SKKN Sử dụng tiếng Anh một cách có hiệu quả nhằm tìm kiếm phương tiện dạy học trực quan phục vụ các bài giảng sinh học THPT
Ngày 04 tháng 11 năm 2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo”. Nghị quyết nêu rõ “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Một trong các mục tiêu của giáo dục phổ thông là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh”.
Để có thể góp phần vào việc thực hiện thành công nghị quyết số 29-NQ/TW thì vai trò của người giáo viên là rất quan trọng. Giáo viên phải biết đa dạng hoá các phương pháp dạy học, lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp với từng nội dung, từng chuyên đề, làm sao tạo ra được sự tương tác cao giữa người dạy và người học, khuyến khích tư duy độc lập sáng tạo của học sinh. Trong mục tiêu dạy học phải chú trọng phát triển kỹ năng và xây dựng thái độ làm việc tích cực cho người học.
Một trong số các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học hướng tới mục tiêu dạy và học tích cực là: tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học. Và để sử dụng công nghệ thông tin một cách hợp lí, đa dạng hoá phương tiện dạy học, tôi xin chia sẻ sáng kiến kinh nghiệm: “Sử dụng tiếng Anh một cách có hiệu quả nhằm tìm kiếm phương tiện dạy học trực quan phục vụ các bài giảng sinh học THPT”
Phần I : MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Ngày 04 tháng 11 năm 2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo”. Nghị quyết nêu rõ “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Một trong các mục tiêu của giáo dục phổ thông là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh”. Để có thể góp phần vào việc thực hiện thành công nghị quyết số 29-NQ/TW thì vai trò của người giáo viên là rất quan trọng. Giáo viên phải biết đa dạng hoá các phương pháp dạy học, lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp với từng nội dung, từng chuyên đề, làm sao tạo ra được sự tương tác cao giữa người dạy và người học, khuyến khích tư duy độc lập sáng tạo của học sinh. Trong mục tiêu dạy học phải chú trọng phát triển kỹ năng và xây dựng thái độ làm việc tích cực cho người học. Một trong số các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học hướng tới mục tiêu dạy và học tích cực là: tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học. Và để sử dụng công nghệ thông tin một cách hợp lí, đa dạng hoá phương tiện dạy học, tôi xin chia sẻ sáng kiến kinh nghiệm: “Sử dụng tiếng Anh một cách có hiệu quả nhằm tìm kiếm phương tiện dạy học trực quan phục vụ các bài giảng sinh học THPT” II. Mục đích nghiên cứu Bổ sung nguồn tư liệu dưới dạng hình ảnh, video .... để sử dụng làm phương tiện dạy học trong các bài giảng sinh học. III. Đối tượng nghiên cứu Nguồn thông tin trên mạng xã hội. IV. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết và khảo sát thực tế. Phần II : NỘI DUNG I. Thực trạng Trong số các môn học hiện nay trong nhóm các môn tự nhiên, môn Sinh học thường ít được học sinh quan tâm hơn các môn khác. Không hẳn là vì môn Sinh không hấp dẫn bằng các môn khác mà chủ yếu do tâm lí học để thi, mà khối thi có môn Sinh cơ hội chọn trường không nhiều. Điều đó dẫn đến việc nguồn tư liệu phục vụ cho môn Sinh trên mạng ( nếu tìm kiếm bằng tiếng Việt ) không phong phú so với các môn khác. Nội dung kiến thức Sinh học từ lớp 10 đến 12 xuyên suốt từ cấp độ tế bào đến sinh quyển. Khi hướng dẫn học sinh nghiên cứu tôi nhận thấy có những nội dung kiến thức sẽ dễ hiểu hơn, sinh động hơn nếu có tranh vẽ bổ sung ( mà hiện tại sách giáo khoa không có ). Thậm chí nhiều phần kiến thức có tranh vẽ bổ sung rồi nhưng nếu trình bày dưới dạng video ngắn sẽ hay hơn rất nhiều ( như phần cấu trúc của nhiễm sắc thể, điều hoà hoạt động của gen, tạo giống bằng công nghệ gen..... ). Hoặc rất nhiều phần khó, không thể quan sát thực tế hay suy luận tưởng tượng ra được như các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ( nhân đôi, phiên mã, dịch mã ) hay các quá trình sinh lí xảy ra trong cơ thể động, thực vật ( quang hợp, hô hấp...). Những phần nội dung kiến thức này rất cần thiết có sơ đồ động dưới dạng video, khái quát hoá lại cho học sinh dễ hiểu. Việc thiết kế những hình động lại phải có phần mềm và kĩ thuật đồ hoạ mà trình độ tin học của hầu hết giáo viên chưa thực hiện được. Nếu thuê làm bên ngoài thì vừa tốn kém, vừa dễ xảy ra sai sót do người được thuê thiết kế không hiểu rõ bản chất vấn đề. II. Cơ sở lí luận: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học giúp giáo viên nâng cao tính sáng tạo và trở nên linh hoạt hơn trong quá trình giảng dạy của mình, không chỉ giúp học sinh dễ hiểu, nhớ lâu mà còn hình thành cho học sinh các phương pháp học tập chủ động, tăng cường các kỹ năng cần thiết. Một trong những nội dung của ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học mà giáo viên cần có là sử dụng internet để tìm các tài liệu cần thiết cho việc dạy học. Mạng internet là ngân hàng dữ liệu khổng lồ và đa dạng kết nối toàn cầu. Đối với môn Sinh học THPT, nguồn tư liệu trên internet ngoài kênh chữ thông thường thì còn có rất nhiều nguồn tư liệu như kênh hình, video...Những thí nghiệm, quá trình sinh học được trình bày dưới dạng này giúp cho học sinh dễ thấy, dễ tiếp thu; và bằng những suy luận có lý, học sinh có thể có những dự đoán về các tính chất, những quy luật mới. Việc sử dụng tiếng Anh để tìm hình ảnh, video phong phú trên mạng phục vụ cho các bài giảng sinh học sẽ giúp ích rất nhiều cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và nâng cao trình độ của mình. III. Phương pháp: Phương pháp sử dụng tiếng Anh nhằm tìm kiếm phương tiện dạy học trực quan phục vụ các bài giảng sinh học THPT có thể chia thành những bước sau : Bước 1 : Chuyển đổi cụm từ tiếng Việt về nguồn tư liệu cần tìm sang tiếng Anh Cách 1: Sử dụng google dịch để chuyển đổi Ví dụ : Giáo viên cần tìm phương tiện dạy học phục vụ cho nội dung HIV/AIDS ( Bài 30 – Sinh học lớp 10 cơ bản ) về chu trình nhân lên của virut Vào google dịch, chọn hệ chuyển đổi từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đánh cụm từ chu trình nhân lên của virut, click vào dịch. Cách 2: Sử dụng thuật ngữ Anh văn Sinh học Một số cụm từ có tính chuyên ngành ( ví dụ như mạch gỗ, mạch rây...) thì nên sử dụng thuật ngữ Anh văn Sinh học để chuyển đổi 1 Active transport Vận chuyển tích cực 2 Alga Tảo 3 Allele Alen 4 Anaphase Kì sau 5 Antibody Kháng thể 6 Antigen Kháng nguyên 7 Organelle Bào quan 8 Artery Động mạch 9 Artificial selection Chọn lọc nhân tạo 10 Asexual reproduction Sinh sản vô tính 11 Atrium Tâm nhĩ 12 Back cross Lai phân tích 13 Bacterium Vi khuẩn 14 Biodiversity Đa dạng sinh học 15 Brain Não 16 Cancer Bệnh ung thư 17 Cell Tế bào 18 Cell division Phân chia tế bào 19 Cell wall Vách tế bào 20 Central vacuole Không bào trung tâm 21 Centriole Trung tử 22 Centromere Tâm động 23 Chloroplast Lục lạp 24 Chromosome Nhiễm sắc thể 25 Chromosome mutation Đột biến nhiễm sắc thể 26 Circulation system Hệ tuần hoàn 27 Commensalism Hội sinh 28 Community Quần xã 29 Complete dominance Trội hoàn toàn 30 Cross (v) Lai 31 Crossing over Trao đổi chéo 32 Cytoplasm Nguyên sinh chất 33 Cytoskeleton Bộ xương tế bào 34 Daughter cells Tế bào chị em (kết quả của nguyên phân) 35 Differentiation Biệt hóa 36 Digestive system Hệ tiêu hóa 37 Diploid cell Tế bào lưỡng bội 38 Diversity Đa dạng 39 DNA replication Tái bản ADN 40 Dominant trait Tính trạng trội 41 Duodenum Tá tràng 42 Ecological niche Ổ sinh thái 43 Ecology Sinh thái học 44 Ecosystem Hệ sinh thái 45 Embryo Phôi 46 Embryo sac Túi phôi 47 Endoplasmic reticulum Lưới nội chất 48 Epithelium Biểu mô 49 Exon Vùng mã hóa 50 Extinction Tuyệt chủng 51 Facilitated diffusion Khuếch tán được làm dễ 52 Fertilization Thụ tinh 53 Food chain Chuỗi thức ăn 54 Food web Lưới thức ăn 55 Functional unit Đơn vị chức năng 56 Gamete Giao tử 57 Gene Gen 58 Gene expression Biểu hiện gen 59 Gene mutation Đột biến gen 60 Genetic material Vật chất di truyền 61 Golgi body Bộ máy Golgi 62 Haploid cell Tế bào đơn bội 63 Heterotrophic organism Sinh vật dị dưỡng 64 Heterozygote Dị hợp tử 65 Homologous chromosomes, Nhiễm sắc thể tương đồng 66 Homozygote Đồng hợp tử 67 Hybrid Con lai 68 Ileum Hồi tràng 69 Immunity system Hệ miễn dịch 70 Incomplete dominance Trội không hoàn toàn 71 Interphase Kì trung gian 72 Intron Vùng không mã hóa 73 Invertebrate Động vật không xương sống 74 Large intestine Ruột già 75 Lysosome Lysosom (tiêu thể) 76 Macroevolution Tiến hóa lớn 77 Macromolecule Đại phân tử 78 Mammalian Động vật hữu nhũ 79 Marrow cell Tế bào tủy xương 80 Meiosis Giảm phân 81 Mendelian law Định luật Mendel 82 Meristem Mô phân sinh 83 Messenger RNA mARN (ARN thông tin) 84 Metabolism Sự trao đổi chất 85 Metaphase Kì giữa 86 Microevolution Tiến hóa nhỏ 87 Mitochondrion Ti thể 88 Mitosis Nguyên phân 89 Molecule Phân tử 90 Plasma membrane Màng tế bào 91 Mutation Đột biến 92 Mutualism Thuyết hỗ sinh 93 Natural selection Chọn lọc tự nhiên 94 Nervous system Hệ thần kinh 95 Neuron Tế bào thần kinh 96 Nuclear envelop Màng nhân 97 Nucleic acid Acid nucleic 98 Nucleotide Nucleotid 99 Nucleus Nhân 100 Oncogene Gen tiền ung thư 101 Organ Cơ quan 102 Organ system Hệ cơ quan 103 Osmosis Thẩm thấu 104 Pancreas Tuyến tụy 105 Parasite Sinh vật kí sinh 106 Parasitic (a) Kí sinh 107 Parasitism Sự kí sinh 108 Passive transport Vận chuyển bị động 109 Photoautotrophic organism Sinh vật tự dưỡng 110 Photosynthesis Quang hợp 111 Phloem Mạch rây 112 Pollen grain Hạt phấn 113 Pollination Thụ phấn 114 Population Quần thể 115 Primary consumer Sinh vật tiêu thụ sơ cấp 116 Primary producer Sinh vật sản xuất sơ cấp 117 Prophase Kì đầu 118 Protist Nguyên sinh vật 119 Receptor Thụ quan 120 Recessive trait Tính trạng lăn 121 Recombinant DNA ADN tái tổ hợp 122 Recombinant DNA technology Công nghệ ADN tái tổ hợp 123 Regulation gene Gen điều hòa 124 Reproduction Sinh sản 125 Reproduction system Hệ sinh sản 126 Reproductive cell Tế bào sinh sản 127 Reproductive isolation Cách li sinh sản 128 Respiration system Hệ hô hấp 129 Restriction enzymes (RE) Enzym giới hạn 130 Ribosome Ribosom 131 Ribosome RNA rARN (ARN ribosom) 132 Rough endoplasmic reticulum Lưới nội chất nhám 133 Salivary glands Tuyến nước bọt 134 Secondary consumer Sinh vật tiêu thụ thứ cấp 135 Secondary structure Cấu trúc bậc hai, cấu trúc thứ cấp 136 Secretion system Hệ bài tiết 137 Segregation law Định luật phân li 138 Semi conservative replication Nhân đôi theo cơ chế bán bảo tồn 139 Sex chromosome Nhiễm sắc thể giới tính 140 Sex linkage Liên kết giới tính 141 Sexual reproduction Sinh sản hữu tính 142 Small intestine Ruột non 143 Smooth endoplasmic reticulum Lưới nội chất trơn 144 Somatic cell Tế bào sinh dưỡng 145 Species Loài 146 Specialization Biệt hóa 147 Sperm Tinh trùng 148 Stem cell Tế bào gốc 149 Structural unit Đơn vị cấu trúc 150 Structure gene Gen cấu trúc 151 Succession Diễn thế 152 Symbiosis Cộng sinh 153 Tissue Mô 154 Tonoplast Màng không bào 155 Trait Tính trạng 156 Transcription Phiên mã 157 Transfer RNA tARN (ARN vận chuyển) 158 Translation Dịch mã 159 Unspecialized cell Tế bào chưa biệt hóa 160 Vascular system Hệ mạch 161 Vein Tĩnh mạch 162 Ventricle Tâm thất 163 Vertebrate Động vật có xương sống 164 Xylem Mạch gỗ 165 Yeast Nấm men (** Tài liệu do trường Sài Gòn Hợp Điểm biên soạn. Nếu sử dụng, vui lòng ghi rõ nguồn xuất xứ từ Sài Gòn Hợp Điểm. Hợp Điểm giữ bản quyền tài liệu này.) Bước 2 : Copy cụm từ tìm được và tìm kiếm trên các trang mạng Nếu cần tìm nguồn tư liệu dưới dạng video thì có thể tìm kiếm trên youtube Nếu cần tìm nguồn tư liệu dưới dạng hình ảnh thì có thể tìm kiếm trên các trang mạng khác Bước 3 : Lựa chọn nguồn tư liệu phù hợpvà sử dụng trực tiếp hoặc copy lại. Bước này rất quan trọng, trong số rất nhiều nguồn tư liệu có thể tìm thấy, giáo viên phải lựa chọn ra nguồn tư liệu phù hợp với phương pháp và mục tiêu dạy học của mình. Nguồn tư liệu được chú thích bằng tiếng nước ngoài sẽ kích thích trí tò mò và khơi gợi mong muốn khám phá của học sinh, giáo viên có thể dịch hoặc không dịch được nhưng vì giáo viên đã nhuần nhuyễn nội dung bằng tiếng Việt rồi nên có thể dễ dàng sử dụng trong bài dạy. IV. Một số ví dụ cụ thể: Ví dụ 1: Tìm video ngắn mô tả cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất để dạy bài 11 ( Sinh học 10 – Cơ bản ) 1. Chuyển cụm từ “vận chuyển các chất qua màng sinh chất” từ tiếng Việt sang tiếng Anh 2. Tìm trên youtube Đây là một đoạn phim ngắn mô tả sinh động cơ chế vận chuyển các chất qua màng, có phụ đề tiếng Việt rất dễ hiểu tạo hứng thú cho học sinh. Giáo viên có thể cho học sinh xem video này trước khi dạy bài mới, sau đó vấn đáp dần dần để hình thành kiến thức. Ví dụ 2: Tìm đoạn phim để dạy bài quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM ( Sinh học 11 ) Đây là một đoạn video rất hay và sinh động, mô tả dưới dạng đồ hoạ vi tính. Dùng video này giáo viên có thể giúp học sinh hiểu quang hợp ở các nhóm thực vật khác nhau như thế nào, tại sao lại xảy ra hô hấp sáng, tại sao hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và CAM. Sử dụng phương pháp vấn đáp tư duy hình thành kiến thức dần dần hợp với video này. Ví dụ 3: Tìm hình động mô tả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây để dạy bài vận chuyển các chất trong cây ( Sinh học 11 ) Đoạn phim ngắn này mô tả song song dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Thích hợp cho việc so sánh 2 con đường vận chuyển các chất trong cây. Ví dụ 4: Tìm đoạn phim mô tả hoạt động của tim để dạy phần hoạt động của tim Đoạn phim ngắn này mô tả sơ lược cấu tạo của tim, hoạt động của hệ dẫn truyền tim dẫn đến sự co bóp của tim theo chu kỳ tự động. Dù trong sách giáo khoa cũng có hình vẽ nhưng sử dụng hình động như thế này sẽ giúp học sinh dễ hiểu hơn rất nhiều. Ví dụ 5: Tìm sơ đồ chu trình Cacbon để dạy bài chu trình sinh địa hoá và sinh quyển. V.Ưu điểm của sáng kiến. Sử dụng phương pháp tìm phương tiện dạy học bằng tiếng Anh giúp giáo viên có thể tiếp cận được với nguồn video, hình ảnh vô cùng phong phú phục vụ cho việc giảng dạy. Nguồn tư liệu giáo viên tiếp cận được ngoài việc có số lượng lớn còn có có tính cập nhật, mang tính chất quốc tế giúp cho giáo viên có thể cập nhật thường xuyên những thành tựu khoa học sinh học mới. Với nguồn tư liệu đa dạng tiếp cận được bằng phương pháp này, giáo viên có thể có được lựa chọn tốt nhất, tối ưu nhất cho mỗi bài giảng, tạo điều kiện cho việc học tập của học sinh theo định hướng đổi mới. Sử dụng video, hình ảnh trong bài giảng được thuyết minh bằng tiếng Anh có thể kích thích tư duy, kích thích sự tìm tòi khám phá của học sinh; nâng cao khả năng ngoại ngữ cho cả học sinh và giáo viên. Phần III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận Việc học tập, tìm tòi sáng tạo gắn bó suốt đời một giáo viên cùng với công tác giảng dạy. Mỗi một thời kỳ, một giai đoạn, người giáo viên lại có một phương pháp, một cách thức giảng dạy mới phù hợp với thực tiễn dạy học, phù hợp với sự phát triển. Sáng kiến kinh nghiệm chỉ là một trong số vô vàn phương pháp tìm kiếm phương tiện dạy học trực quan trên cơ sở kinh nghiệm của tác giả. Vì vậy, rất mong sự đóng góp chân thành của các đồng nghiệp để SKKN này được hoàn thiện hơn. II. Kiến nghị Kiến thức sinh học phát triển quá nhanh, mỗi ngày lại có những thành tựu và phát hiện mới. Nếu giáo viên không theo kịp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc truyền thụ kiến thức và tình yêu sinh học đến với học sinh. Vì vậy tôi mong muốn nhà trường bổ sung thường xuyên hơn và nhiều hơn nữa những đầu sách phục vụ chuyên môn trong đó có sách tham khảo bộ môn Sinh học vào nhà trường, sưu tầm những SKKN đạt giải cấp tỉnh ( đặc biệt là những SKKN về môn Sinh học ), đề và đáp án các cuộc thi học sinh giỏi để giáo viên có thể học hỏi và rút kinh nghiệm. XÁC NHẬN CỦA Thanh Hóa, ngày 11 tháng 5 năm 2017 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nguyễn Thị Nhung
Tài liệu đính kèm:
- skkn_su_dung_tieng_anh_mot_cach_co_hieu_qua_nham_tim_kiem_ph.doc