Chuyên đề Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh

Trong thời đại ngày nay, thời đại bùng nổ khoa học kỹ thuật và thông tin thì việc biết ngoại ngữ để giao tiếp là rất quan trọng. Đặc biệt là Tiếng Anh, Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng mà bạn bè trên thế giới dùng trong các hoạt động giao lưu và phát triển văn hóa, kinh tế. Hòa cùng với thế giới, Việt Nam đã và đang chú trọng việc dạy Tiếng Anh trong tất cả các cấp học.
Như chúng ta đều biết “Ngoại ngữ” là một môn học khó, đòi hỏi sự phát huy toàn diện trí lực của thầy và trò trong mọi lĩnh vực. Ngoại ngữ nói chung, đặc biệt môn Tiếng Anh nói riêng là chìa khóa để mở mang tri thức hiểu biết cho toàn thể nhân loại trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng như xã hội. Chính vì lẽ đó mà phong trào học Tiếng Anh của mọi lứa tuổi và trên mọi hình thức khác nhau được lan rộng khắp mọi nơi. Đối với các trường THCS, Tiếng Anh đã trở thành một trong những môn học quan trọng.
Để học tốt bộ môn Tiếng Anh là cả một quá trình dày công khổ luyện của mỗi học sinh. Trong bể học mênh mông đó ta phải kết hợp được các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Những kỹ năng này phải tương quan hỗ trợ cho nhau để tạo thành một tổng thể không tách rời nhau, có như vậy, Tiếng Anh của mỗi học sinh mới phát triển toàn diện, vững chắc được.
DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH (SINGULAR AND PLURAL NOUNS IN ENGLISH) MỤC LỤC STT Nội dung Trang MỤC LỤC 1 2 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2 I. Lý do chọn đề tài 2 II. Mục đích của nghiên cứu 3 III. Mục tiêu của chuyên đề 3 III. Đối tượng nghiên cứu 3 IV. Phương pháp nghiên cứu 4 V. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu 4 3 PHẦN II. NỘI DUNG 5 A. Một số vấn đề lí luận cơ bản 5 B. Thực trạng 5 C. Ứng dụng thực tiễn vào công tác giảng dạy 6 D. Bài giảng minh họa 11 E. Kết quả thực nghiệm 15 4 PHẦN III. KẾT LUẬN 16 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO 17 * Chú thích: + THCS: Trung học cơ sở + SKKN: Sáng kiến kinh nghiệm + GV: Giáo viên + Hs/ HS: Học sinh + DT: Danh từ + ĐT: Động từ 1 bản, bồi dưỡng nâng cao, và các tài liệu tham khảođể đạt hiệu quả cao nhất trong giảng dạy. Trong qúa trình giảng dạy, chúng tôi nhận thấy học sinh từ đại trà cho tới học sinh giỏi còn gặp phải những khó khăn trong việc xác định đúng được từ loại . Do đó, chúng tôi đã viết chuyên đề: “Danh từ trong tiếng anh”, mục đích giúp cho các em hiểu, tiếp thu được các quy tắc thông qua các ví dụ minh họa cơ bản (các ví dụ được chọn lọc từ các đề kiểm tra, các đề thi điển hình và thường gặp nhất), mong muốn các em có kỹ năng làm tốt dạng bài tập liên quan tới nội dung này để thu được kết quả cao trong học tập. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Qua chuyên đề chúng tôi muốn phổ biến về các kinh nghiệm thuộc lĩnh vực ngữ pháp, giúp các em học sinh nắm vững hơn về từ loại danh từ trong tiếng anh, để giúp các em tự tin hơn nữa trong việc học tập bộ môn Tiếng Anh. - Giúp học sinh nắm vững kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là dạng bài xác định từ loại. - Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy linh hoạt khi sử dụng tiếng Anh. III. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ - Về kiến thức: Sau khi kết thúc chuyên đề, học sinh sẽ nắm được các quy tắc xác định đúng các loại, dạng của danh từ, đặc biệt khi danh từ là chủ ngữ trong các trường hợp từ thông thường đến đặc biệt. - Về kĩ năng: Qua chuyên đề, học sinh sẽ có được kĩ năng phân biệt các loại danh từ và sử dụng chúng thành thạo. Qua đó để phục vụ cho việc phát triển tốt hơn bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh. - Về thái độ: Qua chuyên đề, học sinh sẽ có được cái nhìn đầy đủ hơn về việc xác định rõ các dạng của danh từ. Từ đó các em sẽ tự tin hơn khi làm các dạng bài liên quan đến danh từ này. IV. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHUYÊN ĐỀ Quy luật chung và những trường hợp đặc biệt về danh từ trong tiếng Anh. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Dựa trên đặc trưng bộ môn Tiếng Anh, theo phương pháp đổi mới dạy học cấp THCS. - Dự giờ đồng nghiệp để tìm hiểu thực trạng ở trường THCS Văn Tiến. - Nghiên cứu qua sách, báo, những thông tin liên quan trên mạng Internet. - Phương pháp điều tra, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Tiếp thu các ý kiến của đồng nghiệp để rút kinh nghiệm, chắt lọc các phương pháp hay để áp dụng cho phù hợp. - Thực nghiệm giảng dạy chuyên đề đối với học sinh 3 I. DEFINITION. A noun can be defined as a word that is used to name a person, place, animal, or thing. It can also name a state, an activity, an action, or a quality. - Person: John, teacher, father, mother, doctor, - Thing: chair, sofa, milk, hair, - Place: city, country, church, France, - Activity: travel, walk, cough, - Animal: dog, cat, tiger, elephant, . - Idea: II. CATEGORIES OF NOUNS. There are several categories of nouns, and there can be an overlap across the the categories. For example, there are common and proper nouns, and concrete and abstract nouns, collective nouns, yet some nouns are both concrete and common, or concrete and proper etc. It will become clear as you read on. 1. Common nouns: Common nouns are the words that refer to most general things: country, evening, laughter, puppy, umbrella. Common noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. + Cathy loves the weekends in the country. + We enjoy swimming after breakfast. + The cup fell and broke. 2. Proper nouns: Proper nouns are the name that identifies someone or something, a person or a place. Proper nouns are capitalized. John is a proper noun, since the word John represents a particular, single example of a thing, John. Proper noun examples: Mary, Jimmy, Aunt Audrey, Honda, Philadelphia Proper noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. 5 2. Noun as direct object The direct object is a noun in a sentence. The object is acted upon by the subject, and It typically comes after the verb. Ex: - Tom bit his nail. - I am painting the doghouse. 3. Noun as indirect object The indirect object is a noun in a sentence. An indirect object represents a person or thing that receives the effect of the action of the verb. It usually comes between the verb and the direct object. Ex: - He fed the monkeys bananas. - The mother was cooking her family a seafood dinner. 4. Noun as object of a preposition The object of preposition is a noun in a sentence. The object comes after the preposition as shown here in following examples. Ex: - Joe broke his nose in a fight. (Preposition: in) - Birdwatching is a favourite hobby of the villagers. (Preposition: of) 5. Noun as object of a verbal A verbal is a word formed from a verb but functions as a noun or an adjective. Only a noun can be an object of a verbal, which can be a gerund, an infinitive or a participle. It is shown in bold in the following example sentences. The objects are underlined. Ex: - Winning the lottery jackpot was his biggest dream. - To escape from the prison was all he wanted. 6. Noun as a predicate complement The predicate complement is a noun (or an adjective) that is joined to the subject of the sentence by a copulative verb. A copulative verb is also known as a linking verb. The following sentences show the predicate complement in bold. The copulative verbs are underlined. Ex: - The tribal chief is the fattest man in the tribe. - Aunt Barbie could be the biggest woman in the neighbourhood. 7. Noun acts as an adjective or modifier of another noun. Words that are usually used as nouns are also used as adjectives, as a separate word preceding the noun or combined with the noun to form a single word (see ‘Compound nouns.’) For example, mountain is usually a noun, but it can be used as an adjective to modify a noun, goat as in (1) below. The following show the nouns acting as adjectives in bold. 7 2. Famine Gender. A noun that denotes a FEMALE SEX is called Femine Gender. Feminine nouns are words for women, girls and female animals. Eg: Girl cow Lioness bitch 3. Common Gender. A noun that denotes either a male or a female sex is said to be of the common gender. Eg: Child friend Student pupil 4. Neuter gender. A noun that denotes a lifeless thing is called Neuter Gender. The noun that denotes a thing that is neither male nor female is call Neuter Gender. Eg: Book room Pen tree 5. Ways of forming the feminine of Nouns a.Here are some more masculine and feminine nouns for people Masculine Feminine father Mother Son Daughter Brother Sister Nephew Niece Man Woman Uncle Aunt Master Mistree Emperor Empress Bachelo Maid/ spinster Sir Madam b. Here are some masculine and feminine nouns for male and female animals. There is one general word for the animal and special word for male and female. Animal Masculine Feminine Chicken Rooster Hen Duck Drake Duck Cattle Bull Cow Goose Gander Goose Fox Fox vixen Tiger Tiger Tigress Pig Boar Sow Horse Stallion Mare Donkey Jack Jenney c. By adding a syllable( -ess, -ine,- trix, - a,etc). Masculine Feminine 9 Develop => development 1.Add suffix after a V + -ment Achieve => achievement verb Employ => employment V + -er/ or Drive => driver Visit = > visitor Teach => teacher V + ar/ ant/ ee Beg => beggar ( chỉ người) Assist => assistant Examine => examinee Lie => liar V + -ence/ ance Differ => difference Appear => appearance Teach => teaching V + -ing Build => building Understand => understanding V + -age Drain => drainage Use => usage N + -ship Friend => friendship 2. Add suffix after Owner => ownership another noun N + -ism Capital => capitalism Hero => heroism Adj + -ity Possible => possibility 3. Add suffix after an Real => reality adjective Adj + -ism Racial => racilism( chủ nghĩa phân biệt) Social => socialism Surreal => surrealism(chủ nghĩa siêu thực) Adj + -ness Rich => richness Happy => happiness Sad => sadness Man => superman Market => supermarket 4. Add prefix before Super- Star => super star another noun Store =>superstore Under- Current => undercurrent Growth => undergrowth Education => undereducation 11
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_danh_tu_so_it_va_danh_tu_so_nhieu_trong_tieng_anh.doc