Kinh nghiệm dạy học phần tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản tin học 10 nhằm thúc đẩy khả năng tìm tòi sáng tạo của học sinh
Trong vài thập kỉ gần đây, xã hội loài người có sự bùng nổ về thông tin. Theo quan điểm truyền thống, ba nhân tố cơ bản của nền kinh tế là điều kiện tự nhiên, nguồn lao động và vốn đầu tư. Ngày nay, ngoài ba nhân tố then chốt đó xuất hiện một nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới[1]. ¬¬¬¬Vì vậy môn Tin học được đưa vào trường học nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực CNTT đáp ứng với như cầu xã hội phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay loài người đang xây dựng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 thì vai trò môn Tin học rất quan trọng trong cuộc cách mạng này.
Qua kinh nghiệm gần 10 năm dạy môn Tin học trong trường THPT, tôi nhận thấy học sinh rất thích học môn Tin học, nhưng do các em học rất nhiều môn để thi vào các trường đại học nên dẫn đến các em không dành thời gian cho môn Tin học. Do vậy môn Tin học dần được xem như môn phụ và học sinh không còn hứng thú cho việc học
Trong phần học phần soạn thảo văn bản Word đa số học sinh đã được học từ cấp 2, nên khi lên lớp 10 học lại phần soạn thảo văn bản Word các em học theo lối mòn thiếu sự sáng tạo, tìm tòi. Đặc biệt khi dạy về chức năng tìm kiếm và thay thế, vì vậy tôi sáng kiến “KINH NGHIỆM DẠY HỌC PHẦN TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN TIN HỌC 10 NHẰM THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TÌM TÒI SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 2 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “KINH NGHIỆM DẠY HỌC PHẦN TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN TIN HỌC 10 NHẰM THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TÌM TÒI SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH” Người thực hiện: Trịnh Anh Tài Chức vụ: Giáo viên SKKN thuộc lĩnh vực: Tin học THANH HÓA NĂM 2017 Mục Lục STT Mục Trang 1 1. MỞ ĐẦU 01 2 1.1. Lí do chọn đề tài 01 3 1.2. Mục đích nghiên cứu 02 4 1.3. Đối tượng nghiên cứu 02 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu 02 6 II - NỘI DUNG 02 7 2.1. Cơ sở lí luận 02 8 2.2. Thực trạng 02 9 2.3.Các giải pháp 02 10 2.3.1 Kiến thức trọng tâm 02 11 2.3.2 Tìm các thuộc tính về định dạng văn bản 04 12 2.3.3 Sử dụng lệnh Use Wildcards để tìm đặc biệt 06 13 2.3.4 Vận dụng 10 14 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm 13 15 III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 14 16 Tài liệu tham khảo 15 I. Mở đầu 1.1. Lí do chọn đề tài. Trong vài thập kỉ gần đây, xã hội loài người có sự bùng nổ về thông tin. Theo quan điểm truyền thống, ba nhân tố cơ bản của nền kinh tế là điều kiện tự nhiên, nguồn lao động và vốn đầu tư. Ngày nay, ngoài ba nhân tố then chốt đó xuất hiện một nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới[1]. Vì vậy môn Tin học được đưa vào trường học nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực CNTT đáp ứng với như cầu xã hội phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay loài người đang xây dựng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 thì vai trò môn Tin học rất quan trọng trong cuộc cách mạng này. Qua kinh nghiệm gần 10 năm dạy môn Tin học trong trường THPT, tôi nhận thấy học sinh rất thích học môn Tin học, nhưng do các em học rất nhiều môn để thi vào các trường đại học nên dẫn đến các em không dành thời gian cho môn Tin học. Do vậy môn Tin học dần được xem như môn phụ và học sinh không còn hứng thú cho việc học Trong phần học phần soạn thảo văn bản Word đa số học sinh đã được học từ cấp 2, nên khi lên lớp 10 học lại phần soạn thảo văn bản Word các em học theo lối mòn thiếu sự sáng tạo, tìm tòi. Đặc biệt khi dạy về chức năng tìm kiếm và thay thế, vì vậy tôi sáng kiến “KINH NGHIỆM DẠY HỌC PHẦN TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN TIN HỌC 10 NHẰM THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TÌM TÒI SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH” 1.2. Mục đích nghiên cứu: Sử dụng các ví dụ để các mở rộng thêm các tính năng của lệnh Find and Replace giúp các em khám phá tìm tòi sáng tạo trong cách học soạn thảo văn bản Word. Trang bị kiến thức, hỗ trợ cho việc tìm kiếm, thay thế cho việc học các môn học khác, kỹ năng làm việc, biên tập trong soạn thảo văn bản. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Học sinh lớp 10 A trường THPT Cẩm Thủy 2 năm học 2015-2016 Học sinh lớp 10 A trường THPT Cẩm Thủy 2 năm học 2016-2017 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Kết hợp thực tiễn giáo dục ở trường THPT Cẩm Thủy 2 . - Có tham khảo các tài liệu về Soạn thảo văn bản word trên Internet và tài liệu về sáng kiến kinh nghiệm. II. Nội dung 2.1. Cơ sở lí luận. Khi học sinh học bài học Bài 18. “CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO”. Đa số học sinh đã được học phần này từ cấp 2 nên các em không còn hứng thú trong việc học. Thông qua sáng kiến này giúp các em tự tìm tòi, khám phá thêm các tính năng của tìm kiếm và thay thế. Bài học trở nên sinh động bổ ích hơn. 2.2. Thực trạng Khi học sinh học chương soạn thảo văn bản. Đa số học sinh trong trường đã học từ cấp 2, các kiến thức về phần tìm kiếm, thay thế học sinh chỉ biết tìm cụm từ và thay thế bằng cụm từ. Nhưng thực tế khi làm việc và khai thác thông tin thì kiến thức này chưa đủ. Thực tế lệnh tìm kiếm và thay thế có thể tìm một phần văn bản và thay thay thế được một phần văn bản. 2.3. Các giải pháp. 2.3.1 Kiến thức trọng tâm + Tìm kiếm: Để tìm kiếm ta thực hiện các bước Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Gõ từ hoặc cụm từ vào ô Find what (tìm gì); Bước 3: Nháy chuột vào nút Find Next (tìm tiếp) Cụm từ nếu có sẽ được hiển thị dưới dạng “bôi đen”. Ta có thể nháy nút Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel (hủy bỏ) để đóng hộp thoại, kết thúc tìm kiếm[1]. + Thay thế: Để thay thế ta thực hiện các bước Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Gõ cụm từ cần tìm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng); Bước 3: Nháy chuột vào nút Find Next để tìm cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có); Bước 4: Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng cụm từ tìm thấy (nháy Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế; Bước 5: Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại Một số tùy chọn khác nháy chuột vào nút More Match case: phân biệt chữ hoa, chữ thường Find whole words only: từ cần tìm là một từ nguyên vẹn[1]. 2.3.2. Tìm các thuộc tính về định dạng văn bản: + Tìm, thay thế các thuộc tính văn bản: màu sắc, kích thước, in đậm in nghiêng, gạch dưới,. Ví dụ 1: Để tìm kiếm các kí tự có size 12 pt ta thực hiện các bước Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ Format\ Font\ ở mục size chọn 12 pt\ ok Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những kí tự có kích thước 12 pt Các thuộc tính khác ta tiến hành tương tự Ví dụ 2: Tìm những kí tự có in đậm và thay thế bằng in đậm - in nghiêng Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ Format\ Font\ ở mục Font Style chọn Bold Bước 4: Nháy chuột vào mục Replace with Bước 5: More\ Format\ Font\ ở mục font style chọn Bold Italic Bước 6: Nháy chuột vào nút Find Next để tìm cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có); Bước 7: Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng thuộc tính tìm thấy (nháy Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả thuộc tính tìm thấy) Bước 8: Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại Các thuộc tính khác ta tiến hành tương tự + Tìm các thuộc tính (Paragraph) của đoạn văn bản: vị trí lề, dòng đầu tiên thụt vào, khoảng cách giữa các đoạn, khoảng cách giữa các dòng,.. Ví dụ: Tìm thuộc tính vị trí căn lề hai bên (justify) Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ Format\ Paragraph\ mục Alignment chọn Justify Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi những thuộc tính căn lề justify Các thuộc tính khác làm tương tự Qua các ví dụ trên học sinh có thể tự tìm tòi thêm cách tìm kiếm và thay thế các thuộc tính ở lệnh: Tab, Language, Frame, Style, Highlight 2.3.3 Sử dụng lệnh Use Wildcards để tìm đặc biệt + Tìm một kí tự bất kỳ: sử dụng lệnh ? Ví dụ: Tìm các từ có kí tự đầu d và kí tự cuối g Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: gõ d?g Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn use wildcards Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những từ thỏa mãn Tương tự với lệnh thay thế + Tìm kí tự trong dãy: sử dụng lệnh [-] Ví dụ: Hãy tìm các từ bend, fend, lend, mend, Các từ trên có phần đuôi giống nhau end nên chúng ta tìm như sau: Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: gõ [a-m]end Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những từ thỏa mãn Tương tự với lệnh thay thế + Tìm những từ bắt đầu bằng dãy kí tự: sử dụng lệnh < Ví dụ: Hãy tìm những từ bắt đầu dãy kí tự tele Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: gõ <tele Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những từ thỏa mãn vd: telemarketing, telephone, television, Tương tự với lệnh thay thế + Tìm những từ kết thúc bằng dãy kí tự: sử dụng lệnh > Ví dụ: Hãy tìm những từ kết thúc bằng dãy kí tự tion Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: gõ >tion Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những từ thỏa mãn vd: aggravation, inspiration, institution, Tương tự với lệnh thay thế + Tìm văn bản những loại trừ các ký tự bên trong dấu ngoặc: sử dụng lệnh [!] Ví dụ: Tìm các từ bắt đầu bằng kí tự t, kết thức bằng 2 kí tự ll và kí tự giữa không chứa a hoặc e Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: gõ t[!ae]ll Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những từ thỏa mãn vd: till , toll, nhưng sẽ không có hai từ tall và tell. Tương tự với lệnh thay thế Các lệnh khác học sinh có thể tìm hiểu thêm: {n} - số lần lặp, {n,} - số lần lặp, {n,n}- số lần lặp, @ - Trước 1 hoặc hơn, *- 0 hoặc nhiều ký tự, [] - Một trong những ký tự được chỉ định, [! A-z] - Bất kỳ ký tự đơn nào ngoại trừ các ký tự nằm trong dải bên trong khung. + Tìm những hình ảnh trong văn bản Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use wildcards Chọn mục Speial\ Graphic Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những bước ảnh trong văn bản Tương tự với lệnh thay thế + Tìm những chỗ ngắt trang hoặc ngắt đoạn trong văn bản Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Chọn mục speial\ Page/ Section Break Bước 4: Nháy chuột vào nút Find Next Kết quả chương trình sẽ bôi đen những kết quả thỏa mãn 2.3.4 Vận dụng: Ví dụ 1: tìm cụm từ kí tên và đóng dấu thay thế bằng ngắt 4 dòng và thêm vào cụm từ Trịnh Anh Tài (văn bản có 1000 cụm từ kí tên và đóng dấu ) Bước 1: Chọn lệnh Edit\Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: ở mục Find what: kí tên và đóng dấu Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào mục Replace with Bước 5: Chọn Special/Manual Line Break (lặp lại 4 lần) Bước 6: Chọn Special/Clipboard contents Bước 7: Gõ cụm từ Trịnh Anh Tài ra văn bản vào sao chép để đưa vào bộ nhớ đệm Bước 8: Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng thuộc tính tìm thấy (nháy Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả thuộc tính tìm thấy) Ví dụ 2: Tìm những cụm từ trong ngoặc kép và thay thế bằng các cụm từ trong ngoặc kép in nghiêng-đậm Bước 1: Chọn lệnh Edit\Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: gõ ở mục Find what: “*” Bước 3: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 4: Nháy chuột vào mục Replace with: Bước 5: More\ Format\ Font\ ở mục font style chọn Bold Italic Bước 6: chọn Replace hoặc Replace All Chú ý: lệnh * là một dãy kí tự bất kỳ Ví dụ 3: Tìm phần văn bản thuộc phông .vntime Bước 1: Chọn lệnh Edit\ Find (Ctrl + F) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Nháy chuột vào mục Find what Bước 3: Nháy vào nút More\ Format\ Font\ ở mục Font chọn phông .vntime\ ok Bước 4: Chọn Find next Ví dụ 4: Tìm những phần văn bản là ngắt trang rồi bỏ ngắt trang Bước 1: Chọn lệnh Edit\Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find And Replace; Bước 2: Nháy vào nút More\ chọn Use Wildcards Bước 2: Gõ vào mục Find what: ^m Bước 4: Gõ vào mục Replace with: ^s Bước 5: Kết hợp nút Find Next và Replace hoặc Replace All 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm Trong quá trình trao đổi, thảo luận, trình bày. Học sinh đã có khả năng tìm tòi sáng tạo trong quá trình học về soạn thảo văn bản nói chung và chức năng lệnh tìm kiếm, thay thế nói riêng. Số liệu cụ thể khi thực hiện đề tài : Kết quả của lớp 10A Sĩ số Số HS nắm kiến thức cơ bản Số HS kiến thức mở rộng Lớp 10 năm học 2015 - 2016 41 37 4 Lớp 10 năm học 2016 - 2017 40 38 34 III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ - Kết luận: Sau khi áp dụng kinh nghiệm vào giảng dạy tôi nhận thấy học sinh trong toàn trường có khả năng tiếp thu bài và có thể tự tìm tòi sáng tạo thêm trong cách học Đây là kinh nghiệm của bản thân, tôi rất mong sự đóng góp chân thành của bạn bè và đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm được đầy đủ và hoàn thiện hơn. - Kiến nghị: Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho giáo viên thực hiện giờ dạy bằng giáo án điện tử và dạy thực hành. Tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức dự giờ, đánh giá, rút kinh nghiệm một cách nghiêm túc sau mỗi tiết dạy của giáo viên. Nhà trường cần tổ chức cuộc thi về Soạn thảo văn bản cho học sinh tham gia giúp phần nâng cao chất lượng bộ môn. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 28 tháng 03 năm 2017 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác. Giáo viên Trịnh Anh Tài TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Tin học 10 - NXB Giáo dục Việt Nam
Tài liệu đính kèm:
- kinh_nghiem_day_hoc_phan_tim_kiem_va_thay_the_trong_soan_tha.doc