Chuyên đề Ôn tập về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ

Chuyên đề Ôn tập về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ

Hệ thống phân loại các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề.

a. Phần tự luận

- Dạng bài tập định tính:

+ Bao gồm các câu hỏi biết, thông hiểu, vận dụng ở mức độ thấp chủ yếu giúp học sinh vận dụng lí thuyết vào xác định chất phản ứng và viết được PTHH.

+ Dạng bài tập về dấu hiệu phản ứng thông qua các thí nghiệm quan sát được ở mức đơn giản 1 phản ứng.

- Dạng bài tập định lượng: Chỉ ở mức độ giải bài toán tính theo PTHH gồm 4 bước đơn giản.

b. Phần trắc nghiệm: sử dụng các dạng câu hỏi sau:

- Dạng điền khuyết:Nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh phải nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. Đối với học sinh yếu, kém thì nên cho từ gợi ý để học sinh lựa chọn.

- Dạng câu nhiều lựa chọn:Loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có hai phần, phần đầu được gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi; phần sau là phương án để chọn, thường được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D, …. hoặc các con số 1, 2, 3, 4.

docx 15 trang Mai Loan 20/05/2025 620
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn tập về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT PHÚC YÊN
 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
 CHUYÊN ĐỀ 
 BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
 CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
 HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: HÀ THỊ ANH HOA
 GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 1 - Dạng điền khuyết:Nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh phải nghĩ 
ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. Đối với học sinh yếu, kém thì nên cho từ gợi 
ý để học sinh lựa chọn. 
 - Dạng câu nhiều lựa chọn:Loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có hai phần, phần 
đầu được gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu 
hỏi; phần sau là phương án để chọn, thường được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D, 
. hoặc các con số 1, 2, 3, 4.
 3. Cơ sở lí thuyết và các bài tập dạng tự luận
 3.1. Tính chất hóa học của oxit
 I. Oxit axit II. Oxit bazo
 1. Tác dụng với nước (trừ SiO2) dung 1. Một số (Li2O, K2O, Na2O, BaO, 
 dịch axit tương ứng CaO) tác dụng với nước dd bazo
 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 CaO + H2O  Ca(OH)2
 2. Tác dụng với dd bazo Muối + H2O 2. Tác dụng với dd axit Muối + 
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O H2O
 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
 3. Tác dụng với oxit bazo Muối 3. Tác dụng với oxit axit Muối 
 CO2 + CaO  CaCO3 Na2O + SO3 Na2SO4
 *Chú ý: 
 - Một số oxit không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch bazo, không 
tác dụng với dung dịch axit ở nhiệt độ thường gọi là oxit trung tính
 Ví dụ: NO, CO
 - Một số oxit vừa tác dụng với dung dịch bazo, vừa tác dụng với dung dịch axit tạo 
thành muối và nước gọi là oxit lưỡng tính.
 Ví dụ: Al2O3, ZnO, .
 Bài tập vận dụng:
 Bài 1: Cho các oxit sau: N2O5, SO3, BaO, Fe2O3, K2O. Oxit nào tác dụng được với:
 a. Nước? b. dung dịch H2SO4 loãng? c. dung dịch NaOH?
 Viết các PTHH.
 Hướng dẫn: Oxit tác dụng được với: 
 a. nước gồm: N2O5, SO3, BaO, K2O
 N2O5 + H2O  2HNO3
 SO3 + H2O  H2SO4
 BaO + H2O Ba(OH)2
 K2O + H2O  2KOH
 b. dung dịch H2SO4 loãng gồm: BaO, Fe2O3, K2O
 3 Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
 Bài tập vận dụng:
 Bài 1: Viết các PTHH của các chất sau: Fe 2O3, Mg(OH)2, Al, Ba(NO3)2 với dung 
dịch H2SO4 loãng?
 Hướng dẫn:
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
 Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3
 Bài 2: Viết các PTHH xảy ra khi cho các kim loại Zn, Al lần lượt vào dung dịch 
HCl, H2SO4
 Hướng dẫn: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 Bài 3: Hoàn thành các PTHH sau: 
 a. K + ?  K2SO4 + ? c. CaO + ?  CaCl2 + ?
 b. ? + H2SO4 ? + HCl d. Na2SO4 + BaCl2 ? + ?
 Hướng dẫn: 
 a. 2K + H2SO4 K2SO4 + H2 c. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
 b. BaCl2 + H2SO4BaSO4 + 2HCl d. Na2SO4 + BaCl2BaSO4 + 
2NaCl
 Bài 4: Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch 200g dd HCl vừa đủ.
 a. Tính khối lượng muối Kẽm clorua tạo thành.
 b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc.
 c. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
 Hướng dẫn:
 a. PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
 nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
 Theo PTHH, nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
 Khối lượng ZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
 b. Theo PTHH nH2 = nZn = 0,2 mol
 Thể tích khí H2 ở đktc = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
 c. nHCl = 2nZn = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
 Khối lượng HCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 13 + 200 – 0,2.2 = 212,6 (g)
 Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl = (14,6/212,6).100% = 6,87 %
 5 (3). 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
 (4). Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
 b.
 (1) 2Cu + O2 2CuO
 (2) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
 (3) CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
 t0
 (4) Cu(OH)2  CuO + H2O
 t0
 (5) CuO + H2  Cu + H2O
 Bài 2: Cho các chất sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2, 
 - Chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4?
 - Chất nào phản ứng được với dung dịch CO2?
 - Chất nào phản ứng được với dung dịch CuSO4?
 - Chất nào bị phân hủy bởi nhiệt độ?
 Viết PTHH minh họa?
 Hướng dẫn:
 - Tác dụng với dung dịch H2SO4 có Mg(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, KOH
 Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
 2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O
 - Tác dụng với dung dịch CO2 có Ba(OH)2, KOH
 CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
 CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
 - Tác dụng với dung dịch CusO4 có Ba(OH)2, KOH
 CuSO4 + 2KOH K2SO4 + Cu(OH)2
 CuSO4 + Ba(OH)2  Cu(OH)2 + BaSO4
 - Bị phân hủy bởi nhiệt độ có Fe(OH)3, Mg(OH)2
 t0
 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
 Mg(OH)2  MgO + H2O
 Bài 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết các dung dịch không 
màu bị mất nhãn đựng: HCl, NaOH, BaCl2, NaCl
 Hướng dẫn:
 - Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử và đánh dấu lại. Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ 
tím. Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, hóa xanh là NaOH còn lại không làm 
đổi màu quỳ tím là hai muối BaCl2, NaCl.
 7 Viết PTHH minh họa?
 Hướng dẫn: Trong các muối Na2CO3, CuSO4, BaCl2
 - Tác dụng với dung dịch HCl có Na2CO3
 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
 - Tác dụng với dung dịch KOH có CuSO4:
 CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4
 - Tác dụng với dung dịch MgSO4 có Na2CO3, BaCl2: 
 Na2CO3 + MgSO4→ Na2SO4 + MgCO3↓
 BaCl2 + MgSO4→ BaSO4↓ + MgCl2
 Bài 2: Cặp chất nào có thể xảy ra phản ứng? Viết các PTHH xảy ra
 A. K2CO3 và H2SO4 B. ZnSO4 và NaCl
 C. AgNO3 và MgCl2 D. Ca(OH)2 và Fe(NO3)2
 Hướng dẫn:
 a. K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O
 b. Không có phản ứng
 c. 2AgNO3 + MgCl2 Mg(NO3)2 + 2AgCl
 d. Ca(OH)2 + Fe(NO3)2 Fe(OH)2 + Ca(NO3)2
 Bµi 3: Chän chÊt thÝch hîp ®iÒn vµo chç (...) trong mçi s¬ ®å ph¶n øng sau råi c©n 
b»ng PTHH:
 a. FeCl2 + .....  Fe(OH)2 + ......
 b. Ba(OH)2 + .....  .......... + NaOH
 c. K2CO3 + ...  KCl + ..... + ......
 d. ....... + AgNO3 ......... + Cu(NO3)2
 Hướng dẫn:
 a. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
 b. Ba(OH)2 + Na2SO4BaSO4 + 2NaOH
 c. K2CO3 + 2HCl2KCl + CO2 + H2O
 d. CuCl2 + 2AgNO32AgCl + Cu(NO3)2
 Bµi 4: B»ng ph­¬ng ph¸p hãa häc h·y nªu c¸ch nhËn biÕt mçi lä dung dÞch bÞ mÊt 
nh·n sau: H2SO4, K2SO4, HNO3
 Hướng dẫn:
 - Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử và đánh dấu lại. Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ 
tím. Mẫu thử nào làm không làm quỳ tím chuyển màu là K2SO4, hai mẫu còn lại làm 
quỳ tím hóa đỏ là H2SO4, HNO3.
 - Cho vào 2 mẫu thử còn lại vài giọt BaCl2, mẫu nào có kết tủa trắng là H2SO4, 
mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HNO3.
 9 A: Fe, CuO C: Fe(OH)3, ZnO
 B: FeO, BaCl2 D: CO2, AgNO3
Câu 6: Cặp chất tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra muối và nước là:
 A: Al, Fe(OH)3 C: Na2SO4, ZnO
 B: Zn(OH)2, Fe(OH)3 D: Mg(OH)2, AgNO3
Câu 7: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
 A: Mg(OH)2, Al, CuO C: BaCl2, Ag, KOH
 B: Al2O3, Mg, Cu(NO3)2 D: MgCl2, Fe, Al(OH)3
Câu 8: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
 A: Mg(OH)2, Fe, Zn(NO3)2 C: Ca, Al2O3, Cu(OH)2
 B: MgSO4, Ca(OH)2, FeO D: Fe3O4, Na2SO4, Al
Câu 9: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
 A: SO3, MgCl2, HCl C: HNO3, BaCl2, SO3
 B: CuSO4, CO2, MgO D: H3PO4, CuO, ZnCl2
Câu 10: Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước là:
 A: SO3, HCl C: H2SO4, Fe(NO3)3
 B: H3PO4, CuO D: CO2, CuSO4
Câu 11: Cặp chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra muối và nước là:
 A: P2O5, BaCO3 C: HCl, KCl
 B: CuO, N2O5 D: HCl, H3PO4
Câu 12: Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước là:
 A: HCl, FeCl2 C: H3PO4, Mg 
 B: SO2, P2O5 D: MgO, CO2
Câu 13: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch CuCl2:
 A: Al, NaOH, Mg(NO3)2 C: KOH, AgNO3, Fe
 B: Mg(OH)2, Zn, Fe D: Mg, KOH, Ag
Câu 14: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch FeSO4 là:
 A: Al, Ba(OH)2, HCl C: Ca(OH)2, Cu, AgNO3
 B: KOH, Ba(NO3)2, Mg D: Zn, NaOH, BaCO3
Câu 15: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3 là:
 A: Mg, Ba(OH)2, ZnCl2 C: BaCl2, Ca(OH)2, Mg
 B: CuCl2, Ba(NO3)2, Mg D: CaCl2, Zn, Cu(OH)2
Câu 16: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch ZnCl2 là:
 A: Na2SO4, KOH, Al C: H2SO4, Cu, Ca(OH)2
 B: AgNO3, Ba(OH)2, Mg D: NaOH, Al, CuO
 11 C: sủi bọt khí 
 D: xuất hiện kết tủa màu trắng
 Câu 27: Chia một lượng Na2CO3 thành hai phần bằng nhau rồi lần lượt tiến hành 
thí nghiệm: 
 - Thí nghiệm 1: cho tác dụng với m gam dung dịch HCl
 - Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với m gam dung dịch H2SO4
 So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng của hai thí nghiệm trên được kết quả:
 A: Thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 C: Bằng nhau
 B: Thí nghiệm 2 lớn hơn thí nghiệm 1 D: Không xác định được
 Câu 28: Để nhận biết các lọ dung dịch bị mất nhãn lần lượt đựng: NaOH, Na2SO4, 
Ba(OH)2 một cách tiết kiệm và đơn giản nhất ta dùng:
 A: dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4 
 B: quỳ tím và dung dịch H2SO4
 C: quỳ tím 
 D: dung dịch H2SO4 và dung dịch Cu(NO3)2 
 Câu 29: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
 A: MgCl2 và NaNO3 C: NaCl và HNO3
 B: BaCl2 và KOH D: K2CO3 và HCl
 Câu 30: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
 A: MgCO3 và BaCl2 C: NaCl và Mg(NO3)2
 B: K3PO4 và Ba(OH)2 D: CuSO4 và ZnCl2
 Câu 31: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
 A: MgCl2 và HNO3 C: K2SO4 và HCl
 B: CuCl2 và AgNO3 D: Ba(NO3)2 và NaOH
 Câu 32: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
 A: Cu(NO3)2 và BaCl2 C: Fe2(SO4)3 và Ba(NO3)2
 B: MgCO3 và NaOH D: CaSO4 và NaCl
 Câu 33: Cho 200ml dung dịch BaCl 2 3M vào 300ml dung dịch CuSO 4 2M sau 
phản ứng thu được dung dịch của các chất:
 A: BaCl2 dư và CuCl2 C: CuCl2
 B: CuSO4 dư và CuCl2 D: BaSO4 và CuCl2
 Câu 34: Trung hoà 100ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch HCl vừa đủ thấy 
thể tích dung dịch HCl cần dùng là 200ml. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng 
là:
 A: 0,1M B: 0,2M C: 0,5M D: 1M
 13

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_on_tap_ve_tinh_chat_hoa_hoc_cua_cac_hop_chat_vo_co.docx