Chuyên đề Tính theo phương trình hóa học

Chuyên đề Tính theo phương trình hóa học

Cách giải

B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol(n= m: M hoặc n= V: 22,4 hoặc

n= CMx Vdd)

B2: Viết phương trình phản ứng(có cân bằng).
B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.

B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính khối lượng hoặc thể tích hoặc số mol theo yêu cầu đề bài.

docx 7 trang Mai Loan 05/06/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ
1. Tên chuyên đề: “Tính theo phương trình hóa học”
2. Tác giả
- Họ và tên: Bùi Thị Loan
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường THCS Duy Phiên – Tam Dương – Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng học sinh yếu, kém:
- Học sinh yếu, kém lớp 9.
4. Thời gian bồi dưỡng: 8 tiết
 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 I. Lí do chọn chuyên đề
 Bản thân tôi là giáo viên trực tiệp giảng dạy môn hóa, tôi thấy môn hóa là 
môn học mới mẻ, rất khó đối với học sinh và nhất là đối với học sinh lớp 8, năm 
đầu tiên làm quen với môn học này. Học sinh rất lo lắng, nhiều em không biết 
làm bài tập dạng tính toán bởi nhiều lí do như các em chưa giành thời gian cho 
môn hóa và môn hóa đang bị coi nhẹ do không phải là môn chắc chắn thi vào 
cấp 3 hoặc các em chưa biết lập công thức hóa học hay chưa biết cân bằng 
PTHH, thậm chí không biết tính số mol... Vì vậy việc rèn kỹ năng giải bài tập 
tính theo PTHH càng khó khăn hơn. Nên tôi cố gắng hướng dẫn các em giải bài 
tập tính theo phương trình hóa học một cách đơn giản và dễ hiểu.
 II. Cách giải
 B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol(n= m: M hoặc n= V: 22,4 hoặc 
n= CMx Vdd)
 B2: Viết phương trình phản ứng(có cân bằng).
 B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và 
 các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
 B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì 
 tính khối lượng hoặc thể tích hoặc số mol theo yêu cầu đề bài.
 III. Các dạng bài tập
 1. Khi bài cho lượng các chất tham gia, tính khối lượng hoặc thể tích 
các chất còn lại.
 Ví dụ 1. Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 ở đktc. B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và 
các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
 a) PTP 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
 2(mol) 2(mol) 3(mol)
 0,2(mol) → ?(mol) → ?(mol)
 b) + Số mol của AlCl3 là: (2x 0,2): 2= 0,2 (mol)
 B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì 
tính theo yêu cầu đề bài.
→ = 0,2 x (27+ 35,5x3)= 26,7(gam) 
 푚퐴푙퐶푙3
 + Số mol của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: (3x 0,2): 2= 0,3(mol)
 → = 0,3 x 22,4= 6,72 (lít) 
 푉퐻2
Ví dụ 3. Hoà tan vừa đủ 3,6 (g) Magiê vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng.
 c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
 * Xác định hướng giải: 
 B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol 
 nMg= mMg : MMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
 B2: Viết phương trình phản ứng.
 PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
 B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và 
các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
 a)TPTP Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 
 1(mol) 2(mol) 1(mol)
 Theo bài ra 0,15(mol) → ?(mol) → ?(mol)
 b) + Số mol của HCl là: (2 x 0,15): 1= 0,3 (mol)
 B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì 
tính theo yêu cầu đề bài.
 → 퐶푀퐻퐶푙= n: Vdd= 0,3: 0,1= 3M 
 + Số mol của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: y= (1 x 0,15): 1= 
0,15(mol) 
→ = 0,15 x 22,4= 3,36 (lít) 
 푉퐻2
2. Khi bài cho lượng các chất sản phẩm, tính khối lượng hoặc thể tích, nồng 
độ các chất tham gia. 1mol 1mol 1mol
 ? mol ← 0,15 mol ← ? mol
 Số mol CaCO3 là: (1x 0,15) : 1= 0,15(mol)
 Số molCO2là: (1x 0,15) : 1= 0,15(mol)
 B4: Sau khi tìm được số mol của các chất thì tính theo yêu cầu đề bài.
 + Khối lượng của CaCO : = n x M= 0,15x (40+ 12+ 3x 16)= 15 
 3 푚퐶푎퐶푂3
 (gam)
 + Thể tích của CO : V= = n x 22,4 = 0,15x 22,4 = 3,36 (lít)
 2 푉퐶푂2
 Ví dụ 3. Cho kim loại Zn vào dd HCl 2M dư, người ta thu được 2,24 lít khí 
(đktc). Hãy tính:
 a. Khối lượng Zn tham gia phản ứng
 b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
 * Xác định hướng giải:
 B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
 = V: 22,4= 2,24: 22,4= 0,1 (mol)
 푛퐻2
 B2: Viết phương trình phản ứng:
 Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2
 B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và 
 các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài:
 Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2
 1mol 2mol 1mol
 ? mol ← ? mol ← 0,1 mol
 Số molHCl là: (2x 0,1) : 1= 0,2(mol)
 Số mol Zn là: (1x 0,1) : 1= 0,1(mol)
 B4: Sau khi tìm được số mol của các chất thì tính theo yêu cầu đề bài.
 + Khối lượng của Zn: 푚푍푛= n x M= 0,1 x 65 = 6,5 (gam)
 + Thể tích dd HCl: 푉푑푑퐻퐶푙= n : CM = 0,2 : 2 = 0,1(lít)
 Lưu ý: a) Tìm thể tích khí CO2 ở đktc
 b) Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
 Đ퐒: 푎. 푚퐶푎푂= 5,6 (gam)
 = 2,24(lít)
 푏. 푉퐶푂2
Bài 6. Cho m(g)oxi tác dụng vừa đủ với magie thu được 8 gam 
magieoxit(MgO).
 a) Tìm khối lượng của Mg tham gia phản ứng.
 b) Tìm m?
 ĐS: mMg= 4,8(gam)
 푚 = 푚푂2= 3,2 (gam)
Bài 7. Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 36g nước.
 Đ푺: 푉푂2= 22,4(lít)
 푉퐻2= 4,48(lít)
Bài 8. Để điều chế 1 tấn KNO3 người ta cho KOH tác dụng với HNO3. Tính 
khối lượng của KOH và HNO3 cần dùng đề điều chế.
 Đ퐒: 푎. 푚퐾푂퐻= 0,554 (tấn)
 = 0,6238(tấn)
 푏.푚퐻푁푂3
Bài 9. Đá vôi có thành phần chính là CaCO3 được dùng để sản xuất CaO. Tính 
khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO.
 Đ퐒: 푚퐶푎퐶푂3= 10 (tấn)
Bài 10: Cho dd chứa m gam BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4, thu được 23,3 
gam kết tủa trắng. Tính m?
 ĐS: m = 20,8 (gam)
 ______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.docx