ thông tin giáo viên có thể sử dụng Internet để chủ động khai thác tài nguyên giáo dục phong phú, trên mạng internet. Chỉ cần vài cái “nhấp chuột” giáo viên có ngay những hình ảnh những con vật ngộ nghĩnh, những bông hoa đủ màu sắc và những thước phim chuyên ngành khiến những con mắt trẻ thơ sáng ánh len niềm thích thú cũng như một môi trường lớp học đầy hấp dẫn với trẻ. 
Năm học 2013-2014, tiếp tục phong trào Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các trường học, các giáo viên mầm non đã từng bước khai thác nguồn tài nguyên mạng vô cùng phong phú và hữu ích. Song không phải “cứ muốn là được, cứ tìm là thấy”. Trong cái kho đồ sộ, khổng lồ không giới hạn đó, làm thế nào mà tìm được thể tìm được những hình ảnh tư liệu như ý mà không mất quá nhiều thời gian và công sức . Đó còn là một vấn đề nan giải với một số lượng không nhỏ các giáo viên mầm non . Là một giáo viên đứng lớp mẫu giáo lớn, đứng trước hiệu quả to lớn của mạng internet, tôi đã luôn trăn trở: làm thế nào để khai thác thật tốt nguồn tài nguyên không giới hạn này để có thể tạo cho trẻ một môi trường học tập hấp dẫn, làm thế nào để có được những tư liệu tốt nhất cho các hoạt động giáo dục?. Tôi đã tìm tòi, tiến hành những thử nghiệm trong việc khai thác mạng internet và thu được những kết quả đáng ghi nhận. Tôi đã nghĩ tới việc tập trung lại thành sáng kiến với đề tài “Kinh nghiệm khai thác tài nguyên mạng phục vụ hoạt động giáo dục trẻ 5 – 6 tuổi tại trường mầm non Hoa Sữa” - Mục đích nghiên cứu: tìm ra các biện pháp để khai thác hiệu quả tài nguyên mạng.
- Đối tượng nghiên cứu: mạng internet
- Đối tượng khảo sát, thực nghiệm: lớp mẫu giáo lớn A1 khu Đình Tràng – trường mầm non Hoa Sữa.
- Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thử nghiệm
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp khảo sát, đánh giá
+ Phương pháp thực nghiệm
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2013 đến tháng 4 năm 2014
 Sau một năm áp dụng các biện pháp đã nghiên cứu, tích luỹ được, giáo dục của lớp tôi đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tôi đã tập hợp lại và viết thành sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: “Kinh nghiệm khai thác tài nguyên mạng phục vụ hoạt động giáo dục trẻ 5 – 6 tuổi tại trường mầm non Hoa Sữa” để chia sẻ cùng các đồng nghiệp.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Nội dung lý luận
Internet (thường được đọc theo khẩu âm tiếng Việt là "in-tơ-nét") là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trườngđại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu.
 Rất nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội sử dụng Internet như giáo dục, y tế, thương mại, ngoại giao, .Chúng ta có thể thấy được Internet đã và đang chi phối hầu như mọi lĩnh vực, từ bác sĩ, kĩ sư, thầy giáo đến những nhân viên làm việc văn phòng.  Internet thật sự đã hỗ trợ rất nhiều cho công việc của đại bộ phận các cá thể đó. Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng, một trong các tiện ích phổ thông của Internet là hệ thống thư điện tử (email), trò chuyện trực tuyến (chat), công cụ tìm kiếm (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo. Chúng cung cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet.
Với giáo dục mầm non, mạng internet cung cấp kho tư liệu phong phú về hình ảnh, tranh vẽ, giáo án điện tử, câu truyện, bài hát bất tận cho cô và trẻ.Nó giúp cho những giáo viên không sẵn “hoa tay” cũng có thể tạo được môi trường lớp học thật đẹp nếu biết tìm kiếm, lựa chọn những hình ảnh hợp lý. Có những hình ảnh đẹp, thước phim lý thú phục cho các hoạt động học, mà người giáo viên không thể tạo ra hoặc rất vất vả, tốn kém cả về thời gian, công sức và tiền bạc mới tạo ra được hay phải vất vả tìm kiếm tranh ảnh ở các cửa hàng, hiệu sách, các tiệm băng đĩa vừa tốn thời gian, chi phí cao mà sản phẩm tìm kiếm có thể không như mong muốn, chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng nhưng có thể dễ dàng khai thác trên mạng internet chỉ bằng những từ khóa và vài cái nhấp chuột.
2. Cơ sở thực tiễn..
Trường mầm non Hoa Sữa nơi tôi công tác là một ngôi trường nhỏ nằm ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Trường gồm năm khu lẻ nằm rải rác quanh xã với hơn bốn mươi giáo viên và cô nuôi cùng hơn sáu trăm học sinh.Trong năm học 2012 – 2013, tôi được ban giám hiệu phân công chủ nhiệm lớp mẫu giáo lớn A1 khu Đình Tràngvới số trẻ là bốn mươi mốt trẻ. Trong quá trình dạy học tôi đã có được những thuận lợi to lớn.
* Thuận lợi: 
- Được sự quan tâm, giúp đỡ của ban giám hiệu: đầu tư trang thiết bị hiện đại: máy vi tính, máy in.
- Có máy phô tô cóppy tại phòng văn thư.
- Máy tính được kết nối mạng internet.
- Giáo viên có kỹ năng sử dụng máy tính, tin học trình độ B
- năng động, chịu khó tìm tòi, biết khai thác tài nguyên mạng.
* Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đã có, tôi cũng gặp một số khó khăn: 
- Nhà trường chưa có máy in màu
- Kiến thức về tiếng anh còn nhiều hạn chế.
- Giáo viên hạn chế về khả năng vẽ tranh, trang trí lớp
Đứng trước những thuận lợi và khó khăn như vậy, để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục trẻ nói chung và yêu cầu của hoạt động học làm quen với chữ cái nói riêng ngay vào đầu năm học khi học sinh đã khảo sát lại môi trường lóp học và đồ dùng học tập và thấy
Hình ảnh trang trí lớp đã cũ, chưa đẹp cần thay thế
Nhiều bài dạy mới cần tư liệu, hình ảnh mới.
Lơp có sẵn nguyên vật liệu: xốp, đề can, màu nước, sáp nhưng khả năng tạo hình của giáo viên thì rất hạn chế.
Sau khi khảo sát, nắm được những vấn để còn khiếm khuyết, cần bổ xung tôi đã quyết định tìm tư liệu cần thiết trên mạng internet. 
Tìm kiếm hỉnh ảnh
Tìm kiếm video
Tìm một số trang web dành cho trẻ mầm non.
Phối hợp với phụ huynh
3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học LQCC
3.1 Tim ảnh, tranh vẽ
Trên mạng internet có vô vàn các hình ảnh để người giáo viên lựa chọ. Điều quan trọng là làm thế nào để ta tìm được những hình ảnh phù hợp nhất và tốn ít thời gian nhất. Việc đầu tiên mà bạn cần làm là vào trang google.com để tiến hành tìm kiếm. Thông thường ta gõ từ khóa cần tìm và chọn mục hình ảnh sau đó lựa chọn hình ảnh ưng ý. Ví dụ bạn gõ “hình ảnh con mèo” sau đó nhấp chuột vào mục hình ảnh thì kết quả thu được sẽ là
 Hình ảnh đưa ra thưởng là ảnh chụp những chú mèo rất xinh xắn và đáng yêu. Những hình ảnh này thường phù hợp với các tiết học khám phá, bài hát về chú mèo hay giờ học làm quen chữ cái tùy theo ý định của bạn. 
3.1.1: Tìm tranh vẽ
Có một cách khác để bạn tìm kiếm hình ảnh thay vì gõ các từ tiêng Việt bạn hãy nhập từ khóa bằng các từ tiếng anh. Thay vì gõ con mèo bạn hãy gõ “cats” hình ảnh bạn thu được từ mạng nước ngoài thậm chỉ còn đồ sộ hơn hẳn kho hình ảnh trong nước. 
Sẽ là thách đố với những bạn hạn chế về tiếng anh nhưng bạn đừng quên công cụ dịch hữu hiệu trên google. Để tiện cho việc tra cứu và sử dụng tôi đã tìm và tập hợp được một lượng các từ tiếng anh cho các chủ đề mà tôi hay sử dụng
Chủ đề trường cơ thể con người
he Body - Thân mình 1. face /feɪs/  - khuôn mặt
2. mouth /maʊθ/  - miệng
3. chin /tʃɪn/  - cằm
4. neck /nek/  - cổ
5. shoulder /ˈʃəʊl.dəʳ/  - vai
6. arm /ɑːm/  - cánh tay
7. upper arm /ˈʌp.əʳ ɑːm/  
- cánh tay trên
8. elbow /ˈel.bəʊ/  - khuỷu tay
9. forearm /ˈfɔː.rɑːm/  - cẳng tay
10. armpit /ˈɑːm.pɪt/  - nách
11. back /bæk/  - lưng
12. chest /tʃest/  - ngực
13. waist /weɪst/  - thắt lưng/ eo
14. abdomen /ˈæb.də.mən/  - bụng
15. buttocks /'bʌtək/  - mông
16. hip /hɪp/  - hông
17. leg /leg/  - phần chân
18. thigh /θaɪ/  - bắp đùi
19. knee /niː/  - đầu gối
20. calf /kɑːf/  - bắp chân
The Hand - Tay
21.wrist /rɪst/  - cổ tay 
24. thumb /θʌm/  - ngón tay cái 
27. ring finger /rɪŋ ˈfɪŋ.gəʳ/  - ngón đeo nhẫn
22.knuckle /ˈnʌk.ļ/ - khớp đốt ngón tay 
25. index finger /ˈɪn.deks ˈfɪŋ.gəʳ/ - ngón trỏ 
28. little finger /ˈlɪt.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/  - ngón út
23.fingernail /ˈfɪŋ.gə.neɪl/  - móng tay 
26. middle finger /ˈmɪd.ļˈ fɪŋ.gəʳ/  - ngón giữa
 29. palm /pɑːm/  - lòng bàn tay
The Head - Đầu
30. hair /heəʳ/  - tóc
31. part /pɑːt/  - ngôi rẽ
32. forehead /ˈfɒr.ɪd/  - trán
33. sideburns /ˈsaɪd.bɜːnz/  - tóc mai dài
34. ear /ɪəʳ/  - tai
35. cheek /tʃiːk/  - má
36. nose /nəʊz/  - mũi
37. nostril /ˈnɒs.trəl/  - lỗ mũi
38. jaw /dʒɔː/  - hàm, quai hàm
39. beard /bɪəd/  - râu
40. mustache /mʊˈstɑːʃ/  - ria mép
41. tongue /tʌŋ/  - lưỡi
42. tooth /tuːθ/  - răng
43. lip /lɪp/  - môi
The Eye - Mắt44. 
eyebrow /ˈaɪ.braʊ/  - lông mày
45. eyelid /ˈaɪ.lɪd/  - mi mắt
46. eyelashes /ˈaɪ.læʃis/  - lông mi
47. iris /ˈaɪ.rɪs/  - mống mắt
48. pupil /ˈpjuː.pəl/  - con ngươi
The Foot – Chân
49. ankle /ˈæŋ.kļ/  - mắt cá chân
50. heel /hɪəl/  - gót chân
51. instep /ˈɪn.step/  - mu bàn chân
52. ball /bɔːl/  - xương khớp ngón chân
53. big toe /bɪg təʊ/  - ngón cái
54. toe /təʊ/  - ngón chân
55. little toe /ˈlɪt.ļ təʊ/  - ngón út
56. toenail /ˈtəʊ.neɪl/  - móng chân
64. heart /hɑːt/  - tim
The Internal Organs - Các bộ phận bên trong
Chủ đề trường Thực vật
1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây
41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt
45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên
49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên
51. kumquat : quả quất vàng
CÁc loại rau
1. (head of ) cauliflower /ˈkɒ.lɪˌflaʊ.əʳ/ - súp lơ
2. broccoli /ˈbrɒ.kə.l.i/ - súp lơ xanh
3. cabbage /ˈkæ.bɪdʒ/ - cải bắp
4. Brussels sprouts /ˌbrʌ.səlzˈspraʊts/ - cải bluxen
5. watercress /ˈwɔː.tə.kres/- cải xoong
6. lettuce /ˈle.tɪs/ - xà lách
7. escarole /ˈɛs.kə.roʊl/ - rau diếp mạ
8. spinach /ˈspɪ.nɪtʃ/ - rau cải bó xôi
9. herb(s) /hɜːb/ - rau thơm
10. celery /ˈse.lə.ri/ - cần tây
11. artichoke /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/ - atisô
12. (ear of) corn /kɔːn/ - ngôcob /kɒb/ - lõi ngô 
13. kidney bean(s) /ˈkɪd.ni biːn/ - đậu tây
14. black bean(s) /blæk biːn/ - đậu đen
15. string bean(s) /strɪŋ biːn/ - quả đậu tây
16. lima bean(s) /ˌlaɪ.məˈbiːn/ - đậu lima
17. pea(s) /piː/ -đậu pod /pɒd/ - vỏ đậu 
18. asparagus /əˈ.spæ.rə.gəs/ - măng tây
19. tomato(es) /təˈmɑː.təʊ/ - cà chua
20. cucumber(s)/ˈkjuː.kʌm.bəʳ/ - dưa chuột
21. eggplant /ˈeg.plɑːnt/ - cà tím
22. pepper(s) /ˈpe.pəʳ/- ớt
23. potato(s) /pə.ˈteɪ.təʊ/- khoai tây
24. yam /jæm/- khoai mỡ
25. garlic /ˈgɑː.lɪk/ - tỏiclove /kləʊv/ - tép tỏi 
26. pumpkin /ˈpʌmp.kɪn/ - bí ngô
27.  zucchini /zʊ.ˈkiː.ni/ - bí ngồi 
28. acorn squash /ˈeɪ.kɔːn skwɒʃ/ - bí đấu
29. radish(es) /ˈræ.dɪʃ/ - củ cải
30. mushroom(s) /ˈmʌʃ.ruːm/ - nấm
31. onion(s) /ˈʌn.jən/ - hành
32. carrot(s) /ˈkæ.rət/ - cà rốt
33. beets(s) /biːts/ - cây củ cải đường
34. turnip /ˈtɜː.nɪp/ - củ cải
Các loại hoa
Cherry blossom : hoa anh đào
Lilac : hoa cà
Areca spadix : hoa cau
Carnation : hoa cẩm chướng
Daisy : hoa cúc
Peach blossom : hoa đào
Gerbera : hoa đồng tiền
Rose : hoa hồng
Lily : hoa loa kèn
Orchids : hoa lan
Gladiolus : hoa lay ơn
Lotus : hoa sen
Marigold : hoa vạn thọ
Apricot blossom : hoa mai
Cockscomb : hoa mào gà
Tuberose : hoa huệ
Sunflower : hoa hướng dương
Narcissus : hoa thuỷ tiên
Snapdragon : hoa mõm chó
Dahlia : hoa thược dược
Day-lity : hoa hiên
Camellia : hoa trà
Tulip: hoa uất kim hương
Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
Violet: hoa đổng thảo
Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím)
Orchid : hoa lan
Water lily : hoa súng
Magnolia : hoa ngọc lan
Hibiscus : hoa râm bụt
Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
Flowercup : hoa bào
Hop : hoa bia
Banana inflorescense : hoa chuối
Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
Horticulture : hoa dạ hương
Confetti : hoa giấy
Tuberose : hoa huệ
Honeysuckle : hoa kim ngân
Jessamine : hoa lài
Apricot blossom : hoa mai
Cockscomb: hoa mào gà
Peony flower : hoa mẫu đơn
White-dotted : hoa mơ
Phoenix-flower : hoa phượng
Milk flower : hoa sữa
Climbing rose : hoa tường vi
Marigold : hoa vạn thọ 
Chủ đề động vật
Cow : con bò
Buffalo : con trâu
Goat : con dê
Dog : con chó
Cat : con mèo
Horse : con ngựa
Pig : con lợn
Ox : con bò đực
Camel : con lạc đà
Donkey : con lừa
Deer : con nai
Lion : con sư tử
Tiger : con hổ
Elephant : con voi
Bear : con gấu
Hippo : hà mã
Kangaroo : căng-cu-ru
Rhino : tê giác
Fox : con cáo
Duck :con vịt
Penguin : chim cách cụt
Wolf : chó sói
Monkey : con khỉ
Cheetah : con báo
Giraffe : con hươu cao cổ
Zebra : con ngựa vằn
Bee : con ong
Dophin : cá heo
Frog : con ếch
Rooster : gà trống
1. Abalone : bào ngư
5. Ass : con lừa
6. Baboon : khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird : con sáo 
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực, thỏ đực
13. Bumblebee : ong nghệ
14. Bunny : con thỏ (tiếng lóng)
15. Butterfly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp : con cá chép
19. Caterpillar : sâu bướm
20. Centipede : con rết
21. Chameleon : tắc kè hoa
22. Chamois : sơn dương
23. Chihuahua : chó nhỏ có lông mượt
24. Chimpanzee : con tinh tinh
25. Chipmunk : sóc chuột
26. Cicada : con ve sầu
27. Cobra : rắn hổ mang
28. Cockroach : con gián
29. Cockatoo : vẹt mào 
30. Crab : con cua
31. Crane : con sếu
32. Cricket : con dế
33. Crocodile : con cá sấu
34. Dachshund : chó chồn
35. Dalmatian : chó đốm
36. Donkey : con lừa
37. Dove, pigeon : bồ câu
38. Dragonfly : chuồn chuồn
39. Dromedary : lạc đà 1 bướu
40. Duck : vịt
41. Eagle : chim đại bàng
42. Eel : con lươn
43. Elephant : con voi
44. Falcon : chim ưng
45. Fawn : nai, hươu nhỏ
46. Fiddler crab : con cáy
47. Firefly : đom đóm
48. Flea : bọ chét
49. Fly : con ruồi
50. Foal : ngựa con
51. Fox : con cáo
52. Frog : con ếch
53. Gannet : chim ó biển
54. Gecko : tắc kè
55. Gerbil : chuột nhảy
56. Gibbon : con vượn
57. Giraffe : con hươu cao cổ
58. Goat : con dê
59. Gopher : chuột túi, chuột vàng hay rùa đất
60. Grasshopper : châu chấu nhỏ
61. Greyhound : chó săn thỏ
62. Hare : thỏ rừng
63. Hawk : diều hâu
64. Hedgehog : con nhím (ăn sâu bọ)
65. Heron : con diệc
66. Hind : hươu cái
67. Hippopotamus : hà mã
68. Horseshoe crab : con Sam
69. Hound : chó săn
70. Hummingbird : chim ruồi
71. Hyena : linh cẫu
72. Iguana : kỳ nhông, kỳ đà
73. Insect : côn trùng
74. Jellyfish : con sứa
75. Kingfisher : chim bói cá
76. Ladybird (or Ladybug) : bọ rùa, cánh cam
77. Lamb : cừu non
78. Lemur : vượn cáo
79. Leopard : con báo
80. Lion : sư tử
81. Llama : lạc đà ko bướu
82. Locust : cào cào
83. Lobster : tôm hùm
84. Louse : cháy rận
85. Mantis : bọ ngựa
86. Mosquito : muỗi
87. Moth : bướm đêm, sâu bướm
88. Mule : con la
89. Mussel : con trai, con hến
90. Nightingale : chim sơn ca
91. Octopus : con bạch tuộc
92. Orangutan : đười ươi
93. Ostrich : đà điểu
94. Otter : rái cá
95. Owl : con cú
96. Panda : gấu trúc
97. Pangolin : con tê tê
98. Parakeet : vẹt đuôi dài
99. Parrot : vẹt thường
100. Peacock : con công
101. Pelican : bồ nông
102. Penguin : chim cánh cụt
103. Pheasant : chim trĩ
104. Pig : con heo
105. Piglet : lợn con
106. Pike : cá chó
107. Plaice : cá bơn
108. Polar bear : gấu trắng bắc cực
109. Porcupine : nhím (gặm nhấm)
110. Puma : báo sư tử
111. Puppy : chó con
112. Python : con trăn
113. Rabbit : con thỏ
114. Raccoon : gấu trúc Mỹ
115. Rat : con chuột cống
116. Rattlesnake (or Rattler) : rắn đuôi chuông
117. Reindeer : con tuần lộc
118. Retriever : chó tha mồi
119. Rhinoceros : tê giác
120. Raven=crow : con quạ
121. Salmon : con cá hồi
122. Sawyer : con mọt
123. Scallop : sò điệp
124. Scarab : con bọ hung
125. Scorpion : con bọ cạp
126. Sea gull : hải âu biển
127. Seal : hải cẩu
128. Shark : cá mập
129. Sheep : con cừu
130. Shrimp : con tôm
131. Skate : cá chó
132. Skunk : chồn hôi
133. Skylark : chim chiền chiện
134. Slug : ốc sên
135. Snake : con rắn
136. Sparrow : chim sẻ
137. Spider : con nhện
138. Squid : mực ống
139. Squirrel : con sóc
140. Stork : con cò
141. Swallow : chim én
142. Swan : con thiên nga
143. Tarantula : con nhện độc (Nam Âu, có lông tơ)
144. Termite :

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_khai_thac_tai_nguyen_mang_internet_phu.doc