Chuyên đề Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Kết quả thi vào THPT chỉ đạt 41.1%. Điểm trung bình các môn thi vào THPT của nhà trường còn thấp, đặc biệt thấp nhất là môn Tiếng Anh có tới 8 học sinh bị điểm liệt, điểm trung bình môn Tiếng Anh trong bài thi tổ hợp chỉ đạt 1.33 trên thang điểm tối đa là 4.
Trong bối cảnh cả ngành giáo dục trên toàn Tỉnh, cả hệ thống chính trị thành phố quan tâm đến giáo dục đặc biệt là nâng cao chất lượng đại trà, bên cạnh đó lại phải đối mặt với thực trạng chất lượng giáo dục đại trà và chất lượng bộ môn Tiếng Anh của nhà trường như trên, nhóm giáo viên Tiếng Anh chúng tôi nhận thấy cần thiết phải tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng bộ môn cụ thể hơn là giúp học sinh yếu, kém nắm vững những phần kiến thức cơ bản nhất từ đó học sinh có thể thoát điểm liệt và nâng cao điểm thi vào THPT môn Tiếng Anh.
PHÒNG GD&ĐT TP VĨNH YÊN TRƯỜNG THCS THANH TRÙ TÊN CHUYÊN ĐỀ: “PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH” GIÁO VIÊN : Nguyễn Thị Thanh Huyền Phạm Thị Bích Liên TRƯỜNG : THCS Thanh Trù MÔN : Tiếng Anh LỚP : 9 SỐ TIẾT: 9 Vĩnh Yên, tháng 11 năm 2019 1 học sinh bị điểm liệt, điểm trung bình môn Tiếng Anh trong bài thi tổ hợp chỉ đạt 1.33 trên thang điểm tối đa là 4. Trong bối cảnh cả ngành giáo dục trên toàn Tỉnh, cả hệ thống chính trị thành phố quan tâm đến giáo dục đặc biệt là nâng cao chất lượng đại trà, bên cạnh đó lại phải đối mặt với thực trạng chất lượng giáo dục đại trà và chất lượng bộ môn Tiếng Anh của nhà trường như trên, nhóm giáo viên Tiếng Anh chúng tôi nhận thấy cần thiết phải tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng bộ môn cụ thể hơn là giúp học sinh yếu, kém nắm vững những phần kiến thức cơ bản nhất từ đó học sinh có thể thoát điểm liệt và nâng cao điểm thi vào THPT môn Tiếng Anh. Nhóm giáo viên Tiếng Anh chúng tôi đã nghiên cứu, phân tích các đề thi, đề minh họa vào THPT của Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc trong 2 năm gần đây, kết quả như sau: Nội dung kiến thức Số lượng câu hỏi Đề thi Đề minh họa Đề thi năm 2017- năm 2018- năm 2018- 2018 2019 2019 1. Phân biệt các sử dụng của thì quá khứ 1 2 1 đơn và hiện tại hoàn thành 2. Cách sử dụng của tính từ và trạng từ 2 1 2 3. Các loại câu so sánh 1 1 1 4. Bài tập ôn động từ + Ving; To V 1 2 6. Mệnh đề quan hệ 2 1 7. Mệnh đề sau “Wish”, “If only”, 1 8. Bài tập câu điều kiện 1 9. Câu bị động 1 1 1 10. Câu gián tiếp 1 1 1 11. Từ vựng, đọc hiểu 12 11 11 - Bảng thống kê trên cho thấy mỗi đề thi có khoảng từ 8- 9 câu hỏi thuộc lĩnh vực ngữ pháp, cấu trúc, 11- 12 câu kiểm tra về từ vựng ( phrasal verb, 3 4.3 Bao quát lớp học 4.4 Thường xuyên kiểm tra lại 4.5 Động viên, khích lệ Chương 2. Các dạng câu hỏi và phương pháp giải các câu hỏi trong luyện thi HS yếu kém 1. Các dạng bài tập tự luận và phương pháp giải 2. Các dạng bài tập trắc nghiệm và phương pháp giải Chương 3. Hệ thống bài tập tự giải KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ PHỤ LỤC (Đề kiểm tra đính kèm) TÀI LIỆU THAM KHẢO 5 - Học sinh và có thể làm động từ biết cách sử đúng bài tập dụng từ dạng trắc “since” và nghiệm “for”; “when” và “since” 3. Hệ thống kiến thức 3. 1 Thì quá khứ đơn Ví dụ: We went to Da Nang last summer. My friends cleaned the classroom everyday. Nam didn’t do his homework yesterday. Did you watch the football match on TV last night? Hình thức: Khẳng định: S + Vpast simple Vpast simple: nếu động từ có qui tắc ta +ed, động từ bất qui tắc ta tra tại cột 2 bảng động từ bất qui tắc. Phủ định: S + didn’t + V-inf Nghi vấn: Did + S + V-inf? Cách dùng: - Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã chấm dứt. Các từ thường dùng với thì quá khứ đơn Yesterday Last + (week) Ago In + năm trong quá khứ ( in 1995) When+ S Vpast simple 7 For + khoảng thời gian Already (rồi) Just (vừa mới) Yet (vẫn chưa) Recently (gần đây) Lately (gần đây) So far = up to now = till now = until now= up to present (cho tới nay) In the past / last few + Thời gian (months, days, years, ) For a long time = for ages Many time, several time Never, ever Before 3. 3 Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Với đối tượng học sinh yếu kém, giáo viên cần hướng dẫn học sinh tìm ra sự giống và khác nhau giữa hai thì: - Giống nhau: cùng diễn đạt hành động đã xảy ra. - Khác nhau:thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập thời gian, hoặc xảy ra trong quá khứ nhưng còn kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai). - Giáo viên giúp học sinh lập bảng để phân biệt hai thì, chú trọng đến các từ dấu hiệu và hình thức của động từ (Thì hiện tại hoàn thành luôn có từ “Have/ has”): Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành Từ dấu hiệu Yesterday Already Last + (week) Before Ago Ever In + năm trong quá khứ Since, since then ( in 1995) 9 • S + has / have + not + Vpast particple+(O)+ for + khoảng thời gian/ since + năm trong quá khứ/ since + mệnh đề quá khứ đơn S + last + V past simple + (O) + khoảng thời gian ago/ in + năm trong quá khứ/ when + mệnh đề quá khứ đơn. 4. Phương pháp hướng dẫn 4. 1 Không ôm tham kiến thức Giáo viên cần lựa chọn phần kiến thức phù hợp vừa sức với đối tượng học sinh của mình. Ví dụ, trong chuyên đề thì hiện tại hoàn thành còn có cấu trúc chuyển câu song song với dạng so sánh hơn nhất (I have never met such a famous person = This is the first time I have ever met such a famous person= This is the most famous person I have ever met) nhưng chúng tôi không đưa vào nội dung chuyên đề vì chúng tôi xác định đây là phần cấu trúc khó, có liên quan đến câu so sánh, câu nhấn mạnh với “such”, đây là vùng kiến thức chúng tôi chưa bổ sung cho học sinh. 4.2 Xây dựng qui tắc thành những câu có vần, có nhịp (Chants), hoặc sơ đồ hóa công thức giúp học sinh dễ nhớ. Giáo viên cần linh hoạt, sáng tạo chuẩn bị bài kĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi gợi mở ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu; rút ra những qui tắc ngắn gọn dễ nhớ, thường xuyên nhắc đi nhắc lại trong quá trình chữa bài hoặc hướng dẫn học sinh giúp học sinh nhớ lâu. VD: “Yesterday” ngày ấy quá khứ, là đây. “Since”, “for”thấy có hoàn thành phải chia. “Recently”, “lately”, “already”, “many times” phải đi hoàn thành. 4.3 Bao quát lớp học - Khi dạy học luôn quan sát, bao quát lớp học, xây dựng sự tương tác giữa các giáo viên và học sinh. - Khi học sinh thảo luận, làm bài ứng dụng, giáo viên luôn luôn bao quát, đến sát bên cạnh từng học sinh, nếu có học sinh chưa thực hiện được nhiệm vụ, giáo viên hướng dẫn lại ân cần, tỉ mỉ và kiên nhẫn. 4.4 Thường xuyên kiểm tra lại 11 3. Tom never (be) in Hanoi. 4. I (read) the novel written by Jack London several times before. 5. What you (do) yesterday? 6. You (watch) TV last night? 7. She (be) born in 1980. 8. He (write) a book since last year. 9. Mr Green. (teach) English in this school since he (graduate) from the university in 1986. 10. How long you (learn) English? Đáp án: 1. have seen (từ dấu hiệu là “before”: Thì hiện tại hoàn thành, câu khẳng định) 2. saw (từ dấu hiệu là “last year”: Thì quá khứ đơn, câu khẳng định) 3. has never been (từ dấu hiệu là never: Thì hiện tại hoàn thành, câu khẳng định; nhấn mạnh never đứng sau trợ động từ “have/ has” ) 4. have read (từ dấu hiệu là “several times” và “before”: Thì hiện tại hoàn thành, câu khẳng định) 5. Did you do (từ dấu hiệu là “yesterday”: Thì quá khứ đơn, câu hỏi) Hướng dẫn tương tự với các ví dụ còn lại 6. watched 7. was 8. has written 9. has taught / graduated 10. have you learnt . Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi (dạng bài này chỉ có trong các bài kiểm tra 1 tiết, bài khảo sát của Phòng giáo dục, bài kiểm tra học kì của Sở Giáo dục, không có trong đề thi tổ hợp vào THPT trong 2 năm gần đây) + Dấu hiệu nhận biết để qui về kiểu bài chuyển câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoang thành hoặc ngược lại: Trong câu có các từ: started/ began; have/ has; haven’t/hasn’t; last + Cách làm: Sơ đồ hóa công thức 13 2. They last went on a picnic many months ago. 3. I haven’t met him for two weeks 4. My brother started/ began playing/ to play the piano when he was six. 2. Các dạng bài tập trắc nghiệm và phương pháp giải Câu hỏi kiểm tra thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành thường xuất hiện trong các dạng bài trắc nghiệm đa phương án lựa chọn, bài tìm lỗi sai ở các từ gạch chân, bài trắc nghiệm chọn câu mang nghĩa tương đương Dạng 1: Với bài bài trắc nghiệm đa phương án lựa chọn, bài tìm lỗi sai ở các từ gạch chân Dấu hiệu nhận biết: Trong câu sẽ có từ dấu hiệu nhận biết (keywords) từ đó ta xác định được thì các thì và chọn đáp án đúng theo cách chia động từ của thì đó. Ví dụ minh họa: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu Last week my class ________ to Van Mieu to take yearbook photos. A. will go B. have gone C. went D. go (Đề thi môn tổ hợp năm 2018- 2019) Từ dấu hiệu trong câu là “last week” nên ta phải dùng thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là C Dạng 1: Với bài trắc nghiệm chọn câu mang nghĩa tương đương Dấu hiệu và cách xác định giống như bài tự luận viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Dễ hơn ở điểm học sinh chỉ cần chọn đáp án. Lưu ý: học sinh cần đọc kĩ tất cả các lựa chọn vì có những lựa chọn rất gần với đáp án đúng, nếu không chú ý, dễ chọn nhầm. Ví dụ minh họa: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence thatis closest in meaning to each of the givenones. 1. I started studying English six years ago. A. I have studied English six years ago. B. I have studied English for six years. 15 Chương 3. Hệ thống bài tập tự giải EXERCISE I: Complete the sentences. Put the verb into the past simple tense. 1. The war ____________(break) out three year ago. 2. When he was young , he ____________ (serve) in the army. 3. He ____________ drink) a cup of coffee every morning years ago. 4. Mr Brown ___________(live) in Paris when the second World War broke out. 5. Why ___________you ___________ (not come) yesterday?. 6. I ___________ (see) him ten days ago. 7. Mr. Johnson ___________ (go) to Los Angeles in 1992. 8. What ___________ (happen) to you yesterday? 9. We used to___________ (live) in that city last year. 10. She often goes to school by bike but yesterday she ________(travel) by bus. 11. He ___________ (stay) in bed late last Sunday morning. 12. Peter and Daisy ___________ (be) born in 1978. 13. There ___________ (be) a lot of grass in the garden last summer. 14. They ___________ (not play) very well two years ago. 15. _________ you _________ (drink) a lots at the party yesterday morning? 16. She used to______________(be) very fat. 17. Two weeks ago, I ____________(not work) well. 18. ___________ (be) Lan a good student in 2010? EXERCISE II: Put the verbs in brackets in the present perfect. 1. I (try) _______ to learn French for years, but I (not succeed) _________ yet. 2. We (live) __________ here for the last six months, and (just, decide) __________ to move. 3. That book ( lie) __________ on the table for weeks. (You/not read) _________ it yet ? 17
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_phan_biet_thi_qua_khu_don_va_hien_tai_hoan_thanh.docx