Đề khảo sát THPT lần 2 năm học 2018 - 2019 bài thi: Khoa học xã hội

Đề khảo sát THPT lần 2 năm học 2018 - 2019 bài thi: Khoa học xã hội

Câu 81. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân.

C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền.

Câu 82. Đặc trưng nào sau đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 83. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định làm. B. không cấm.

C. cho phép làm. D. quy định phải làm.

Câu 84. Làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật thuộc loại hành vi nào sau đây?

A. Hành vi hành động. B. Hành vi tuân thủ pháp luật.

C. Hành vi không hành động . C. Hành vi không thi hành pháp luật.

Câu 85. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ

A. như nhau. B. bằng nhau. C. khác nhau. D. giống nhau.

Câu 86. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân không phụ thuộc vào

A. khả năng của mỗi người B. điều kiện của mỗi người.

C. công việc của mỗi người. D. hoàn cảnh của mỗi người.

 

doc 4 trang thuychi01 5810
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát THPT lần 2 năm học 2018 - 2019 bài thi: Khoa học xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THPT VĨNH LỘC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018-2019
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
Mã đề thi 121
Họ, tên thí sinh:............................................................................... 
Số báo danh: ...........................................................................
Câu 81. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng 
A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân. 
C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền. 
Câu 82. Đặc trưng nào sau đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 83. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật 
A. quy định làm. B. không cấm.
C. cho phép làm. D. quy định phải làm.
Câu 84. Làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật thuộc loại hành vi nào sau đây?
A. Hành vi hành động. B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động . C. Hành vi không thi hành pháp luật.
Câu 85. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ
A. như nhau. B. bằng nhau. C. khác nhau. D. giống nhau.
Câu 86. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân không phụ thuộc vào
A. khả năng của mỗi người B. điều kiện của mỗi người.
C. công việc của mỗi người. D. hoàn cảnh của mỗi người. 
Câu 87. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?
 A.Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
 D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. 
Câu 88. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? 
 A. Tìm kiếm mở rộng thị trường. B. Độc quyền phân phối hàng hóa. 
 C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp. 
Câu 89. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam? 
A. Quản lí Nhà nước. B. Hội nhập quốc tế. 
C. Tự do tín ngưỡng. D. Phê chuẩn công ước. 
Câu 90. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong trường hợp cần thiết thì kéo dài
	A. không được quá 12 giờ. B. không được quá 24 giờ.
	C. không được quá 18 giờ. D. không được quá 36 giờ. 
Câu 91. Quyền tự do ngôn luận là quyền
A. đảm bảo công bằng trong xã hội.	 B. đảm bảo sự bình đẳng của công dân.
C. dân chủ cơ bản của công dân.	 D. tự do cơ bản của công dân.
Câu 92. Quyền ứng cử, bầu cử là hình thức dân chủ
A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. cơ bản. D. quan trọng.
Câu 93. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của xã, phường là những việc
 A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. dân bàn và quyết định trực tiếp.
 C. dân được thảo luận, tham gia ý kiến. D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 94. Công dân có quyền học ở các bậc học khác nhau từ thấp đến cao là biểu hiện của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học suốt đời.
C. Quyền học ở mọi nơi. D. Quyền học ở mọi lứa tuổi.
Câu 95. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh giỏi trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được ưu tiên.
Câu 96. Một đất nước phát triển bền vững phải là một đất nước có môi trường được
A. bảo vệ và cải tạo. B. bảo vệ và cải thiện. 
C. bảo vệ và phát triển. D. bảo vệ và ổn định.
Câu 97. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. bảo vệ môi trường. B. xây dựng đời sống văn hóa.
C. chăm sóc sức khỏe. D. tuân thủ quốc phòng, an ninh.
Câu 98. Nhà nước ban hành các quy định của pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ các thành phần kinh tế mở mang ngành nghề là thể hiện nội dung của pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây của xã hội?
A. Giải quyết việc làm. B. Kìm chế sự gia tăng dân số.
C. Xóa đói giảm nghèo. D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Câu 99. Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
A. Đối tượng lao động. B. Công cụ sản xuất.
C. Kết cấu hạ tầng. D. Hệ thống bình chứa.
Câu 100. Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa được
A. thông qua. B. biểu hiện. C. thực hiện. D. điều tiết.
Câu 101. Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào 
A. thời gian lao động xã hội cần thiết.	 B. thời gian lao động cá biệt.
C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa.	 D. thời gian cần thiết.
Câu 102. Cạnh tranh giữ vai trò nào dưới đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Là đòn bẩy kinh tế.	 B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Là động lực kinh tế.	 D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 103. Chị H đã giao hàng hóa cho anh H đúng theo hợp đồng kinh doanh giữa hai người. Qua đó cho thấy, chị đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.	 B. Thi hành pháp luật.	
C. Tuân thủ pháp luật.	 D. Áp dụng pháp luật.
Câu 104. Anh A được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh A thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
	A. Hành chính.	 B. Kỉ luật.	 C. Dân sự.	 D. Hình sự.
Câu 105. Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tổn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính.	 B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự.	 D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 106. Nhà hàng F đã tự ý kinh doanh thêm dịch vụ massage, trong khi chỉ đăng kí kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nhà hàng F đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
C. Tự chủ kinh doanh. D. Mở rộng thị trường.
Câu 107. Nghi A phá hỏng cửa phòng học nên bảo vệ trường Y đã nhốt A vào nhà kho để buộc A phải nhận tội. Việc làm của bảo vệ đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
 A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. 
 C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 108. Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại báo cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát, giật tóc và lăng nhục X. T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang choáng đã ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Bảo đảm an toàn về thư tín.	 B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
	C. Bất khả xâm phạm về thân thể.	 D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 109. Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đánh đuổi. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
	C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. D. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
Câu 110. Trong lúc chơi game giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. kết quả là H đã đánh A gây thương tích. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 
 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể. 
 D. Quyền được bảo đảm danh dự và nhân phẩm.
Câu 111. Tại Tổ bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã X, anh H gợi ý cho chị L bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị L còn băn khoăn, anh H nhanh tay ghi phiếu bầu giúp chị và bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh H đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp.	 B. Phổ thông.	 C. Bình đẳng. 	 D. Gián tiếp. 
Câu 112. Cậu bé Hoàng Thân quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặc cách vào lớp 1, rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế . B. quyền học tập và sáng tạo.
C. quyền học tập và quyền được phát triển. D. quyền học tập tự do.
Câu 113. Anh B chồng chị A đưa vợ vào bệnh viện do tai nạn giao thông. Lúc này vị bác sĩ D đang trực nhưng lại có thái độ không quan tâm cấp cứu. Nóng lòng , anh B đã lăng nhục bác sĩ D, lúc này bảo vệ K lên tiếng bênh vực bác sĩ D và hai bên dẫn đến xô xát. Thấy vậy, anh T là bệnh nhân khác đến can ngăn và bị anh B đánh luôn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Bác sĩ D, bảo vệ K và anh B. B. Anh B, anh T và bác sĩ D.
C. Chị A, bảo vệ K và bác sĩ D. D. Bảo vệ K và bác sĩ D.
Câu 114. Giám đốc A kí hợp đồng với Giám đốc B với nội dung 2 tháng sau Giám đốc A giao 2.000 sản phẩm may mặc cho Giám đốc B, sau đó Giám đốc B lại kí hợp đồng bán số hàng đó cho 5 khách hàng khác. Nhưng sau 2 tháng Giám đốc A đã không giao hàng đúng hạn. Bực mình, Giám đốc B đến gặp Giám đốc A nói chuyện nhưng bị bảo vệ K ngăn lại và 2 bên đã xô xát với nhau. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Giám đốc A và Giám đốc B.	 B. Giám đốc B, Giám đốc A và 5 khách hàng.
C. Giám đốc A, bảo vệ K và Giám đốc B. D. Bảo vệ K và Giám đốc A.
Câu 115. Chị A, B, C buôn bán lấn chiếm lòng lề đường, anh K , đại diện cơ quan chức năng đến nhắc nhở và thu gom hàng hóa của chị A và chị C. Hàng hóa của chị B thì không bị thu gom vì anh K có mối quan hệ họ hàng với chị B. Thấy mình bị đối xử thiếu công bằng nên chị A và chị C buông lời sỉ nhục anh K và chị B. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Chị A, anh K , chị B và chị C.	 B. Chị A, chị C và anh K.
C. Chị A, chị B và chị C.	 D. Chị A và chị C.
Câu116. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, L cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa 3 triệu đồng nhờ bảo vệ T-đang ngồi xem- ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh L lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Anh H, M, S, L và bảo vệ T.	 B. Anh S và L.
C. Anh H, M, S và L.	 D. Anh H, S và L.
Câu 117. Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K, anh M và ông Q. B. Anh K và anh M.
C. Anh K, anh M và anh A. D. Anh M và ông Q.
Câu 118. Do nghi ngờ chị T bịa đặt nói xấu mình nên chị H đăng lên Facebook nói xấu, bôi nhọ danh dự của chị T, biết chuyện chị T đã hẹn H ra quán cafe X để nói chuyện. Tại đây, chị T cùng với bạn mình là chị M và chị K đánh, xé áo của chị H, anh A là nhân viên của quán đã quay clip lại và gọi điện tống tiền chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A .Chị H,chị T, chi M và chị K.	 B. Chị T, chị M và chị K.
C. Anh A, chị T, chị M và chị K.	 D. Chị H, chị T, chị M .
Câu 119. Trong thời gian ở nhờ nhà anh A, anh B thường xuyên về muộn nên thường bị chị H vợ anh A nhắc nhở, có lần anh B đã tự ý rủ bạn mình là anh C về nhà anh A uống rượu khi vợ chồng anh A không có nhà. Về nhà, chị H vô cùng tức giận và đuổi anh B ra khỏi nhà. Sau đó ít ngày, anh B cùng bạn là anh K đột nhập vào nhà anh A lấy trộm, khi chị H phát hiện và tri hô lên thì anh N và anh T là hàng xóm xông vào bắt giữ anh B và anh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh K, anh B và anh C.	 B. Anh N, anh T, anh B, anh C và anh K.
C. Anh N, anh K và anh T.	 D. Anh B, anh N và anh T.
Câu 120. Tại điểm bầu cử X, ông A là một trong những người có tên trong danh sách ứng cử. Chị B vốn có mâu thuẫn với ông A nên đã tung tin xấu làm hạ uy tín của ông A. Vô tình, chị K biết được việc này nên nói với vợ ông A. Vợ ông A đã thuê người đánh chị B để cảnh cáo. Chồng chị B thấy vậy nên cố ý thuyết phục mọi người gạch tên ông A. Bà S nghe theo lời chồng chị B nên đã gạch tên ông A. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị B, vợ chồng ông A và chị K.	 B. Ông A, chồng chị B và chị K.
C. Bà S, chị K và ông A.	 D. Ông A, chị K và chị B
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_thpt_lan_2_nam_hoc_2018_2019_bai_thi_khoa_hoc_xa.doc