Chuyên đề Reading comprehension

Đối với loại này, câu hỏi chỉ tập trung lên một từ hay một cụm từ có xuất hiện trong bài đọc.
Các câu hỏi tiêu biểu dạng này là:
1. According to the passage/ paragraph ….,who/ when/ where/ what/ how/ why….?.
(Theo bài đọc, đoạn thứ……. của bài đọc, ai/ khi nào/ ở đâu/ cái gì/ thế nào/ tại sao…..?)
2. According to the passage/ paragraph ……, ……. Because.
( Theo bài đọc, đoạn thứ……. của bài đọc, ……. Vì)
3. In the passage/ paragrap ……. Whats does the author say about….?
( Theo bài đọc, đoạn thứ……. của bài đọc, tác giả nói gì về….?)
4. The author mention ………as an example pf….
(Tác giả đề cập …….. như là một ví dụ của…..)
5. According to the passage, which of the following is true/ not true about …..?.
(Theo bài đọc, thông tin nào trong những thông tin sau là đúng với…….?
Chúng ta xem các loại câu hỏi này trong các ví dụ dưới đây:
BETTY
An experiment was carried out by the researches of the Zoology Department at Oxford University in England and set out on order to test the ability of betty, an New Caledonian crow, to make simple tools.
A male and female crow were given an choice between a straight garden wire and a hook in order to lift a small bucker ofood from the bottom of a plastic tube. After the male bird took the hook, betty the female crow bent the tip of the straiht wire to make a replacement. This was an amazing achievement as Betty had been kept in a laboratory for 2 years by the ecology research group and had never seen garden wire before.
In the next stage, the birds were set the same challenges such as retrieving the bucket of food, but this time the researchers only provided straight wires. In nine out of ten trials, Betty bent the wire anf pulled up the bucket. To bend the wire she sometimes stuck one end into an sticky piece of tape wrapped around the bottom of the tube or held it in her feet then pulled the tip with her beak.
This species of crow is very skillful at making tools and often uses stick anf leaves in the wild. However, the fact that this bird had the ability to make the right tool for the job from unfamiliar materials, as this study proved, dhow unheard of animal intlligence, say the researhers.
1. According to the passage, who conducted experiment?
A. A New Caledonian researcher
B. A New Caledonian
C. A researcher called Betty
D. Rsearchers of Zoology Department at Oxford University.
2. According to the passage, the experiment was conducted because
A. The resarcher wanted to see if birds could distinguish a straight wire from a hook.
B. The resarcher wanted to see if the birds could lift a bucket of food
C. The resarcher wanted to see how often birds eat
D. The resarcher wanted to know if the bird could make simple tools
3. In paragraph 2, what does the author say about Betty?
A. She didn’t lift a bucket before
B. She was 2 years old
C. She was a big bird
D. She had never seen a garden wire before
4. The author mentions “retriewving the bucket of food” as an example of
A. Betty’s daily routines
B. the purpose of the experiment
C. the challenges the researchers set for Betty
D. things the researchers puts at the bottom of the tube.
5. According to the passage, which of the following is true about Betty?
A. Betty failed one out of ten time
B. She didn’t know how to retrive the bucket with just one wire
C. She dropped the bucket many times
D. She used her beak to lift the bucket of food
CHUYÊN ĐỀ : READING COMPREHENSION Người viết chuyên đề : Triệu Hồng Tuyến- Giáo viên. Đơn vị công tác : Trường THCS Lập Thạch- Huyện Lập Thạch – Tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Lớp 9. Dự kiến số tiết bồi dưỡng :9 tiết. PHẦN I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC, CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN ĐỂ LÀM CÁC BÀI TẬP ĐỌC HIỂU VÀ CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ. Trong phần này chúng ta cùng ôn lại các loại câu hỏi đọc hiểu trong các bài test trắc nghiệm, đặc biệt là những chiến lược giúp trả lời tốt các loại câu hỏi này: - Question for details - Questions for main ideas - Coherence questions - Vocabulary in context questions - Reference questions - Inference questions - Practice 1. Câu hỏi tìm thông tin chi tiết (Question for detailed information) Trong nhóm các câu hỏi tìm thông tin chi tiết có ba loại câu hỏi chính như sau: a). Câu hỏi xác định thông tin cụ thể có một trọng tâm chính (single/miro focus). Đối với loại này, câu hỏi chỉ tập trung lên một từ hay một cụm từ có xuất hiện trong bài đọc. Các câu hỏi tiêu biểu dạng này là: 1. According to the passage/ paragraph .,who/ when/ where/ what/ how/ why.?. (Theo bài đọc, đoạn thứ. của bài đọc, ai/ khi nào/ ở đâu/ cái gì/ thế nào/ tại sao..?) 2. According to the passage/ paragraph , . Because. ( Theo bài đọc, đoạn thứ. của bài đọc, . Vì) 3. In the passage/ paragrap . Whats does the author say about.? ( Theo bài đọc, đoạn thứ. của bài đọc, tác giả nói gì về.?) 4. The author mention as an example pf. (Tác giả đề cập .. như là một ví dụ của..) 5. According to the passage, which of the following is true/ not true about ..?. (Theo bài đọc, thông tin nào trong những thông tin sau là đúng với.? Chúng ta xem các loại câu hỏi này trong các ví dụ dưới đây: BETTY An experiment was carried out by the researches of the Zoology Department at Oxford University in England and set out on order to test the ability of betty, an New Caledonian crow, to make simple tools. A male and female crow were given an choice between a straight garden wire and a hook in order to lift a small bucker ofood from the bottom of a plastic tube. After the male bird took the hook, betty the female crow bent the tip of the straiht wire to make a replacement. This was an amazing achievement as Betty had been kept in a laboratory for 2 years by the ecology research group and had never seen garden wire before. In the next stage, the birds were set the same challenges such as retrieving the bucket of food, but this time the researchers only provided straight wires. In nine out of ten trials, Betty bent the wire anf pulled up the bucket. To bend the wire she sometimes stuck one end into an sticky piece of tape wrapped around the bottom of the tube or held it in her feet then pulled the tip with her beak. 1 Tương tự đối với câu hỏi 2, từ khoá experiment và because chúng ta định vị được thông tin trả lời câu hỏi này cũng nằm trong đoạn 1 của bài đọc. Cần suy luận rằng thông tin trả lời câu hỏi về lý do này sẽ xuất hiện cùng với các cấu trúc chỉ nguyên nhân như: (In order to/So as to/ As (vì), Because (bởi vì), Since (bởi vì), hoặc gần các cấu trúc chỉ hậu quả như: As a reusult (kết quả là), So (vì vậy), Hence/ therefore (vì vậy).... Trong bài đọc, thông tin “in order to test the ability of Betty, (...), to make simple tools” liên quan đến câu hỏi vì thế đáp án của câu 2 là D. Chúng ta có thể áp dụng các bước tương tự để xác định câu trả lời của câu hỏi 3, 4 và 5 là D, C và A. b. Câu hỏi xác định thông tin chi tiết nhưng không tập trung lên một trọng tâm cụ thể. Các câu hỏi của dạng này là: 6. In the passage/paragraph........., the author states that (Trong bài đọc/ đoạn số........của bài đọc, tác giả nói rằng) 7. According to the passage paragraph.........., which of the following is (NOT) true? (Theo bài đọc/ đoạn số........ của bài đọc, câu nào trong số những câu sau đây là đúng/ không đúng?) Hoặc: All of the following are true EXCEPT (Tất cả thông tin sau đều đúng NGOẠI TRỪ) 8. All of the following are mentioned in the passage EXCEPT (Tất cả các thông tin sau đều được đề cập trong đoạn NGOẠI TRỪ) Ví dụ: 6. In the passage, the author states that: A. the researcher had done a similar experiment before with another animals B. Betty was more interlligent than other birds involved in the study C. Betty almost always successfully lifted the bucket of food with the tool made from a gardern wire provided. D. the researcher will carry out similar experiments with another birds 7. According to the passage, which of the following is NOT true? A. the researchers put leaves in a bucket for Betty to lift. B. Betty is a crow C. the researcher still do not know Betty could make tools from unfamiliar materials D. the researchers found what Betty did amazing 8. All of the following are mentioned in the passage EXCEPT A. Why the experiment was conducted B. How Betty lifted the bucket C. The result of the study D. The implications of the study Chiến lược làm bài: Khác với câu hỏi thông tin chi tiết nhóm trên, đối với câu hỏi loại này việc chỉ đọc câu hỏi chính mà không đọc các phương án trả lời sẽ không hỗ trợ chúng ta trong việc định vị thông tin dùng để trả lời câu hỏi chính xác. Để chọn được phương án trả lời chính xác, chúng ta cần dùng phương pháp loại trừ. Chúng ta lần lượt xác định ý chính, cụ thể là từ khoá của từng phương án trả lời đã cho sẵn, sau đó dùng kỹ thuật đọc lướt (scanning) như đã nói ở trên để xác định xem có thông tin đó trong bài không và loại trừ dần các phương án để chọn câu trả lời đúng. Ví dụ, đối với câu hỏi “Tất cả các nội dung sau đều đúng, ngoại trừ....”, nếu một phương án phản ánh đúng với những gì viết trong bài đọc thì chúng ta loại trừ phươn án đó và lần lượt kiểm tra các phương án còn lại cho đến khi tìm ra phương án sai lệch với nội dung của bài đọc. Theo kỹ thuật này, chúng ta sẽ xác định được đáp án của câu 6, 7 và 8 lần lượt là C, A và D. Lưu ý: Đối với câu hỏi loại 6,7 và 8 như đã nêu trên, chúng ta cần đặc biệt lưu ý các phương án trả lời cung cấp các thông tin không có trong bài đọc/ trong đoạn và các phương án sử dụng các diễn đạt mang tính thái quá (extreme expressions) như: Always (luôn), Never 3 In spite of remarkable growth in their participation rate in the labor force, women with children are still less likely to be in the labor force than those without. In 1991, 76% of women under age 55 without children under 16 at home were in the labor force. This compares to a participation rate of 69% among women with children under 16. 10.a. What is the paragraph mainly about? A. The number of women working increases B. Mothers are less likely to be employed then women without children C. Women interrupt their career to care for their family D. Both men and women in the labor force have child care demands Chiến lược làm bài: Một đoạn văn hiệu quả cần có câu chủ đề (topic sentence), thường là câu đầu tiên của đoạn. Câu chủ đề nêu lên ý chính của toàn bộ đoạn văn. Các câu còn lại trong đoạn có chức năng hỗ trợ (supporting sentences) bằng cách đưa thêm lý lẽ để giải thích hoặc/và đưa ra ví dụ cụ thể để minh hoạ cho câu chủ đề. Vì thế, đối với loại câu hỏi yêu cầu xác định ý chính của đoạn, chúng ta cần lưu ý đặc điểm nêu trên của đoạn để có thể xác định ý chính nhanh và chính xác. Sau khi đọc câu hỏi chính (lead question), chúng ta không nên đọc các phương án trả lời vội, vì việc đọc các phương án trả lời vào lúc này có thể làm ảnh hưởng và phân tán khả năng đánh giá chính xác chủ đề của đoạn. Sau khi xác định đoạn chúng ta cần đọc kỹ câu đầu tiên của đoạn để đoán ý chính,sau đó đọc lướt các câu còn lại để xác định lại chắc chắn ý chính. Từ đó, chúng ta đọc các phương án trả lời và chọn phương án gần nhất với ý chính của đoạn mà chúng ta vừa xác định. Trong ví dụ 10.a, câu chủ đề của đoạn “In spite of remarkable growth in their participation rate in the labor force, women with children are still less likely to be in the labor force than those without” (Mặc dù tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động của phụ nữ tăng lên đáng kể, những phụ nữ có con nhỏ vẫn khó có việc làm hơn những phụ nữ không có con nhỏ) cho phép ta có dự đoán ban đầu là đoạn văn nói về việc các bà mẹ có con ít có khả năng tham gia vào lực lượng lao động hơn các phụ nữ không có con nhỏ. Đọc lướt qua hai câu còn lại trong đoạn chúng ta thấy rằng cả hai câu này cung cấp các số liệu cụ thể để minh hoạ cho câu chủ đề trên. Như vậy, chúng ta có thể khẳng định dự đoán ban đầu của chúng ta về ý chính của đoạn là chính xác. So với 4 phương án trả lời thì phương án B trùng khớp với nhận định của chúng ta nên đây cũng sẽ là phương án được chọn để trả lời câu hỏi. Lưu ý: Không phải tất cả các đoạn đều có bố cục chặt chẽ và đều có câu chủ đề ở đầu đoạn. Có những đoạn, câu chủ đề không rõ hoặc câu chủ đề xuất hiện gần giữa hoặc thậm chí cuối đoạn, vì thế việc đọc lướt qua các câu còn lại của đoạn là rất cần thiết. Đặc biệt, cần phát hiện nhanh mối quan hệ giữa câu đầu tiên và câu thứ 2 thậm chí thứ 3 của đoạn để nhanh chóng xác định các câu thứ 2 và thứ 3 có phải là câu hỗ trợ cho câu thứ nhất không, hay đây là mối quan hệ tương phản. Ví dụ: There is a widespread belief that increasing wealth encourages people to live father out where cars are only viable transport. The example of European cities, however, refutes that. They are often wealthier than their American counterparts but do not have the same level of car use. In Stockholm, car use has actually fallen in recent years as the city has become larger and wealthier. A new study even makes this point clearer. Developing cities in Asia, such as Jakarta and Bangkok, make more use of the car than wealthy Asian cities such as Tokyo and Singapore. 10.b. What is the paragraph mainly about? A. The number of cars in Asian cities is quickly increasing B. Many people believe that cars are the most convenient means of transport when they live far away from the city. C. Wealth encourages people to live farther from the city centre, and so use cars more frequently 5
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_reading_comprehension.doc