Chuyên đề Phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán Lớp 6

Chuyên đề Phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán Lớp 6

Qua thực tế ở trường, tôi đã tìm ra các nguyên nhân dẫn đến học sinh yếu kém như sau:

- Đa số học sinh yếu kém đều là học sinh nông thôn, có phụ huynh đều có trình độ văn hóa thấp. Con cái các gia đình là các vợ chồng trẻ, hoặc bỏ nhau, không có công việc làm ổn định, văn hóa gia đình còn thấp.

- Đa số các em học sinh được tuyển vào trường học lực trùng bình yếu, không có ý thức tự giác học tập. Không có phương pháp học hoặc phương pháp học tập chưa phù hợp.

- Kiến thức của các em bị hổng, bị thiếu, không những thế một số em còn có trí tuệ chậm phát triển.

- Vì một số nguyên nhân gia đình, xã hội mà các em còn lơ là, sao nhãng việc học tập.

- Do hoàn cảnh khó khăn, điều kiện học tập thiếu thốn, cha mẹ chưa quan tâm đến việc học của con.

- Các em còn trốn học, bỏ học nhiều, nghiệm chơi game online.

- Hệ thống câu hỏi, bài tập của một vài giáo viên còn chưa phù hợp cho từng đối tượng học sinh.

- Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém chưa kịp thời, chưa bền vững còn mang tính tự phát.

- Sĩ số học sinh trên lớp tương đối đông, việc kèm cặp cho học sinh yếu trên lớp còn hạn chế.

doc 13 trang Mai Loan 24/05/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phụ đạo học sinh yếu kém môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PHÚC YÊN
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN HÒA
 *****
CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM
 MÔN TOÁN LỚP 6
 Lĩnh vực: Toán học
 Giáo viên: Hoàng Thị Huyền
 Tổ: Tổ khoa học tự nhiên
 Trường: Trung học cơ sở Xuân Hòa
 Tháng 10 năm 2019
 1 CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM
 MÔN TOÁN LỚP 6
 I. Thực trạng chất lượng giáo dục môn Toán của trường THCS Xuân Hòa 
 năm học 2018 – 2019:
 1/ Kết quả bộ môn toán toàn trường năm học 2018- 2019:
 Tổng Chia ra
 Môn học
 cộng Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
 Toán 883 263 228 200 192
 - Giỏi 303 79 86 80 58
 - Khá 270 79 73 64 54
 - Trung Bình 246 82 53 51 60
 - Yếu 60 21 14 5 20
 - Kém 4 2 2 0 0
 2/ Thực trạng : 
Qua thực tế ở trường, tôi đã tìm ra các nguyên nhân dẫn đến học sinh yếu kém như sau:
 - Đa số học sinh yếu kém đều là học sinh nông thôn, có phụ huynh đều có trình 
độ văn hóa thấp. Con cái các gia đình là các vợ chồng trẻ, hoặc bỏ nhau, không có công 
việc làm ổn định, văn hóa gia đình còn thấp.
 - Đa số các em học sinh được tuyển vào trường học lực trùng bình yếu, không có 
ý thức tự giác học tập. Không có phương pháp học hoặc phương pháp học tập chưa phù 
hợp.
 - Kiến thức của các em bị hổng, bị thiếu, không những thế một số em còn có trí 
tuệ chậm phát triển.
 - Vì một số nguyên nhân gia đình, xã hội mà các em còn lơ là, sao nhãng việc 
học tập.
 - Do hoàn cảnh khó khăn, điều kiện học tập thiếu thốn, cha mẹ chưa quan tâm 
đến việc học của con.
 - Các em còn trốn học, bỏ học nhiều, nghiệm chơi game online.
 - Hệ thống câu hỏi, bài tập của một vài giáo viên còn chưa phù hợp cho từng đối 
tượng học sinh.
 3 - Trong quá trình phụ đạo học sinh yếu, kém phải có các bài kiểm tra mức độ tiến 
bộ của học sinh và thông báo kết quả học tập cho PHHS để có biện pháp nhắc nhỡ, 
động viên kịp thời.
 - Trong một số tiết học giáo viên cần tăng cường lồng ghép giáo dục ý thức học 
tập cho học sinh.
 - Tăng cường dạy học tự chọn theo chủ đề bám sát.
 - Phân công học sinh khá, giỏi kèm cặp và giúp đỡ học sinh yếu, kém bằng 
những bài toán cơ bản, những kỹ năng tính toán cơ bản.
 - Khuyến khích học sinh thành lập các nhóm học tập có sự giúp đỡ của giáo viên.
 - Thường xuyên kiểm tra, theo dõi mức độ tiến bộ của từng học sinh để điều 
chỉnh nội dung và phương pháp dạy cho phù hợp. 
 - Để giúp các em học sinh yếu kém có vốn kiến thức cơ bản, giáo viên cần giúp 
 các em ôn tập lại các kiến thức đã học, hướng dẫn các em cách trình bày lời giải một 
 bài tập, sau đó yêu cầu các em vận dụng làm các bài tập từ dễ đến khó. Giáo viên cần 
 kiểm tra thường xuyên việc học và làm bài tập của học sinh.
 c. Đối với phụ huynh
 - Theo dõi và kiểm tra bài vở của con em mình.
 - Giúp đỡ học sinh trong quá trình học tập ở nhà, phải có thời gian biểu cho học 
sinh học tập và vui chơi phù hợp.
 - Đôn đốc, động viên con em đi học chuyên cần.
 - Có sự kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho con em trước khi đến trường.
 - Thường xuyên liên hệ với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn để nắm 
được tình hình học tập của con em mình, từ đó giáo viên chủ nhiệm cùng trao đổi với 
phụ huynh để tìm biện pháp tốt nhất cho con em mình học tập.
 d. Đối với giáo viên chủ nhiệm
 - Tăng cường giám sát việc chuyên cần học tập của học sinh. Phối hợp với giáo 
viên bộ môn giảng dạy phụ đạo theo dõi sự tiến bộ của học sinh yếu, kém. 
 - Thường xuyên phối hợp với cha mẹ học sinh yếu kém thông báo kịp thời tình 
hình học tập, rèn luyện của các em và bàn biện pháp phối hợp giúp đỡ. 
 - Tổ chức các nhóm bạn giúp đỡ nhau trong học tập, rèn luyện. Phân công học 
sinh giỏi giúp đỡ những bạn học yếu, hoàn cảnh khó khăn, không chăm học. 
 - Động viên, hướng dẫn cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học tập của con em 
mình tránh các em nghiện game, bỏ học. 
 5 - Trên cơ sở kiến thức mỗi bài học trên lớp. Học sinh phải nắm vững các quy tắc, 
phương pháp, biết dùng ký hiệu toán học vào lời giải. 
 - Thông qua bài tập mẫu (cơ bản theo chuẩn kiến tức kỹ năng) trên lớp giáo viên 
giao bài bài tập tự luyện (loại bài tập cơ bản theo chuẩn kiến tức kỹ năng bám sát bài 
tập mẫu) và hướng dẫn học sinh làm được bài tập ở nhà.
 - Tiết học tiếp theo giáo viên có kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành việc học 
tập ở nhà của học sinh và có giải pháp giúp đỡ kịp thời.
 b. Các giải pháp thực hiện trên lớp: (Giáo án minh họa)
 Tên bài dạy: 
 ÔN TẬP _LUYỆN TẬP VỀ: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN, NHÂN – 
 CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hệ thống lại khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ.
 - Nhận biết và đọc đúng các thành phần của lũy thừa: cơ số, số mũ.
 - Biết tính giá trị của các lũy thừa.
 - Nắm chắc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số và biết vận dụng vào giải các 
bài tập đơn giản.
 - Nắm chắc quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết vận dụng vào giải các 
bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng nhận biết: Lũy thừa; cơ số; số mũ và mối qua hệ giữa chúng.
 - Rèn kỹ năng viết được an = ? và ngược lại a.a.a...a = ?
 (n _t/s:a)
 - Rèn kỹ năng vân dụng quy tắc nhân các lũy thừa cùng cơ số vào để tính toán.
 - Rèn kỹ năng vân dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số vào để tính toán.
3. Thái độ:
 - Yêu thích học tập môn toán.
 - Tình tương trợ giúp đỡ nhau.
 - Rèn tính chính xác, tính nhanh nhẹ linh hoạt trong tư duy.
B. NỘI DUNG BÀI DẠY:
 7 -Thực hiện phép tính: 64.73 = (6.7)4+3 
 23 . 22 =?; 43.44=? 2.16.8= 2.24.23 = 21+4+3 = 28
 54.35 = (5.3)4+5
2.42 =?
 125.5.25 = 53.5.52 = 53+1+2 = 56
 22.23 = 26
-GV yêu cầu học sinh xem 22.23 = 25=2.2.2.2.2=32
 22.23 = 46
cơ số có giống nhau hay 43.44= 47=4.4.4.4.4.4.4=16384
không
 43.44= 87
Giáo viên đưa ra 2 đến 3 ví 2.42 = 2.4.4 = 32
 43.44= 1612
dụ về bài toán chọn đáp án 
đúng.
 2.42= 82= 64
 2.42 = 82 = 16
 3.Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Những sai lầm 
- Em hãy nhắc lại công thức 
chia hai lũy thừa cùng cơ số ? am : an = am-n (a≠0 ; m  n)
(Khi chia hai lũy thừa cùng 
 + Giữ nguyên cơ số.
cơ số, ta giữ nguyên cơ số và 
trừ các số mũ) + Trừ các số mũ.
- GV: nhấn mạnh 2 bước 
trong công thức.
- Em hãy viết thương sau 
dưới dạng lũy thừa của 1 số: 
57 : 53 =?
a9 : a5= ? Với a ≠ 0
-GV yêu cầu học sinh xem cơ 57 : 53 =54(=57-3) vì 54. 53=57 a9 : a5= a4(=a9-5) vì a4 . a5 = a9 
số có giống nhau hay không a9 : a5= a9-5=a4 ; (vì a4 . a5 = a9)
GV: Nêu quy ước: a0 = 1 
(với  a ≠ 0)
-Viết thương của hai lũy thừa 
sau dưới dạng một lũy thừa?
54:33 =?; 64:63 =? ; 
75 : 7= ?; a5 : a3 =?; 
 54:33 =54-3=5; 64:63 =64-3=6
 54:33 = 24-3 = 2
x5 : x5 =?; 64:33 = (6:3)4-3 = 
 75 : 7 = 75:71=75-1=74; a5 : 
 2
712 : 74 =?; x6 : x3 =? a3 = a5-3=a2 
 54:34 = (5-3)4
a4 : a4 =? 75 : 7 = 75
 x5 : x5 = 1 
 75 : 7 = 15 
 712 : 74 = 712 – 4 = 78
 9 5.6 6.6.6.3.2= 
8/Tìm số tự nhiên n? 3.6.3.2
a/ 2n = 16 2.2.2.3.3= 
 a) 23 =2.2.2=8<3.3= 32 
b/ 4n = 64 (2.3).(3.2)
c/ 15n = 225 b) 24 =2.2.2.2=16=4.4= 42 100.10.10.10 
 = 5.10
 a/ 2n = 16  2n =2.2.2.2= 24  n = 4 
 b/ 4n = 64  4n = 4.4.4=43  n = 3
 c/ 15n = 225  15n = 15.15=152  n 
Dạng 2( Bài toán về nhân hai 
lũy thừa cùng cơ số) = 2
1/ Khoanh tròn vào chữ cái 
trước câu trả lời đúng.
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ 
số khác 0, ta thực hiện:
 A. Ta giữ nguyên cơ số và trừ 
các số mũ.
 B. Ta giữ nguyên cơ số và cộng 
các số mũ.
 C. Chia các cơ số và trừ các số 
mũ.
 D.Các câu trên đều sai.
2/ Tính a10.a2=?
Kết quả của phép tính a10.a2 Chọn B
dưới dạng một lũy thừa là: 
A. 20a B. a12
C.a 10 D. 12a
3/Viết tích sau dưới dạng một 
lũy thừa: 
 a/ a3. a2 .a5 =? Chọn B
b/ 315. 310 =?
c/ 5 3 . 5 6 . 5 =?
d/ 2 3 .4 2 =23 .24 =27
e/( 2 3)2=23. 2 =26 =64
 a) a3. a2 .a5 =a3+2+5 =a10
 b) 315. 310 =315+10=325
 3 6 3+6+1 10
Dạng 3( Bài toán về chia hai c) 5 . 5 . 5 =5 =5
 3 2 3 4 7
lũy thừa cùng cơ số) d/ 2 .4 =2 .2 =2
1/ Khoanh tròn vào chữ cái e/( 2 3)2=23. 2 =26 =64
trước câu trả lời đúng.
A. Ta giữ nguyên cơ số và cộng 
các số mũ.
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_phu_dao_hoc_sinh_yeu_kem_mon_toan_lop_6.doc