Chuyên đề Ôn tập và phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán 7 phần đại số

Chuyên đề Ôn tập và phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán 7 phần đại số

1. Thực trạng:

Mặc dù các em đã được học qui đồng mẫu số các phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số từ lớp 4, lớp 5. Đến lớp 6 các em được học về tập hợp số nguyên. Do đó các phép tính về phân số ở lớp 6 đã được mở rộng hơn: tử và mẫu của phân số là các số nguyên nên các em rất lúng túng khi vận dụng làm bài tập. Kể cả các phép tính trên tập hợp số nguyên các em cũng quên luôn. Cho nên khi học các phép tính về số hữu tỉ thì các em càng lúng túng hơn.

2. Nguyên nhân:

Đa số các em học sinh ở vùng nông thôn, hàng ngày phải phụ giúp công việc gia đình, thời gian học chưa nhiều, chưa chăm học bài và làm bài ở nhà. Gia đình ít có điều kiện quan tâm, kiểm tra xem con em mình học gì ? Học như thế nào ? Đã làm bài tập chưa ? Đúng hay sai ? Đến lớp, các em lại thiếu tập trung nghe giảng nên các em không hiểu bài từ đó các em chán học, thiếu tự tin.

3. Giải pháp:

Từ thực trạng và nguyên nhân trên, để giúp các em có vốn kiến thức, lấy lại sự tự tin và chăm hơn trong học tập, thầy cô cần giúp các em ôn tập một cách hệ thống lại các kiến thức đã học, hướng dẫn các em cách trình bày lời giải một bài tập, sau đó yêu cầu các em vận dụng làm các bài tập từ dễ đến khó. Giáo viên cần kiểm tra thường xuyên việc học và làm bài tập của học sinh.

doc 12 trang Mai Loan 30/05/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn tập và phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán 7 phần đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ: ÔN TẬP VÀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM 
 MÔN TOÁN 7 PHẦN ĐẠI SỐ 
I. Tác giả chuyên đề, chức vụ, đơn vị công tác.
- Tác giả chuyên đề: Vũ Hồng Lượng
- Đơn vị công tác: Giáo viên trường THCS Yên Dương – Tam Đảo – Vĩnh Phúc.
II. Tên chuyên đề.
 “ Ôn tập và phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán 7 phần đại số”
III. Thực trạng chất lượng giáo dục của đơn vị năm học 2018 – 2019.
 TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẢ NĂM - NĂM HỌC: 2018-2019
 MÔN HỌC: TOÁN
 Điểm trung bình môn học cả năm
 STT Lớp Sĩ Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên
 số SL % SL % SL % SL % SL % SL %
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 1 6A 31 1 3.23 13 41.94 12 38.71 5 16.13 0 0 26 83.87
 2 6B 30 1 3.33 7 23.33 20 66.67 1 3.33 1 3.33 28 93.33
 3 6C 31 2 6.45 6 19.35 12 38.71 11 35.48 0 0 20 64.52
 Tổng 
 4 92 4 4.35 26 28.26 44 47.83 17 18.48 1 1.09 74 80.43
 K6
 5 7A 35 2 5.71 13 37.14 17 48.57 3 8.57 0 0 32 91.43
 6 7B 35 4 11.43 13 37.14 14 40 4 11.43 0 0 31 88.57
 Tổng 
 7 70 6 8.57 26 37.14 31 44.29 7 10 0 0 63 90
 K7
 8 8A 35 2 5.71 4 11.43 25 71.43 4 11.43 0 0 31 88.57
 9 8B 36 0 0 1 2.78 26 72.22 7 19.44 2 5.56 27 75
 Tổng 
 10 71 2 2.82 5 7.04 51 71.83 11 15.49 2 2.82 58 81.69
 K8
 11 9A 34 5 14.71 8 23.53 19 55.88 2 5.88 0 0 32 94.12
 12 9B 34 3 8.82 2 5.88 24 70.59 5 14.71 0 0 29 85.29
 Tổng 
 13 68 8 11.76 10 14.71 43 63.24 7 10.29 0 0 61 89.71
 K9
 14 Tổng 301 20 6.64 67 22.26 169 56.15 42 13.95 3 1 256 85.05
IV. Đối tượng học sinh, dự kiến số tiết dạy.
- Đối tượng học sinh: Lớp 7
- Dự kiến số tiết dạy: 10 tiết
A. ĐẶT VẤN ĐỀ.
 1. Lý do chọn chuyên đề:
 Qua thực tế giảng dạy nhiều năm ở khối THCS, khi gặp các dạng bài tập: 
Thực hiện phép tính, tính giá trị của biểu thức, thì học sinh rất lúng túng, 
 1 cả các phép tính trên tập hợp số nguyên các em cũng quên luôn. Cho nên khi học 
các phép tính về số hữu tỉ thì các em càng lúng túng hơn.
 2. Nguyên nhân:
 Đa số các em học sinh ở vùng nông thôn, hàng ngày phải phụ giúp công 
việc gia đình, thời gian học chưa nhiều, chưa chăm học bài và làm bài ở nhà. Gia 
đình ít có điều kiện quan tâm, kiểm tra xem con em mình học gì ? Học như thế 
nào ? Đã làm bài tập chưa ? Đúng hay sai ? Đến lớp, các em lại thiếu tập trung 
nghe giảng nên các em không hiểu bài từ đó các em chán học, thiếu tự tin.
 3. Giải pháp:
 Từ thực trạng và nguyên nhân trên, để giúp các em có vốn kiến thức, lấy 
 lại sự tự tin và chăm hơn trong học tập, thầy cô cần giúp các em ôn tập một 
 cách hệ thống lại các kiến thức đã học, hướng dẫn các em cách trình bày lời 
 giải một bài tập, sau đó yêu cầu các em vận dụng làm các bài tập từ dễ đến 
 khó. Giáo viên cần kiểm tra thường xuyên việc học và làm bài tập của học 
 sinh.
 Sau đây là một số nội dung cần ôn tập cho học sinh:
V. Các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề.
Dạng 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Dạng 2: Nhân, chia hai số hữu tỉ
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu hoặc một tích hoặc một 
thương
VI. Các phương pháp giải cơ bản.
Dạng 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương 
(bằng cách quy đồng mẫu của chúng);
+ Cộng, trừ hai tử số, mẫu chung giữ nguyên;
+ Rút gọn kết quả (nếu có thể).
Dạng 2: Nhân, chia hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
 3 + Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
(tích mang dấu + ).
 + Nhân một số nguyên khác 0 với số 0 thì tích bằng 0.
Chú ý. 
 - Cách nhận biết dấu của tích:
 (+)  (+)  +
 (-)  (-)  +
 (+)  (-)  - 
 (-)  (+)  - 
 - Phép nhân số nguyên có các tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 
1, phân phối đối với phép cộng.
4. Phép chia số nguyên (trường hợp chia hết): 
 Chú ý: - Nếu chia hai số nguyên cùng dấu: thương mang dấu “+”
 - Nếu chia hai số nguyên khác dấu: thương mang dấu “- “ 
5. Thứ tự thực hiện các phép tính:
 a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
 * Trường hợp biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ hoặc nhân và chia: 
Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
 * Trường hợp biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân ,chia và lũy thừa, 
ta thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa  Nhân và chia Cộng và trừ.
 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( )       .
Ví dụ 1. Tính tổng:
 a) 7 + 5 = 12 (cộng như số tự nhiên).
 b) (-7) + (-5) = - (7 + 5) = - 12
 c) (-15) + (+9) = - (15– 9) = - 6
 d) (-25) + (+49) = +(49 - 25) = 24
Ví dụ 2. Tính các hiệu sau: 
 a) 15 – 23 = 15 + (-23) = - (23 – 15) = - 8
 b) (-3) – (-7) = (-3) + 7 = + (7 - 3) = 4
 5 a a  a  a  a  a
   ;     ;     )
 b b  b  b  b  b
Ví dụ 1. Tính:
 1 1 4 3 4  (3) 7 1
a)       
 21 28 84 84 84 84 12
 8 15 4 5 4  5 9
b)       1 (Chú ý rút gọn các phân số trước khi trừ)
 18 27 9 9 9 9
 5 5 3 5 9 5  9 4 1
c)  0,75        
 12 12 4 12 12 12 12 3
 2 7 2 49 4 49  4 53 11
d) 3,5  ( )        3 
 7 2 7 14 14 14 14 14
Ví dụ 2. Tính: 
 1 1  3  3  5   3  4  2  7
a)  b) 3     c)         d)     
 39 52  4  7  2   5  5  7  10
 Giải
 1 1 1.4 1.3 4 3 43 7
a)  =     
 39 52 39.4 52.3 156 156 156 156
  3  3 3 3 3.4 3 12 3 12 3 9
b) 3     = -3 + =       
  4  4 1 4 1.4 4 4 4 4 4
 3  5   3  3 5 3 30 (175)  (52) 197
c)         =   = 
 7  2   5  7 2 5 70 70
 4  2  7 4 2 7 56 20 49 27
d)      =   = 
 5  7  10 5 7 10 70 70
Bài tập áp dụng.
 3 1 2 11 5 2 1
Bài 1. Tính: a)  b)  c) 2  d) 
 5 3 13 26 8 21 28
 1 1 1  1 1  2  4   1 
 e) 3  2 f)     g)         .
 2 4 2  3 10  5  3   2 
  2 1 11 1
Bài 2. Tính: a)  b) 
 3 26 30 5
 1 1  1 7   5 7  1  2 1 
 c)       d)          
 24 4  2 8   7 5  2  7 10 
Bài 3. Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện phép tính:
 6  2 6   5   7 5   11 8   3 8 
 a)     ; b)       ; c)        .
 7 11 7   31 19 31 14 19  14 19 
 7  4   3  15  2  4 5 4
Bài 3. Tính một cách hợp lí: a)     8 b)     
  15   8  4  3  19 3 19
  2  3  16  3  1 13  5  2 1  5 4  1  5  1 
c)  .   . d)    :    : e) :    6 :  
  3  11  9  11  2 14  7  21 7  7 9  7 9  7
3. Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu hoặc một tích 
 hoặc một thương
Ví dụ 1. Tìm x, biết:
 1 3 3 5 4 3 3 6
 a) x    b) x   c)  x  d) x    .
 2 4 4 7 5 10 5 7
 (Hướng dẫn: Để x ở một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế kia, rồi 
thực hiện các phép tính để tìm x)
 Giải
 1 3 3 5 4 3 3 6
 a) x    b) x   c)  x  d) x    
 2 4 4 7 5 10 5 7
 3 1 5 3 4 3 6 3
 x =   x =  x =  x   
 4 2 7 4 5 10 7 5
 30 21
 3 2 20 21 8 3 x   
 x =  x =  x =  35 35
 4 4 28 28 10 10
 9
 5 41 11 x  
 x = x = x = 35
 4 28 10
 2 5 3 3 1 3
Ví dụ 2. Tìm x, biết: a) x   ; b) x  
 3 7 10 4 2 7
 Giải
 2 5 3 3 1 3
 a) x   b) x  
 3 7 10 4 2 7
 2 3 5 3 3 1
 x   x  
 3 10 7 4 7 2
 2 21 50 3 6 7
 x   x  
 3 70 70 4 14 14
 2 29 3 13
 x  x  
 3 70 4 14
 29 2 13 3
 x  : x  :
 70 3 14 4
 29 3 13 4
 x  . x  .
 70 2 14 3
 87 26
 x  x 
 140 21
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_on_tap_va_phu_dao_hoc_sinh_yeu_kem_mon_toan_7_phan.doc