Chuyên đề Phương pháp dạy câu hỏi đuôi cho học sinh yếu kém Lớp 9

- Trong quá trình giảng dạy để khắc phục học sinh yếu, kém thì công tác phụ đạo học sinh yếu là một hoạt động bình thường và không thể thiếu được trong bất kỳ trường Trung học cơ sở nào. Đây chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của người thầy, của nhà trường để góp phần giúp cho các học sinh không theo kịp bạn bè có thể nắm bắt được kiến thức cơ bản của nội dung bài học. Trường Trung học cơ sở không ngoại lệ nên việc tổ chức các lớp phụ đạo cho học sinh yếu kém là việc làm thường xuyên chứ không phải phong trào thi đua.
- Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài này với mong muốn được trình bày một số biện pháp khắc phục học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường hiện nay, tạo cho các em học sinh yếu, kém cảm thấy sự tự tin trong học môn Tiếng Anh 9, bản thân giáo viên bộ môn có thể quản lý một lớp học đông học sinh.
*) ưu điểm:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy của nhà trường ngày càng đầy đủ, máy cassette, máy nghe computer, loa, USB, máy chiếu cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sách tham khảo đầy đủ cho giáo viên và học sinh có sách hướng dẫn học tốt, sách bài tập cơ bản và nâng cao, Internet.
- Học sinh có ý thức hơn về tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Anh nên nhiều em cũng có cố gắng học và đầu tư tốt cho bộ môn.
- Nhiều phụ huynh rất quan tâm đến việc học của con em đặt biệt là môn Tiếng Anh nên tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong việc học tập và thực hành Tiếng Anh.
- Sự tác động của các cuộc thi như thi học sinh giỏi, thi KĐCL cũng là động lực thúc đẩy việc học Tiếng Anh của học sinh.
- Bản thân được đào tạo chính quy, sớm được trang bị theo phương pháp mới theo hướng giao tiếp, thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn, dự hội giảng cụm.
- Nhà trường thực hiện tốt việc kiểm tra đánh giá học sinh thông qua việc quản lý đề kiểm tra thông qua ngân hàng đề.
- Nhà trường quản lí tốt việc giáo viên dạy phụ đạo thông qua sổ theo dõi dạy phụ đạo có giám thị trực kiểm tra.
*) Nhược điểm:
- Một số học sinh chưa thực sự tự giác trong học tập, chưa có động cơ học tập, mất căn bản kiến thức ngay từ lớp dưới, hoặc còn bị ảnh hưởng bởi trò chơi điện tử, chat trên mạng, chưa tự xây dựng cho mình phương pháp tự học, chưa dành nhiều thời gian cho việc thực hành tiếng anh hàng ngày, nhiều học sinh không theo kịp bạn để rồi sinh ra chán học, sợ học.
- Ngoài môn học Tiếng Anh học sinh còn phải học, soạn bài và làm bài tập những bộ môn khác nên đối với những em không biết phân phối thời gian để luyện các kỹ năng như nghe, viết, làm bài tập về văn phạm hay học kỹ từ vựng, kiến thức môn học ngày càng đi xuống.
- Học sinh ít có môi trường giao tiếp bằng Tiếng Anh nên kỹ năng nói nghe còn hạn chế.
- Học sinh còn chưa mạnh dạn trong học tập do chưa hiểu sâu, hoặc đọc chậm, viết chậm, viết sai, không có khả năng vận dụng kiến thức
- Một số học sinh đi học thất thường, ham chơi, không chịu đi học phụ đạo.
- Một bộ phận phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm việc học của con em.
- Nội dung bài dạy nhiều, thời lượng dạy hạn chế nên giáo viên chỉ tập trung dạy theo giáo án ít thời gian quan tâm đến hết đối tượng học sinh trong lớp nhất là học sinh yếu, kém.
- Trong quá trình đứng lớp giáo viên đứng lớp đôi lúc chưa xử lý hết các tình huống trong tiết dạy, chưa động viên, khuyến khích kịp thời khi học sinh có biểu hiện tích cực dù là rất nhỏ.
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phương pháp dạy câu hỏi đuôi cho học sinh yếu kém Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ HỘI THẢO BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM CẤP THCS Môn: Tiếng Anh 1. Tác giả chuyên đề: Nguyễn Bá Mạnh – Chức vụ: Giáo viên – Trƣờng THCS Tứ Yên 2. Tên chuyên đề: PHƢƠNG PHÁP DẠY CÂU HỎI ĐUÔI CHO HỌC SINH YẾU KÉM KHỐI LỚP 9 3. Thực trạng chất lƣợng đơn vị năm học 2018 – 2019 - Trong quá trình giảng dạy để khắc phục học sinh yếu, kém thì công tác phụ đạo học sinh yếu là một hoạt động bình thường và không thể thiếu được trong bất kỳ trường Trung học cơ sở nào. Đây chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của người thầy, của nhà trường để góp phần giúp cho các học sinh không theo kịp bạn bè có thể nắm bắt được kiến thức cơ bản của nội dung bài học. Trường Trung học cơ sở không ngoại lệ nên việc tổ chức các lớp phụ đạo cho học sinh yếu kém là việc làm thường xuyên chứ không phải phong trào thi đua. - Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài này với mong muốn được trình bày một số biện pháp khắc phục học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường hiện nay, tạo cho các em học sinh yếu, kém cảm thấy sự tự tin trong học môn Tiếng Anh 9, bản thân giáo viên bộ môn có thể quản lý một lớp học đông học sinh. *) Ƣu điểm: - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy của nhà trường ngày càng đầy đủ, máy cassette, máy nghe computer, loa, USB, máy chiếu cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sách tham khảo đầy đủ cho giáo viên và học sinh có sách hướng dẫn học tốt, sách bài tập cơ bản và nâng cao, Internet. - Học sinh có ý thức hơn về tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Anh nên nhiều em cũng có cố gắng học và đầu tư tốt cho bộ môn. - Nhiều phụ huynh rất quan tâm đến việc học của con em đặt biệt là môn Tiếng Anh nên tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong việc học tập và thực hành Tiếng Anh. - Sự tác động của các cuộc thi như thi học sinh giỏi, thi KĐCL cũng là động lực thúc đẩy việc học Tiếng Anh của học sinh. - Bản thân được đào tạo chính quy, sớm được trang bị theo phương pháp mới theo hướng giao tiếp, thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn, dự hội giảng cụm. - Nhà trường thực hiện tốt việc kiểm tra đánh giá học sinh thông qua việc quản lý đề kiểm tra thông qua ngân hàng đề. - Nhà trường quản lí tốt việc giáo viên dạy phụ đạo thông qua sổ theo dõi dạy phụ đạo có giám thị trực kiểm tra. 1 Ví dụ: STATEMENTS QUESTION-TAGS He is a good boy, isn’t he? The girl didn't come here yesterday, did she? They will go away, won't they? She hasn't left, has she? 5.2. Các trƣờng hợp đặc biệt: a. Phần đuôi của “ I am” là “ aren‟t I “ . Eg: I’m going to do it again, aren’t I? b. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu): + Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời: Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi) + Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định Eg: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa) Don’t be late, will you ? (Đừng đi trễ nha) c. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let‟s ...” : là “shall we ?” Eg: Let’s go swimming, shall we? Nhƣng phần đuôi của “Let us / Let me” là “will you” d. Nothing, anything, something, everything đƣợc thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi: Eg: Everything will be all right, won’t it? No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone đƣợc thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi. Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they? Lƣu ý: Nothing, Nobody, No one đƣợc dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định) Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ? d. This/ That đƣợc thay thế là “It”. - Eg: This won’t take long, will it? 3 EXERCISE 1 : Add tag questions to the following sentences. (Present simple tense) 1. You don't know where Ann is,...................? 2. This is your book,........................? 3. I am supposed to be here,..................? 4. You 're tired,.................................? 5. My wife cooks well,.....................................? 6. She doesn’t come here,......................................................? 7. You don’t like playing games,.......................................? 8. These cakes look good,.....................................? 9. Mary seldom wears her dress,..........................................? 10. The case weights thirty kilos,..............................................? 11. There is a meeting tonight,.................................? 12. They want to come,.........................? 13. Elizabeth is a dentist,............................? 14. That is your umbrella,..............................? 15. There aren’t many people here yet,........................? 16. He has a bicycle,................................? 17. Those aren’t Fred’s books,......................................? 18. Something is wrong with Jane today,.................................................? 19. It’s quite a big garden,.............................................? 20. There aren’t many people here yet,.........................................? Answer: 1. You don't know where Ann is, do you? 2. This is your book, isn‟t it? 3. I am supposed to be here, aren‟t I? 4. You 're tired, aren‟t you ? 5. My wife cooks well, doesn‟t she? 6. She doesn’t come here, does she ? 7. You don’t like playing games, do you? 8. These cakes look good, aren’t they? 9. Mary seldom wears her dress, does she ? 5 8. Tom didn’t go to the party,............................? Answer: 1. You came in a sport car, didn‟t you? 2. The weather forecast wasn’t very good, was it? 3. Bill came on a bike, didn‟t he? 4. Somebody wanted a drink, didn‟t they? 5. Mr Smith usually remembered his wife’s birthday, didn‟t he? 6. You didn’t meet her, did you? 7. I was the last person, wasn‟t I? 8. Tom didn’t go to the party, did he? EXERCISE 4 : Add tag questions to the following sentences. (Future simple tense and modal verbs) 1. You wouldn't tell anyone about it,.....................? 2. You can speak German,...............................? 3. Tom won't be here late,.................................................? 4. You coundn't do me a favour,..........................? 5. Tom can help her,................................................? 6. You won’t be late,.........................................? 7. The students should keep silent,..............................................? 8. Tom and Jerry can’t live in peace,..............................................? 9. They won’t be here,.............................? 10. Everyone can learn how to swim,.............................................................? 11. We can sit on the grass in the park,..............................? 12. Nothing can happen,.....................................? Answer: 1. You wouldn't tell anyone about it, would you? 2. You can speak German, can‟t you? 3. Tom won't be here late, will he? 4. You coundn't do me a favour, could you? 5. Tom can help her, can‟t he? 6. You won’t be late, will you? 7 - Nếu phần đầu là phủ định thì phần đuôi là khẳng định (loại các đáp án phủ định) - Chú ý chủ ngữ phần đuôi ( phải là các đại từ nhân xưng) - Chú ý thì của phần đầu và trợ động từ của phần đuôi phải cùng thì. EXERCISE 1 : Choose the best answer. 1. You can’t speak Chinese, you? A. aren’t B. are C. can’t D. can 2. You like jeans, you? A. are B. do C. don’t D. aren’t 3. Hoa has lived in Ha Noi for 3 years, she? A. doesn’t B. isn’t C. has D. hasn’t 4. Nam passed his exam, he? A. didn’t B. did C. doesn’t D. wasn’t 5. Jane loves the food and the beaches in Viet Nam, she? A. isn’t B. doesn’t C. does D. can’t 6. Paul will come to Viet Nam next summer, he? A. does B. isn’t C. will D. won’t 7. Mary was ill yesterday, she? A. is B. did C. wasn’t D. was 8. The progam is interesting, it? A. isn’t B. is C. does D. doesn’t 9. Let’s go somewhere for a cold drink, ? A. do you B. shall we C. don’t we D. shall you 10. Open the door, ? A. do you B. don’t you C. will you D. will we 11.You used to live in Hue, you? A. did B. weren’t C. used to D. didn’t 12. I am not late, I? A. aren’t B. am C. do D. don’t 13. You have to finish your homework before playing games, _ A.do you? B.have to you? C. don’t you? D. haven’t you? 14. You don’t like love films, you? 9 30. We should call Rita, ......................? a. shall we b. won’t we c. we shouldn’t d. shouldn’t we 31. I’m supposed to be here,............................? a. am I b. am not I c. are I d. aren’t I 32. Nothing is wrong,..............................? a. is it b. are they, c. isn’t it d. aren’t them 33. Yes, but you’re still wanted by the police,..........................? a. do you b. aren’t you c. have you d. won’t you 34. We went to Stanly’s holiday party last year,............................? a. hadn’t we b. did they c. didn’t we d. did we 35. Nobody called on the phone,........................? a. did he b. didn’t he c. did they d. didn’t they 36. Everything is okay,.....................? a. are they b. aren’t they c. isn’t it d. is it 37. Everyone took the test,........................? a. did he b. didn’t they c. didn’t he d. did they 38. I’m usually right about the weather,.......................? a. aren’t I b. am I not c. am I d. am not I Answer. 1. You can’t speak Chinese, you? A. aren’t B. are C. can’t D. can 2. You like jeans, you? A. are B. do C. don‟t D. aren’t 3. Hoa has lived in Ha Noi for 3 years, she? A. doesn’t B. isn’t C. has D. hasn‟t 4. Nam passed his exam, he? A. didn‟t B. did C. doesn’t D. wasn’t 5. Jane loves the food and the beaches in Viet Nam, she? A. isn’t B. doesn‟t C. does D. can’t 6. Paul will come to Viet Nam next summer, he? A. does B. isn’t C. will D. won‟t 11
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_phuong_phap_day_cau_hoi_duoi_cho_hoc_sinh_yeu_kem.docx