Chuyên đề Bài toán chia hết trong số học

Để làm quen với số học thì việc đầu tiên, hãy biết đến các bài toán chia hết, vì nó là một khái niệm cơ bản và cũng là trọng tâm của số học. Những bài toán về chia hết có thể nói là không thể thiếu trong số học nói riêng và toán học nói chung. Trên thế giới đã có rất nhiều bài toán về chia hết rất ha, rất đẹp, và cũng có những phương pháp chứng minh nó thật thú vị và bổ ích. Khi cho trước số nguyên a và số nguyên dương b, một trong những câu hỏi hiển nhiên được đặt ra là: Liệu a có chia hết cho b không? Và làm cách nào để biết được điều đó? Đó là những điều mà chúng ta phải giải quyết thường xuyên khi gặp những bài toán về số học.
Có thể nói những vấn đề về đồng dư chia hết là vấn đề rất cơ bản và là kiến thức bản lề khi học về phân môn số học. Thường thì học sinh hay lao ngay vào những bài toán về phương trình nghiệm nguyên và các thủ thuật giải nó mà không biết rằng chính những bài toán về phép chia hết lại là gốc dễ của mọi vấn đề. Hiểu rõ tầm quan trọng này, tác giả xin đưa ra một số phương pháp cơ bản giải các bài toán chia hết, sau đó đưa ra cách khai thác và tiếp cận với những bài toán khó hơn. Qua đó hy vọng phần nào giúp bạn đọc có cách nhìn và sự định hướng đúng đắn khi gặp các bài toán về số học.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN CHIA HẾT TRONG SỐ HỌC 1 1.2.2. Nếu a | b và a | c thì a | mb nc với m,n nguyên. 1.2.3. Nếu a | b và a | b c thì a | c . 1.2.4. Với mọi số nguyên a khác 0 thì a | a . 1.2.5. Nếu a | b và b | c thì a | c . 1.2.6. Nếu a | b và b | a thì a b . b 1.2.7. Nếu a | b và b 0 thì | b. a 1.3.Thuật chia Euclide. Cho a và b là những số nguyên, b 0 . Khi đó tồn tại duy nhất cặp số nguyên (q,r) sao cho a bq r, 0 r b . Ta gọi q là thương, r là phần dư. Như vậy, a chia hết cho b khi và chỉ khi phần dư trong thuật chia Euclide bằng 0. Ta cũng thường gọi thuật chia Euclide là phép chia Euclide. II. Số nguyên tố và hợp số 2.1. Định nghĩa. Số nguyên n 1 gọi là số nguyên tố nếu nó chỉ có hai ước nguyên dương là 1 và chính nó. Số nguyên n 1 không là nguyên tố được gọi là hợp số. 2.2. Tính chất cơ bản. 2.2.1. Mỗi số nguyên dương lớn hơn 1 đều có ước nguyên tố. 2.2.2. Ước nguyên dương nhỏ nhất khác 1 của n là số nguyên tố và ước đó không vượt quá n . 2.2.3. Có vô hạn số nguyên tố (số nguyên tố lớn nhất đã tìm ra là 232582657 1, nó được tìm ra năm 2006 và nó có 9808358 chữ số). 2.2.4. (Phân tích một số theo các thừa số nguyên tố). Mỗi số nguyên dương n 1 1 2 k được phân tích duy nhất thành tích các thừa số nguyên tố: n p1 .p2 ...pk , với pi nguyên tố và i ¢ . III. Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất (The greatest common divisor and the least common multiple). 3 4.2.1. Nếu a b (modn) thì b a (modn) . 4.2.2. Nếu a b (modn) và b c (modn) thì a c (modn). 4.2.3. Nếu a b (modn) và c d (modn) thì a c b d (modn) . 4.2.4. Nếu a b (modn) và c d (modn) thì ac bd (modn) . 4.2.5. Nếu a b (modn) thì với mỗi k nguyên ta có ka kb (modn). 4.2.6. Nếu ai bi (modn),i 1,2,...,k thì a1a2...ak b1b2...bk (modn) . Đặc biệt nếu a b (modn) thì với mỗi k nguyên dương ta có ak bk (modn) . 4.2.7. Nếu ab ac (modn) và (a,m) 1 thì b c (modn) . 4.2.8. Nếu a b (modmi ),i 1,2,...,k a b mod m1,...,mk . Đặc biệt nếu m1,m2 ,...,mk nguyên tố sánh đôi thì a b (modmi ),i 1,2,...,k a b mod m1m2...mk . 4.3. Định lý Fermat. Giả sử p nguyên tố, a là số nguyên sao cho (a, p) 1. Khi đó a p1 1 (mod p) . Có thể đưa ra một chứng minh đơn giản cho định lý này như sau: Xét p 1 số a,2a,...,( p 1)a . Ta chứng minh rằng không tồn tại 2 số đồng dư với nhau trong phép chia cho p. Thật vậy, giả sử tồn tại ka a (mod p) với k,1,2,...p 1 a(k ) p k p (mâu thuẫn). Vậy khi chia p 1 số trên cho p ta nhận được p 1 số dư khác nhau là 1,2,..., p 1. Suy ra a.2a.....( p 1)a 1.2....( p 1) (mod p) ( p 1)!.a p1 ( p 1)! (mod p) . Vì (( p 1)!, p) 1 suy ra a p1 1 (mod p) . Hệ quả. Nếu p nguyên tố thì a p a (mod p). B. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN CHỨNG MINH BÀI TOÁN CHIA HẾT 1. Phương pháp dùng phép chia có dư. 5 Thật vậy, ta có 3p 2 p 1 3p 3 2 p 2 p . 3p 2 p 1 3p 1 2 p 2 . Do p lẻ nên 3p 2 p 1 (1) p 1 0 (mod3) 3p 2 p 13 Khó khăn nhất của bài toán là chứng minh 3p 2 p 17 . Để giải quyết bước này ta xét hai dạng của p là p 6k 1 và p 6k 5. Ta có 3p 2 p 1 36k 1 26k 1 1 3.93k 2.82k 1 3.23k 2 1 0 (mod7) Tương tự với p 6k 5. Vậy bài toán được chứng minh. Bài tập tương tự: Bài 1. Chứng minh rằng a3 a chia hết cho 6 với mọi số nguyên a. Bài 2. Chứng minh rằng a(a6 1) chia hết cho 7 với mọi số nguyên a. Bài 3. Chứng minh rằng ab(a2 b2 )(4a2 b2 ) chia hết cho 5 với mọi số nguyên a,b. x3 3x 2 Bài 4. Tìm số phần tử của tập S x¢ | ¢ . 2x 1 2. Phương pháp sử dụng đồng dư Nội dung của phương pháp này đơn giản chỉ là dùng các tính chất và phép biến đổi đồng dư để chứng minh tính chia hết hoặc tìm số dư trong một phép chia nào đó. n Ví dụ 1. Chứng mình rằng với mọi số nguyên dương n thì 58 23 chia hết cho 24. n n1 n1 n Lời giải. Ta có: 58 58.8 254.8 1mod24, suy ra 58 2324 (đpcm). Ví dụ 2. Chứng mình rằng với mọi số tự nhiên n thì 122n1 11n2 chia hết cho 133. 7 Giả sử mệnh đề đã đúng với n, tức là xn 1720 xn 20an 3, ta chứng minh mệnh đề đúng với n 1. Thật vậy, ta có 5an 5a xn 20an 3 3 4 n xn1 7 7 7 .7 20m 320n 1 3 (mod20) xn1 1720 . Vậy xn 1720 với mọi n nguyên dương, n 2. Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương thì 23n 13n . Lời giải. Với n 1 mệnh đề hiển nhiên đúng Giả sử mệnh đề đúng với n, tức là 23n 13n 23n k.3n 1. n1 3 Ta có 23 k.3n 1 k 3.33n k 2.32n1 k.3n1 1 3n1.t 1; t ¢ . Như vậy, 23n1 13n1 (đpcm). Nhận xét 1: Từ bài toán ta suy ra kết quả sau: Tồn tại vô hạn số nguyên dương n sao cho 2n 1n . Rõ ràng cách hỏi này rất khó vì để làm được nó chúng ta phải đoán nhận ra một dạng tổng quát nào đó của n, trong bài toán này thì chỉ cần chọn n 3k là được. Đây vẫn là dạng bài khó đặc biệt là với học sinh THCS. Tuy nhiên nếu đưa thêm điều kiện n nguyên tố thì có thể tìm được n thỏa mãn đề bài. Thật vậy, theo định lý Fecmat, 2n 2n, suy ra 3n n 3. Vậy chỉ có n 3 là số nguyên tố duy nhất thỏa mãn tính chất 2n 1n . Nhận xét 2: Ta có thể đưa ra một bài toán mà cách hỏi có bản chất khác hẳn như sau: Chứng minh rằng phương trình 2x 1 xy có vô hạn nghiệm nguyên dương. k 23 1 Rõ rằng một họ nghiệm của phương trình này là x; y 3k ; (k ¥ ). k 3 Bài tập tương tự: Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n: a) 25n3 5n.3n2 chia hết cho 17. b) 52n1 2n4 2n1 chia hết cho 23. c) 20 21 22 ... 25n1 chia hết cho 31. 9 Lại có 33 1 (mod13) 369 1 (mod13) 370 3 (mod13) . Như vậy, 270 370 0 (mod13) (đpcm). Ví dụ 4. Cho p nguyên tố và a là số nguyên. Chứng minh rằng nếu p | a p 1 thì p2 | a p 1. Lời giải. Ta có p | a p 1 suy ra (a, p) 1 a p1 1 (mod p) . Suy ra a p1 1(a 1) p (a p 1) a(a p2 1) p a p2 1 p . Tương tự a p3 1 p;...;a 1 p . Do đó ak 1 (mod p) k 1, p 1. Do đó a p 1 (a 1)a p1 a p2 ... a 1 p2 (đpcm). 9 p 1 Ví dụ 5. Cho p nguyên tố lẻ, đặt m . 8 a) Chứng minh rằng m là hợp số lẻ và m không chia hết cho 3. b) Chứng minh rằng m 12 p . c) Chứng minh rằng 3m1 1 (modm) . 3p 1 3p 1 Lời giải. a) Ta có m . , suy ra m là hợp số. 4 2 Mặt khác m 9 p1 p p2 ... 9 1, suy ra m lẻ và m chia 3 dư 1. b) Theo định lý Fecmat thì 9 p 9 p mà 9 p 98 9 p 98p . 9 p 9 Vậy m 1 chia hết cho p. 8 9 p 1 c) Ta có 3m1 132 p 1 3m1 1m (đpcm). 8 Ví dụ 6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p, tồn tại vô số nguyên dương n thoả mãn 2n n p. Lời giải. Nếu p 2 thì mọi n chẵn đều thoả mãn điều kiện đề bài. Nếu p 2, khi đó theo định lý Fermat, ta có: 2m p1 1mod p, m¥ * . 11 Với a,b nguyên , ta có an bn a b n¥ , n lẻ. Tính chất này rất hiển nhiên nhưng được sử dụng nhiều trong những bài toán chia hết có lũy thừa của một số nguyên. Từ tính chất này cho ta một tính chất về đa thức nguyên như sau: Cho đa thức P(x) có các hệ số nguyên. Khi đó P(a) P(b) luôn chia hết cho a b với mọi a,b nguyên phân biệt. Ta thử đưa ra một ví dụ áp dụng tính chất này. Bài toán 1.1. Tồn tại hay không đa thức P(x) hệ số nguyên sao cho P(1) 2014 ; P(3) 2015? Hint. Nếu tồn tại đa thức P(x) thỏa mãn đề bài thì P(3) P(1) 1 phải chia hết cho 3 1 2 , đây là điều vô lý. Vậy không tồn tại P(x) thỏa mãn. Bài toán 1.2. Cho đa thức P(x) hệ số nguyên. Chứng minh rằng không tồn tại ba số nguyên phân biệt a,b,c thỏa mãn P(a) b;P(b) c;P(c) a . Bài toán 1.3. Cho m nguyên dương sao cho 2m 1 là số nguyên tố. Chứng minh rằng m là số nguyên tố. Hint. Giả sử m là một hợp số, suy ra m pq ( p,q¥ *) Ta có 2m 1 2 pq 12 p 1 và 2 p 11 nên 2m 1 là hợp số, trái giả thiết. Nhấn mạnh: Tính chất rất quan trọng: Nếu m,n nguyên dương thỏa mãn mn thì am 1an 1. Bài toán 2. Cho n là số nguyên dương lớn hơn 1 thỏa mãn 3n 1n. Chứng minh rằng n chẵn. Phân tích bài toán. Để chứng minh một số n là chẵn ta chỉ cần chứng minh ước nguyên tố nhỏ nhất của n chính là 2. Khi đưa thêm yếu tố số nguyên tố vào đây ta có thêm nhiều công cụ để giải quyết bài toán. Đặc biệt là từ giả thiết sẽ có quan hệ đồng dư 3n 1 (mod p), cùng với việc áp dụng định lý Fecmat ta sẽ có thêm nhiều 13 p1 Bài toán 2.2. Cho p nguyên tố, a là số nguyên, 1 a p 1. Đặt A ak . Gọi q k0 là ước nguyên tố bất kì của A. Chứng minh rằng q 1 chia hết cho p. Bài toán 2.3. Cho n nguyên, n 1 thỏa mãn 3n 1n3 . Chứng minh rằng n chẵn và n không chia hết cho 4. Bài toán 2.4. Cho a là số tự nhiên, n nguyên lớn hơn 1 thỏa mãn an 1n2 . a) Chứng minh rằng n lẻ. b) Chứng minh rằng a 1 không là lũy thừa của 2. Hướng dẫn. a) Nếu n chẵn thì an là số chính phương, suy ra an 0,1 (mod4) an 11,2 (mod4). Nhưng n2 0 (mod4) , nên đây là điều mẫu thuẫn. b) Gọi p là ước nguyên tố nhỏ nhất của n, vì n lẻ nên p lẻ. Ta có an 1 (mod p) an 1 (mod p) . Gọi h là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho ah 1 (mod p). Khi đó h | p 1; h | n . Từ đó chứng minh được h 1 (tương tự các bài toán trên) Suy ra a 1 p . Vậy a 1 có ước nguyên tố lẻ, tức là a 1 không thể là lũy thừa của 2 (đpcm). Bài toán 2.5. Tìm tất cả n nguyên dương sao cho 2n 1n . Bài toán 2.6. Cho p là số nguyên tố lẻ, q,r là những số nguyên tố thỏa mãn ương sao cho qr 1 p . Chứng minh rằng hoặc p 12r hoặc q2 1 p . Bài toán 3 (HSG lớp 9 Vĩnh Phúc 2009). Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho với mọi số a lẻ mà a2 n thì a | n . Lời giải. Ta sẽ khai thác giả thiết là với mọi a lẻ thỏa mãn a2 n đều có tính chất a | n để chặn được a. Muốn vậy ta gọi a là số nguyên dương lẻ lớn nhất thỏa mãn a2 n, khi đó n (a 2)2 . 15
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_bai_toan_chia_het_trong_so_hoc.doc