SKKN Nâng cao kỹ năng Writing trong phần tự luận của bài thi TN THPT Quốc gia
Bắt đầu từ năm học 2014-2015, Bộ giáo dục và đào tạo chính thức chọn hình thức viết luận ( 1.5 điểm ) trong phần Tự luận của bài thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia. Nhận thấy đây là phần quan trọng, giúp học sinh gỡ điểm, tránh được điểm liệt ( đặc biệt là các học sinh chỉ thi tốt nghiệp tại các điểm thi do Sở giáo dục quản lý ) tôi chọn đề tài “Nâng cao kỹ năng Writing trong phần tự luận của bài thi TN THPT Quốc gia” .
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài giúp giáo viên có giải pháp trong việc ôn tập cho học sinh, giúp cho học sinh có phương pháp học tập phù hợp cho từng đối tượng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Nâng cao kỹ năng Writing trong phần tự luận của bài thi TN THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Trang A. Mở đầu 2 1. Lý do chọn đề tài 2 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 B. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm 3 1. Cơ sở lý luận và thực trạng 3 2. Nội dung 3 1. Writing a paragraph 3 2. Writing an essay 4 3. Writing an argumentative essay 5 4. Describing a film/ book 7 5. Describing a place 8 6. Writing an announcement about a sports event 8 7. Writing a letter 9 8. Describing a graph/ chart/ table 15 3. Hiêu quả, đối tượng học sinh 21 C. Kết luận 22 D. Tài liệu tham khảo 23 A. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bắt đầu từ năm học 2014-2015, Bộ giáo dục và đào tạo chính thức chọn hình thức viết luận ( 1.5 điểm ) trong phần Tự luận của bài thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia. Nhận thấy đây là phần quan trọng, giúp học sinh gỡ điểm, tránh được điểm liệt ( đặc biệt là các học sinh chỉ thi tốt nghiệp tại các điểm thi do Sở giáo dục quản lý ) tôi chọn đề tài “Nâng cao kỹ năng Writing trong phần tự luận của bài thi TN THPT Quốc gia” . 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài giúp giáo viên có giải pháp trong việc ôn tập cho học sinh, giúp cho học sinh có phương pháp học tập phù hợp cho từng đối tượng. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đề tài dựa trên cơ sở thực tiễn là hiện nay một bộ phận lớn học sinh rất yếu về Writing, trông chờ chủ yếu vào việc chọn ngẫu nhiên các phương án trắc nghiệm để có điểm. Là một giáo viên lâu năm trong việc ôn thi tốt nghiệp, tôi nhận thấy đây là việc cần làm để nâng cao kỹ năng viết cho học sinh. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thông qua thực tiễn giảng dạy, trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát việc học ở các lớp 12 của trường THPT Cẩm thủy 1. Tôi xin đưa ra một số điểm chính cần ôn tập cho từng thể loại viết trong chương trình THPT, cụ thể là Viết cái gì và Viết như thế nào cho từng thể loại đó. B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG Viết luận ( essay, paragraph ) là kỹ năng khó không chỉ đối với học sinh mà còn đối với cả giáo viên. Vậy đối với học sinh thì các em viết gì? Trong đề tài này chủ yếu là đưa ra các giải pháp cho từng hình thức đề thi hiện nay. 2. NỘI DUNG I. Writing a paragraph Một đoạn văn là một loạt câu phát triển, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó, và ý này thường là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn văn. Các câu còn lại (supporting sentences) phát triển, giải thích, minh họa cho câu chủ đề. Câu kết luận (concluding sentence) của đoạn văn là câu khẳng định lại câu chủ điểm, tóm tắt lại các ý chính của đoạn văn. 1. Topic sentence Introduces the topic in the paragraph Is the most general sentence in the paragraph Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph will explain/ define/ clarify/ illustrate * A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask questions about: How? Why? In what ways? What does that mean? Ex: The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese culture. Topic: conical leaf hat Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture), In what way is it typical? 2. Supporting sentences develop the topic sentence by giving: reasons examples facts statistics quotations 3. Concluding sentence Signals the end of the paragraph Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly Gives a final comment on the topic Vậy trước khi viết một đoạn văn, HS hãy theo các bước sau: Liệt kê tất cả những ý có thể nghĩ ra được có liên quan đến chủ đề đó. Đọc chủ đề cho sẵn, rồi chọn viết một câu chủ đề. Gạch chân câu chủ đề này để nhắc các em về trọng tâm của đoạn văn. Viết ra các ý giải thích và làm rõ câu chủ đề. Với mỗi ý lớn, hãy viết ra các ví dụ, số liệudùng để minh họa. Nghĩ cách kết thúc đoạn văn và viết nó ra. Sau khi đã làm dàn ý như trên, hãy bắt đầu viết và bám sát dàn ý đã vạch ra. Để đoạn văn có thể liên kết với nhau và thống nhất trong một mạch chảy của bài viết, HS phải biết cách sử dụng các từ nối câu cho hợp lý. Sau đây là bảng các từ/ cụm từ nối. Useful expressions Sequencing/ Listing First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly); Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that); Finally; The first reason is/ The second is; Last but not least Adding to what you have said Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides, As well as, Similarly, not onlybut also, even beside this/ that Contrasting In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of, Although, Even though, Otherwise, Nonetheless Expressing similarity Similarly; Likewise, In the same way Showing results As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus, Therefore, So Giving examples For example, For instance, In particular, Particularly, That is to say, Namely, Such as Restating In other words, That is to say, To put it simply Inferring In other words, In that case, or else, Otherwise Summarizing In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally II. Writing an essay Một bài luận là một bài viết dài hơn và thường gồm nhiều đoạn và mỗi đoạn văn thường theo cấu trúc đoạn văn trình bày trên. Tuy nhiên, cách viết đoạn mở đầu (introductory paragraph) và đoạn kết (concluding paragraph) đặc thù như sau: 1. The introductory paragraph The attention getter a sentence that gets the reader interested The main idea the topic or thesis of the essay The guide/ thesis statement (the last sentence of the introductory paragraph) a list of the points that will be discussed, thus showing the organization of the composition Ex: There are many things that symbolize the Vietnamese culture. Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls. The hat is very special because of its physical features and its use. - Attention getter: There are many things that symbolize the Vietnamese culture. - Topic/ thesis: Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls. - The guide/ thesis statement: The hat is very special because of its physical features and its use. 2. Body Các đoạn tiếp theo sau đoạn mở đầu sẽ phát triển tương ứng các ý được đề cập trong câu chủ đề của bài luận, và cách viết tuân thủ theo cách viết đoạn văn đã được đề cập trên. Ví dụ, đối với phần mở bài trên, phần thân bài sẽ có 2 đoạn: Paragraph 1: physical features & Paragraph 2: its use 3. The concluding paragraph Là đoạn cuối của bài luận. Thường có 3 cách để viết đoạn kết. A summary repeats the main points of the essay. A prediction discusses what will happen in the future. An evaluation compares the main points and states what is best. Tóm lại: Structure of the Paragraph and the Essay Main idea (topic sentence or thesis) Support for the main idea (a number of supporting details in a paragraph or a number of paragraphs in an essay) Conclusion (summary of the main points of support for the main idea) The writing process for the Paragraph and the Essay First steps understanding the assignment narrowing the topic determining the writing context formulating a main idea Generating ideas stating the main idea brainstorming freewriting listing clustering diving Organizing ideas Drafting Revising Editing III. Writing an argumentative essay Thể loại viết tranh luận thường gặp đối với các vấn đề có 2 mặt, ví dụ như các ưu và nhược của máy tính/ Internet Đề bài thường yêu cầu cho biết quan điểm về vấn đề nào đó; ủng hộ hay chống đối; hoàn toàn đồng ý hay bất đồng. Thể loại viết tranh luận cũng theo cấu trúc cơ bản của một bài luận, từ đoạn mở đầu, các đoạn thân bài, cũng như kết luận. Tuy nhiên, viết một bài tranh luận thường yêu cầu một kỹ năng viết riêng; đó là ngôn ngữ sử dụng để tranh luận, chứng minh hay biện giải cho quan điểm đưa ra. Sau đây là một số ngôn ngữ hữu dụng cần khi viết thể loại này. 1. Introducing arguments First of all, On the other hand, It is worth remembering that Another advantage is In addition to this Another point is that What is more,.. Some people believe that To begin with 2. Contrasting a previous statement or justifying an opinion a. Common expressions On the other hand, In spite of this, It is worth pointing out, however, In contrast, There again, Others feel that Nevertheless/ However? Nonetheless That may be true, but In my opinion, it is true to say Personally, I believe/ I do not believe that Having said that, it is important to remember that At the same time, I feel that Although some people feel Perhaps the most important point, however, is Another important consideration is that One of the main arguments against is Several objections tomay be raised. All things considered/ On balance, it is fair to say that It is inevitable/ undeniable that While I appreciate the importance of, I still think that Most people would argue that On the whole/ Overall, Many people would disagree with the assertion/ idea that The fact that does not mean It may be true thatbut However, it is doubtful/ I doubt whether b. Use double negative to give emphasis to an unexpected While it is not unusual/ uncommon/ impossible for sb/ sth to do sth, it is quite usual/ common/ possible that While it is not inconceivable that, there is slight possibility that c. Summarizing Nên tóm tắt các ý chính vừa thảo luận để giới thiệu phần tranh luận tiếp theo, nhằm cho người đọc biết mình đang tranh luận theo hướng nào. Có thể dùng các ngôn ngữ sau: Having looked at/ discussed a number of problems/ benefits, we should now consider Given the problems/ factors which have been outlined, we can now turn to the question of/ we need to ask/ we have to examine the case. 3. Concluding In conclusion, In summary, To conclude/ To sum up/ To summarize, In short, In the last analysis, On balance, I would say that IV. Describing a film/ book 1. What to write Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau: Title and author Type of book/ film Characters Events in the film/ book Your opinion of the film/ book Personal recommendation 2. How to write a. Viết tiêu đề Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề. Ex: Dona Flor and Her Two Husbands b. Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical novel; a humorous story; a thriller Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying = frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining; brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; action-packed; well-written; well-directed; well/beautifully-filmed; wonderfully-acted Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted = talented; perceptive; entertaining c. Cấu trúc Mô tả: It’s called; It’s by; It was (written/ directed/ produced/ published/ designed) by/ in; It’s by the same (writer/ director) as; It’s his/ her first/ second (book/ film); It’s about/ tells the story of; It stars; It’s set in; It’s based on; It’s adapted from; It lasts abouthour(s); The story is very simple/ complicated. Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/ terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are; ..is really boring/ annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was; One weak point was; It’s well worth seeing.; I’d recommend it to anyone who likes; I wouldn’t recommend it to anyone.. Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Dùng ngữ đồng vị: Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship. V. Describing a place 1. Outline What it is Location Size Population Area Main attractions Your feeling (s)/ opinion(s) 2. Useful language What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is in area.; Its total area is ; It has a population of How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated; exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly; modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with tourists Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of; It is near the border with; It is on the river X.; It is famous for; It is about/ approximately km from Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour; spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival or other events VI. Writing an announcement about a sports event Writing an announcement cơ bản là viết một bản tin để thông báo một sự kiện nào đó. Vì thế, ngôn ngữ thông báo thường ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. Thông thường để thu hút sự chú ý của người đọc, các nội dung chính thường được in đậm, gạch dưới, hoặc viết in hoa. Tips Keep it short, inviting and to the point. Making the information in the announcement clear and complete. Be straightforward and concise so the reader can get the information quickly and be able to refer to it easily. Ngoài ra, các chữ viết tắt đôi lúc cũng sử dụng, mạo từ, giới từ cũng được bỏ đi. Ex: HO CHI MINH COMMUNIST YOUTH UNION In celebration of the International Workers’ Day Friendly Football Match Cantho Youth Union vs. Local Sports Club 4 p.m. Sunday, March 26, 201 School Stadium ************* All teachers and students are invited. Nguyen Van A Head of the Union Về nội dung, một thông báo về một sự kiện thể thao thường bao gồm các thông tin sau: Who that announcer is. What the event is. The purpose of the event When and where the event will take place. Who can come. VII. Writing a letter 1. Writing a formal letter a. Hình thức Writer’s address Receiver’s name Receiver’s title Receiver’s company Receiver’s address Date Dear Sir/ Madam, Giving the content of the letter Ending the letter Your signature b. Một số qui ước Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá thư, dưới địa chỉ người viết Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ của người viết Lời chào của lá thư nên dùng ‘Dear Sir/ Madam’ nếu không biết tên của người đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr., Mrs., Ms, Pro.) Cuối lá thư, thường sử dụng: ‘I look forward to your reply/ I look forward to hearing from you.’ Kết thúc thư bằng ‘Yours faithfully’ nếu không biết tên người gửi, bằng ‘Yours sincerely’ nếu biết tên người gửi. c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư. Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết. Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong đợi từ người nhận thư, Không viết tắt trong các lá thư trang trọng. 2. Writing an informal letter Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng, nhưng lời chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có thể viết tắt. Bắt đầu thư: Dear + first name Kết thúc thư: I’m looking forward to seeing you/ Write to me soon/ Love/ Good luck/ Best wishes/ See you then/ Take care 3. Cách viết cụ thể một số thư a. Writing a letter of invitation Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự kiện gì, ở đâu, khi nào. Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự khẳng định lại có đến hay không của vị khách được mời. Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng để nói về sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại rằng vị khách có đến hay không. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation: Making invitation Informal - Would you like - I’d like you - Are you free to come to my birthday party next Saturday? - Why don’t you - Will you come to my birthday party next Saturday? - How about - What about - Do you feel like coming to my birthday party next Saturday? - Shall we - Why don’t we go out for a picnic next Saturday? - Let’s go out for a picnic next Saturday. Formal - It would be great/ wonderful if you could come to the conference next Saturday. - Your presence at our conference would be highly appreciated. - It is our pleasure to invite you to the conference next Saturday. - It is our pleasure to have your presence at our conference Asking for confirmation - Give me a call if you (can) could come. - Let me know if you can come. - Please let us know if you are planning to come. - Let me know about your plan as soon as possible. - Just let me know when you can come and where we can pick you up. - Please reply as soon as possible. b. Writing a letter of acceptance/ refusal Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ chối cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời. Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý do hay sự vui lòng chấp nhận lời mời. Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có cần yêu cầu mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần thiết); nếu từ chối thì có thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một dịp khác. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal: Acceptance - Thank you very much for your invitation. I’d love to/ I’d be delighted to - Sure!/ Great!/ That would be fun/ wonderful. - That sounds like fun. - Great. Let’s plan for it. - That’s a good (great) idea! Refusal - Thank you very much but I’m afraid I’m busy then. - I wish I could but I’m busy. Maybe another time. Thanks/ Thanks anyway/ What about next Saturday.. Confirming your attendance - I surely come. - I can’t wait for it. - Shall we meet at 6.30 pm? - I’ll be there on time. - I look forward to the occasion with pleasure. Saying thanks again and suggesting another time - I hope we can get together on other occasions. - Maybe some other time. - Could we make it another time? - Maybe next Sunday or the other after that. - What about next Saturday? c. Writing a thank-you letter Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư cám ơn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nội dung chính của thư phải diễn tả được sự biết ơn hay sự đánh giá cao của mình về những thứ mình nhận được hay sự giúp đỡ từ người khác,và diễn tả được mình thích thứ đó như thế nào hay nhờ sự giúp đỡ đó mà công việc của mình tiến triển như thế nào. Đoạn cuối của lá thư nên diễn tả lòng biết ơn và cảm ơn của mình một lần nữa. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a thank-you letter: Expressing gratitude/ thanks - Thank you very much for your help/ helping with my work. - Many thanks to you for - It was very kind/ extremely good of you to help me with my work. - I’m very much obliged/ really grateful to you for - We would like to express our thanks/ gratitude to you for helping - We really appreciate your precious help. - We are extremely thankful for your special help/ assistance/ donation/ care. - But for your great help/ assistance, we could not have finished our work on time. - My work could not have been successful without your great help. d. Writing a letter of complaint Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư phàn nàn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nêu được mục đích và lý do các em viết lá thư phàn nàn về vấn đề gì. Chỉ ra được sự phức tạp hay khó khăn của vấn đề. Đề nghị cách giải quyết. Đề cập tới hành động tương lai của việc
Tài liệu đính kèm:
- skkn_nang_cao_ky_nang_writing_trong_phan_tu_luan_cua_bai_thi.doc
- bia skkn 2016 gui So.doc