Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Công nghệ Lớp 12 trong trường Trung học Phổ thông số 2 thành phố Lào Cai

Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Công nghệ Lớp 12 trong trường Trung học Phổ thông số 2 thành phố Lào Cai

1. Khái niệm về chất bán dẫn

 1.1. Khái niệm

 Chất bán dẫn là chất trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn thờng gặp trong kỹ thuật là Gécmany (Ge), Silíc (Si), Indi (In)

 1.2. Đặc điểm của chất bán dẫn.

 - Điện trở của chất bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng và ngợc lại.

 - Điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo độ tinh khiết của chất bán dẫn do đó nếu pha tạp chất vào trong chất bán dẫn thì có thể thay đổi đợc điện trở của chất bán dẫn.

 - Giá trị điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo cờng độ của ánh sáng chiếu vào.

2. Các phần tử bán dẫn

 2.1. Các chất bán dẫn thông dụng. Ge

*) Chất bán dẫn loại P (Positive)

(Còn đợc gọi là bán dẫn dơng hay bán dẫn lỗ trống)

 - Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lợng

nhỏ In, (chất In có 3 điện tử hoá trị lớp ngoài Ge In Ge

cùng) thì sẽ tăng mật độ lỗ trống lên rất nhiều

trong mạng tinh thể.

- Trong mạng tinh thể Ge - In mỗi nguyên tử

của In liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh Ge In

bằng 3 vòng liên kết, nên còn thiếu 1 điện tử,

tức là nó đã d ra 1 lỗ trống. Vậy lỗ trống này

không phải do 1 điện tử tách ra khỏi vòng liên Mạng tinh thể Ge - In

kết mà do có sự pha trộn của tạp chất.

- Chất bán dẫn có mật độ lỗ trồng nhiều hơn

hẳn mật độ điện tử tự do nên chất bán dẫn này

gọi là chất bán dẫn lỗ trống Ge

*) Chất bán dẫn loại N (Negative)

(Còn đợc gọi là bán dẫn âm hay bán dẫn điện tử)

 - Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lợng Ge As Ge

nhỏ As, (chất As có 5 điện tử hoá trị lớp ngoài

cùng) thì sẽ tăng mật độ điện tử lên rất nhiều

trong mạng tinh thể.

- Trong mạng tinh thể Ge - As mỗi nguyên tử

của As liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh

bằng 4 vòng liên kết, nên còn thừa 1 điện tử thứ

5 liên kết yếu ớt với hạt nhân và dẽ dàng tách ra khỏi liên kết. Vậy điện tử này là do có sự pha trộn của tạp chất.

- Chất bán dẫn có mật độ điện tử nhiều hơn hẳn mật độ lỗ trống nên chất bán dẫn này gọi là chất bán dẫn điện tử

 

doc 19 trang cuonglanz2a 7776
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Công nghệ Lớp 12 trong trường Trung học Phổ thông số 2 thành phố Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
 Trường THPT sụ́ 2 TP Lào Cai 
 ====== * * * ======
 SÁNG KIấ́N KINH NGHIậ́M 
TấN Đấ̀ TÀI :
" Ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học mụn cụng nghệ lớp 12 trong trường THPT số 2 TP Lào Cai ” 
 Họ tờn : Lương Văn Thắng 
 Đơn vị : Tụ̉ vọ̃t lý – Cụng nghợ̀
 Trường THPT sụ́ 2 TP Lào Cai 
 Năm học : 2013 – 2014 
Phần 1
ĐẶTVẤN ĐỀ
 I – Lí DO CHỌN ĐỀ TÀI
 Mụn cụng nghệ là một phõn mụn cú số giờ thực hành tương đối nhiều và nú cũng là phõn mụn phụ trợ cho cỏc mụn học chớnh . Tư tưởng suy nghĩ của học sinh chỉ tập chung vào cỏc mụn chớnh để thi vào cỏc trường đại học . Cũn học mụn cụng nghệ chỉ là để hoàn thành chương trỡnh và đủ điểm để dự thi tốt nghiệp . Cho nờn việc giảng dạy mụn này thực sự là khú khăn khi lờn lớp nếu giỏo viờn quản lý lớp khụng tốt và khụng đổi mới phơng phỏp khi giảng dạy . Trong chương trỡnh cú rất nhiều bài thực hành gần gũi với thực tế nếu giỏo viờn khụng thường xuyờn tổ chức cỏc giờ thực hành mà lại tăng việc dạy lý thuyết thỡ cỏc em thực sự là chỏn học mụn này .
 Vỡ lẽ đú trong quỏ trỡnh giảng dạy mụn cụng nghệ tuy kinh nghiệm chưa cú nhiều nhưng tụi mạnh dạn đưa ra một số ý kiến mang tớnh đổi mới phương phỏp giảng dạy sao cho khi dạy học mụn cụng nghệ học sinh sẽ hứng thỳ hơn và tớch cực hơn , Với tiờu đề “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học mụn cụng nghệ lớp 12 trong trường THPT số 2 TP Lào Cai ” 
 í kiến của tụi đưa ra tuy chưa được sõu sắc nhưng cũng phần nào núi nờn đợc những vấn đề cần khắc phục và cần vận dụng trong quỏ trỡnh giảng dạy mụn cụng nghệ . Mong cỏc đồng chớ đồng nghiệp tham gia gúp ý kiến xõy dựng cho bài sỏng kiến kinh nghiệm của tụi được chọn vẹn hơn . 
 Tụi xin chõn thành cảm ơn !
1
II- NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI :
Qua giảng dạy nhiều năm ở lớp 12 cho thấy để học sinh hiểu rừ cụng dụng, ứng dụng của linh kiện bỏn dẫn đối với từng lĩnh vực thỡ ta phải giỳp cỏc em tỡm hiểu và nghiờn cứu thờm cỏc nội dung sau:
Khỏi niệm về linh kiện bỏn dẫn. 
Cỏc phần tử bỏn dẫn.
Bài dạy thực nghiệm
 4- Kiểm tra đỏnh giỏ học sinh.
III- PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU :
 Trong quỏ trỡnh giảng dạy , khi tiếp xỳc với học sinh , yờu cầu học sinh phải hiểu cỏc thiết bị điện nào trong thực tế hay phải sử dụng linh kiện bỏn dẫn . Cỏc em rất lỳng tỳng , sợ sệt khi phải kể tờn cỏc thiết bị điện trong gia đỡnh cú dựng linh kiện bỏn dẫn và tại sao phải dựng dựng chỳng . Nắm bắt được tỡnh hỡnh đú nờn việc chủ động của người giỏo viờn phải hướng dẫn chỉ bảo cỏc em nắm bắt kiến thức thực tế chu đỏo , cụ thể những yờu cầu như trờn trong từng tiết dạy . Sau mỗi bài dạy cần cú kiểm tra , đỏnh giỏ rỳt kinh nghiệm .
IV- ĐỐI TƯỢNG NGHIấN CỨU : Học sinh lớp 12
V- THỜI GIAN THỰC HIỆN : Học kỳ I năm học 2013-2014 .
2
Phần II
Các nội dung thực hiện
	1. Khái niệm về chất bán dẫn
	1.1. Khái niệm
 Chất bán dẫn là chất trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn thường gặp trong kỹ thuật là Gécmany (Ge), Silíc (Si), Indi (In)
	1.2. Đặc điểm của chất bán dẫn.
	- Điện trở của chất bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
	- Điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo độ tinh khiết của chất bán dẫn do đó nếu pha tạp chất vào trong chất bán dẫn thì có thể thay đổi được điện trở của chất bán dẫn.
	- Giá trị điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo cường độ của ánh sáng chiếu vào.
 Điện tử
2. Các phần tử bán dẫn
	2.1. Các chất bán dẫn thông dụng. Ge 
*) Chất bán dẫn loại P (Positive)
(Còn được gọi là bán dẫn dương hay bán dẫn lỗ trống) 
 - Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lượng 
nhỏ In, (chất In có 3 điện tử hoá trị lớp ngoài Ge In Ge 
cùng) thì sẽ tăng mật độ lỗ trống lên rất nhiều 
trong mạng tinh thể. 
 Lỗ trống
- Trong mạng tinh thể Ge - In mỗi nguyên tử
của In liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh Ge In
bằng 3 vòng liên kết, nên còn thiếu 1 điện tử,
tức là nó đã dư ra 1 lỗ trống. Vậy lỗ trống này 
không phải do 1 điện tử tách ra khỏi vòng liên Mạng tinh thể Ge - In
Mạng tinh thể Ge - As 
kết mà do có sự pha trộn của tạp chất.
 Điện tử
- Chất bán dẫn có mật độ lỗ trồng nhiều hơn 
hẳn mật độ điện tử tự do nên chất bán dẫn này 
gọi là chất bán dẫn lỗ trống Ge
*) Chất bán dẫn loại N (Negative) 
(Còn được gọi là bán dẫn âm hay bán dẫn điện tử) 
 - Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lượng Ge As Ge 
nhỏ As, (chất As có 5 điện tử hoá trị lớp ngoài 
cùng) thì sẽ tăng mật độ điện tử lên rất nhiều 
As 
Ge 
trong mạng tinh thể. 
- Trong mạng tinh thể Ge - As mỗi nguyên tử 
3
của As liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh 
bằng 4 vòng liên kết, nên còn thừa 1 điện tử thứ
5 liên kết yếu ớt với hạt nhân và dẽ dàng tách ra khỏi liên kết. Vậy điện tử này là do có sự pha trộn của tạp chất.
- Chất bán dẫn có mật độ điện tử nhiều hơn hẳn mật độ lỗ trống nên chất bán dẫn này gọi là chất bán dẫn điện tử
	2.2. Diode (điốt) bán dẫn
	*) Cấu tạo
	- Ký hiệu và hình dạng của Điốt 
A
K
* Ký hiệu * Hình dạng 
	- Cấu tạo
	+ Điốt có cấu tạo gồm 2 miếng bán dẫn loại P và N ghép lại với nhau. ở giữa 2 chất bán dẫn hình thành lớp tiếp giáp P - N. ở điều kiện bình thường thì lớp tiếp giáp như hàng rào ngăn cách không cho điện tử và lỗ trống tái hợp với nhau.
+ ở hình vẽ kí hiệu quy ước: đầu P của miếng ghép gọi là Anốt (A), đầu N của miếng ghép gọi là Katốt (K).
N
P
 Lớp tiếp giáp
*) Đặc tính Vôn - Ampe.
	- Khái niệm: Biểu thị quan hệ bằng đồ thị giữa dòng điện chảy qua Điốt và điện
áp đặt giữa Anốt và Katốt của Điốt đó.
	- Đồ thị
	+Phân cực thuận: Đặt dương nguồn vào dương của Điôt (Anôt), còn âm nguồn vào âm của Điôt (Ktôt), lúc này điốt mở cho dòng điện chạy qua. 
4
	+Phân cực ngược: Đặt dương nguồn vào âm của Điôt (Ktôt), còn âm nguồn vào dương của Điôt (Anôt), lúc này điốt khoá không cho dòng điện chạy qua. 
Ing
Umở
 Ith 
Uth
3
2
1
 Ung Ungmax Ung cp 0 
5
4
	- Nhánh Thuận:
	+ Phân áp thuận, Điốt mở cho dòng điện chạy qua.
	+ Khi đặt 1 điện áp là Umở vào Điốt thì đường đặc tính có dạng Parabol (1).
	+ Khi tăng điện áp thuận thì đường đặc tính gần như đường thẳng (2)
 Lúc này điện trở thuận của Điốt rất nhỏ.
	- Nhánh ngược:
- Phân áp ngược, Điốt khoá, chỉ có dòng điện rò rất nhỏ chạy qua.
- Khi tăng điện áp ngược thì dòng rò tăng chậm. Khi điện áp ngược ở mức cho phép thì dòng rò gần như không đổi, đường đặc tính là đường (3)
- Khi tăng điện áp ngược đến giá trị Umax thì dòng rò tăng nhanh (4) và cuối cùng Điốt bị đánh thủng (5)
	*) Kết luận: 	
	- Muốn Điốt mở thì phân cực thuận
	- Muốn Điốt khóa thì phân cực ngược bằng cách đặt điện áp ngược lên D nhưng không đặt điện áp quá lớn sẽ phá hỏng D.
	*) Tính chỉnh lưu của Điốt bán dẫn.
- Chuyển tiếp P - N là bộ phận quan trọng nhất của tiếp xúc giữa 2 bán dẫn khác loại. Tuỳ theo điện áp đặt vào theo chiều thuận hay ngược mà nó có đặc tính khác nhau.
+ Khi phân cực thuận, chuyển tiếp P - N hẹp, điện trở R nhỏ, dòng điện I lớn và tăng nhanh theo điện áp U.
+ Khi phân cực nghịch, chuyển tiếp P - N mở rộng, điện trở R rất lớn, dòng điện rất nhỏ và ít thay đổi theo điện áp U.
- Như vậy: Chuyển tiếp P - N dẫn điện theo 2 chiều không giống nhau, nếu có điện áp xoay chiều đặt vào thì nó chỉ dẫn điện chủ yếu theo 1 chiều.
	Ta gọi đó là tính chất van hay đặc tính chỉnh lưu của Điốt.
	2.3. Đặc tính kỹ thuật.
Một Điốt có các thông số kỹ thuật cần biết khi sử dụng là:
	+ Chất bán dẫn dùng để chế tạo.
	+ Dòng điện thuận - nghịch cực đại
5
	+ Dòng điện bão hoà
	+ Điện áp nghịch cực đại.
	2.4. Cách thử Điốt
	* Kiểm tra chất lượng Điốt: Dùng đồng hồ vạn năng (thang đo điện trở) hoặc đồng hồ Ômmét để kiểm tra
	- Cách thử: 
	+ Vặn núm xoay về R x 1
	+ Đấu 2 que đo với 2 cực Điốt. Lần lượt đảo đầu que đo để tìm được 2 giá trị điện trở khác nhau.
	+ Điện trở có giá trị khoảng vài trăm kilô ôm gọi là điện trở ngược Rng
	+ Điện trở từ vài chục đến vài trăm ôm có khi tới vài KW gọi là điện trở thuận Rth
	- Kết luận:
	+ Rng càng lớn hơn so với Rth càng tốt
	+ Nếu Rng ằ Rth thì Điốt bị hỏng
	* Xác định cực cho Điốt
	Nếu Điốt còn tốt nhưng không có ký hiệu để phân biệt cực thì dùng đồng hồ vạn năng (thang đo điện trở) hoặc đồng hồ Ômmét để xác định.
	- Vặn núm xoay về R x 1
	- Đấu 2 que đo với 2 cực để phân cực cho Điốt
	- Nếu giá trị điện trở đo được khoảng vài trăm kilô ôm thì có nghĩa là lúc này điốt đang được phân cực ngược. Ta kết luận:
	 Chân đấu về phía cực dương pin trong đồng hồ là cực âm Điốt (K) 
 Chân đấu về phía cực âm pin trong đồng hồ là	 cực dương Điốt (A)	
	- Ngược lại: Nếu giá trị điện trở đo được chỉ khoảng vài chục đến vài trăm ôm thì có nghĩa là lúc này điốt đang được phân cực thuận. Ta kết luận:
	 Chân đấu về phía cực dương pin trong đồng hồ là cực dương Điốt (A) 
 Chân đấu về phía cực âm pin trong đồng hồ là cực âm Điốt (K)
Đánh dấu các cực để thuận lợi trong quá trình làm việc sau này.
	2.5. Các loại Điôt khác
	*) Điốt Zener
	- Điốt Zener có cấu tạo giống Điốt thường nhưng các chất bán dẫn được pha tạp chất với tỷ lệ cao hơn điốt thường. Điốt zener thường được sử dụng trong các mạch ổn áp.
	- Ký hiệu:	Hình dạng
N
N
P
P
	*) Điốt phát quang (LED)
- ở một số chất bán dẫn đặc biệt khi có dòng điện đi qua thì có hiện tượng phát ra ánh sáng (bức xạ quang)
6
- Tuỳ theo chất bán dẫn mà ánh sáng phát ra có màu khác nhau. Dựa vào tính chất này người ta chế tạo ra các đèn LED khác nhau.
	- Ký hiệu: 
	*) Điốt biến dung
	- Là loại linh kiện bán dẫn 2 cực có chuyển tiếp P - N được chế tạo 1 cách đặc biệt sao cho điện dung của nó thay đổi nhiều theo điện áp ngược đặt vào.
	- ứng dụng: mạch tự động điều chỉnh tần số cộng hưởng, trong các bộ khuếch đại tần số hoặc nhân tần
	- Ký hiệu:
	*) Điốt Tunen
- Là loại linh kiện bán dẫn 2 cực có chuyển tiếp P - N có nồng độ tạp chất cao.
- ứng dụng: Dùng trong các mạch khuếch đại, tạo dao động siêu cao tần.
- Ký hiệu:
 	2.6. Tranzitor 
	a. Cấu tạo
	- TZT là 1 linh kiện điện tử được ghép lại từ 3 lớp bán dẫn, sao cho 2 lớp liền nhau khác loại, tạo thành 2 tiếp giáp P - N
	- Tuỳ theo cách sắp xếp các vùng bán dẫn mà ta có 2 loại TZT là loại PNP và NPN.
	- Miền thứ nhất của TZT được gọi là miền Emittor, miền này được pha với nồng độ tạp chất lớn nhất. Cực nối với miền này được gọi là cực Emittor (ký hiệu: E)
	- Miền thứ hai của TZT được gọi là miền Base, miền này được pha với nồng độ tạp chất nhỏ nhất. Cực nối với miền này được gọi là cực Base, (ký hiệu: B)
	- Miền thứ nhất của TZT được gọi là miền Colector, miền này được pha với nồng độ tạp chất trung bình. Cực nối với miền này được gọi là cực Colector (ký hiệu: C)
	- Loại TZT PNP được gọi là TZT thuận, gồm 1 miếng bán dẫn N ở giữa và 2 miếng bán dẫn P ở 2 bên. (hình a). Ký hiệu với mũi tên ở cực E có chiều đi vào chỉ chiều đi của dòng điện trong chất bán dẫn. (hình c)
	- Loại TZT NPN được gọi là TZT ngược, gồm 1 miếng bán dẫn P ở giữa và 2 miếng bán dẫn N ở 2 bên. (hình b). Ký hiệu với mũi tên ở cực E có chiều đi ra chỉ chiều đi của dòng điện trong chất bán dẫn. (hình d)
7
 P N P N P N
 E C E C
 B B
 Hình a Hình b 
	b. Nguyên lý làm việc
	- Xét 1 TZT thuận PNP đấu theo kiểu mạch cực gốc chung.
	+ Nguồn E1 phân cực thuận cho tiếp giáp E - B
	+ Nguồn E2 phân cực nghịch cho tiếp giáp B - C.
Có phân cực đúng như vậy thì TZT mới làm việc được.
	- Tiép giáp EB được phân cực thuận nên lỗ trống từ vùng phát chạy sang vùng gốc, điện tử thừa từ vùng gốc chạy sang phát tái hợp với lỗ trống.
	- Người ta chế tạo sao cho số lỗ trống vùng phát rất nhiều so vơí số điện tử thừa ở vùng gốc.
	- Các điện tử từ cục âm nguồn E1 tới bổ xung.
	- Dòng điện tử từ cục âm nguồn E1 vào vùng gốc sinh ra dòng gốc từ cực gốc ra âm nguồn. 
	Để 1 TZT làm việc được thì đồng thời phải có các điều kiện sau:
	+ Có nguồn 1 chiều E1 phân cục thuận cho lớp tiếp giáp E - B
	+ Có nguồn 1 chiều E12 phân cục ngược cho lớp tiếp giáp B – C
	+ Nguồn E2 > E1
2.7. Thyritor	
8
	Để 1 TRT mở cho dòng điện chạy qua thì phải có các điều kiện sau: 
+ Phân cực thuận cho TRT (Cực dương nguồn nối với Anot, cực âm nguồn nối với Ktôt)
+ Có xung dương đặt vào cực điều khiển G	
2.2.5. Triac
Triac có tác dụng như 2 TRT mắc song song ngược, cho nên nó mở cho dòng điện đi qua theo cả 2 chiều, nếu có xung đặt vào cực điều khiển G
	3. BàI DạY THựC NGHIệM.
	Tiết 12: Bài 12 : Thực hành	 
điều chỉnh các thông số
của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito
	I- Mục tiêu:
	1- Kiến thức:
	- Hiểu được ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
	2- Kĩ năng:
	- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
	- Biết cách thay đổi tần số dao động thông qua việc thay đổi giá trị của 2 tụ điện.
	3- Thái độ:
	- Có ý thức thực hiện các qui trình và qui định về an toàn.
	4- Tích hợp GDMT.
 	- Có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình thực hành
	II- Chuẩn bị:
	1- Chuẩn bị nội dung:
	- Nghiên cứu nội dung bài 12 sgk.
	- Ôn lại bài 8 sgk.
	2- Chuẩn bị đồ dùng:
	Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
	- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
	- Hai tụ hóa loại 20 F /16v. Kìm,kẹp,tua vít.
	- Nguồn điện một chiều 4,5v.
	III- Tiến trình thực hành:
9
	1- ổn định lớp:kiểm tra sĩ số 
	2- Bài cũ:
	Trình bày sơ đồ và nguyênlí làm việc của mạch tạo xung đa hài đối xứng ?
	3- Nội dung thực hành:
	HĐ1: Hướng dẫn ban đầu.
	- Giới thiệu mục tiêu của bài học.
	- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
	*)Giáo viên sử dụng phần mềm Crocodile-Physics605 và mô phỏng trên máy tính.
	+ Thiết kế mạch điện trên máy tính.
	+Cách bố trí các linh kiện trên mạch
	+ Mô tả sơ đồ nguyên lý.
	+ Phương pháp đấu nguồn cho mạch.
	+ Phương pháp thay đổi trị số của 2 tụ dẫn đến thay đổi dạng xung.( độ nhấp nháy của 2 led )
	+ Mô phỏng quá trình làm việc của mạch trên máy tính, theo các bước thực hành trong sách giáo khoa .
	*) Giao diện phần mềm : Crocodile-Physics 605 
Mạch tương tự. 
Nguồn. 
Mạch số. 
10
Gồm có Analog, Pictorial, Digital. 
Analog: Mạch tương tự 
	*) sơ đồ mạch điện thiết kế trên phần mềm : Crocodile-Physics 605 
11
*) MạCH THựC Tế.
	*) HọC SINH THựC HàNH TRÊN MạCH THựC Tế:
	Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động,quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 giây.Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
	Bước 2: Cắt nguồn,mắc song song 2tụ điện với 2 tụ điện trong sơ đồ,đóng điện và làm như bước 1.
	Bước 3: Cắt điện và bỏ ra 1 tụ ở một vế của bước 2.Đóng điện và làm như bước 1,so sánh thời gian sáng tối của 2 LED.
	- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HD.
HĐ2: 	 Thực hành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1-Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động:
- Quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
13
2- Cắt nguồn:
Mắc song song hai tụ với hai tụ trong mạch
- Đóng điện.
- Quan sát.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
3- Cắt nguồn:
- Bỏ một tụ ở bước 2.
- Đóng điện.
- Đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- So sánh thời gian sáng tối của 2 LED
- Hướng dẫn HS đưa nguồn vào đúng vị trí và quan sát số lần sáng của LED.
- Hướng dẫn ghi kết quả.
Hướng dẫn và quan sát HS trong quá trình thực hành.
- Hướng dẫn HS thao tác các bước thay đổi tụ điện và quan sát sự sáng tối của LED.
- Chú ý an toàn cho người và thiết bị.
HĐ3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
 KẾT QUẢ TỔNG HỢP BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI 12 MẠCH TẠO XUNG
CỦA CÁC NHểM
TRƯỜNG HỢP
SỐ LẦN SÁNG VÀ THỜI GIAN SÁNG
LED ĐỎ(30s)
LED XANH(30s)
Khi chưa thay tụ điện ở B1
22
22
Khi mắc song song thờm 2 tụ ở B2
30
30
Khi thay đổi tụ ở B3
26
26
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
4 – Kết quả kiểm tra đánh giá học sinh.
Sau khi giới thiệu xong các linh kiện bán dẫn và các loại sơ cấu tạo và nguyên lý làm việc của từng linh kiện trong thực tế tôi đã tiến hành kiểm tra đánh giá học sinh với nội dung sau :
Câu 1 : Đánh giá qua việc thực hành thay đổi tụ điện trên mạch thực tế đối với từng học sinh.
14
Câu 2 : Công dụng của Tranzito ?
Câu 3 : Tại sao trong các thiết bị điện gia dụng ( ti vi , đầu đĩa , máy tính ...) lại phải sử dụng Diode (điốt) bán dẫn ,Tranzito .
Câu 4: Xung đa hài đối xứng, xung đa hài không đối xứng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Kết quả kiểm tra lớp 12A1 :
TS HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
40
15
20
5
0
0
 Kết quả kiểm tra lớp 12A2 :
TS HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
34
12
18
4
0
0
Phần III 
Kết luận 
Qua bài giảng trên học sinh đã phần nào hiểu giá trị của việc vận dụng kiến thức trong bài học vào thực tế cuộc sống hơn và làm cho các em hứng thú tìm tòi và biết khai thác kiến thức về các linh kiện bán dẫn: Diode, Tranzito, Tria, Thyritor, các em có thể sưu tầm các linh kiện và lắp thành mạch thực hành khi đã có sãn sơ đồ . Vì các linh kiện này có nhiều trên thị trường và giá rẻ . Như vậy giờ dạy của giáo viên sẽ đạt hiệu quả cao hơn . 
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TT
Tờn tài liệu
Tờn tỏc giả
1
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN 
Trần Thế San- Nguyễn Trọng Thắng : Đại học SPKT TP Hồ Chớ Minh 
2
PHẦN MỀM Mễ PHỎNG MẠCH ĐIỆN : Crocodile-Physics 605 
3
SÁCH CễNG NGHỆ LỚP 12
Trần Ngọc Khỏnh, Phạm Thị Phượng - NXBGD
MỤC LỤC
TT
Đề mục
Trang
1
Phần 1. Đặt vấn đề
1
2
- Nhiệm vụ đề tài
- Phương phỏp nghiờn cứu
- Đối tượng nghiờn cứu
- Thời gian nghiờn cứu
2
Phần 2 : Nội dung thực hiện
3
1 : Khỏi niệm chất bỏn dẫn
3
2: Cỏc phần tử bỏn dẫn
3
3
Bài dạy thực nghiệm
9
Sử dụng phần mềm Crocodile-Physics605 và mô phỏng trên máy tính.
10
Sơ đồ mạch điện được thiết kế trờn phần mềm Crocodile-Physics605 
12
Sơ đồ mạch được lắp thực tế 
13
4
Kết quả kiểm tra đỏnh giỏ học sinh
14
5
PHẦN III : KẾT LUẬN 
15
 Lào cai , Ngày 25 tháng 12 năm 2013 
 Người viết
 Lương Văn Thắng
Phần nhận xét và thông qua của tổ :
.................................................................
.................................................................. 
...................................................................
.................................................................... 
 Lào Cai, ngày ..... tháng 12 năm 2013
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Thuý Hà 
Đánh giá nhận xét của nhà trường
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_day.doc
  • docĐơn-BCTTSKKN(THANG).doc