Chuyên đề Nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu kém môn Địa lý 9

Chuyên đề Nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu kém môn Địa lý 9

Đặc điểm tình hình của học sinh khối lớp 9 năm học 2019- 2020

1) Thuận lợi .

- Nhìn chung đại đa số các em là con em của địa phương, có ý thức học tập ngay từ đầu năm học, nhận thức đúng đắn về môn học.

- Khối 9 được nhà trường đặc biệt quan tâm trong việc bồi dưỡng, phụ đạo thường xuyên nhằm phục vụ cho xét tuyển tốt nghiệp và có thể thi tuyển vào THPT

- Các em đã được làm quen với phương pháp học tập mới nhiều năm nên tiếp nhận và đổi mới phương pháp dạy nên việc học ở lớp 9 cũng bớt khó khăn hơn.

2) Khó khăn:

- Chất lượng học sinh không đồng đều giữa các lớp và ngay trong một lớp nên khó cho việc giáo viên tổ chức giảng dạy.

- Kết quả khảo sát cuối năm học 2018-2019 còn thấp.

- Điều kiện kinh tế địa phương còn nghèo, đầu tư cho giáo dục còn hạn hẹp.

- Số tiết dạy trên lớp của GV so với mặt bằng chung là nhiều.

- Đa số các em HS đều là con em gia đình nhà nông kinh tế còn nhiều khó khăn nên điều kiện phục vụ cho các em học tập còn nhiều hạn chế, nhiều gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình.

- Đa số học sinh yếu kém bị thiếu hụt kiến thức từ những lớp dưới, một số học sinh còn chưa nắm được kiến thức cơ bản, những kỹ năng cần thiết để học môn Địa lý

- Một số gia đình học sinh còn ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, thời gian lao động ở nhà của các em quá nhiều nên không có thời gian học tập.

- Hầu hết học sinh vào diện yếu kém chưa chịu khó học tập (Nhiều nhất là những học sinh nam)

doc 10 trang Mai Loan 02/06/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu kém môn Địa lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN TAM ĐẢO
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
 =====***=====
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤ ĐẠO 
 HỌC SINH YẾU KÉM
 MÔN: ĐỊA LÝ 9
 Tác giả: Hoàng Thị Kim Anh
 Chức vụ: Giáo viên
 Đơn vị công tác: Trường THCS Nguyễn Trãi - Tam Đảo 
 Tam Đảo, năm 2019
 1 phải tăng cường phụ đạo thường xuyên từ đầu năm học để nâng cao chất lượng môn 
học. (thực hiện từ ngày 01/10/2019).
IV. Nhiệm vụ 
 Căn cứ vào nhiệm vụ năm học, cũng như việc thực hiện khẩu hiệu năm học 
“Nhà trường thân thiện- học sinh tích cực- môi trường xanh, sạch, đẹp”. Căn cứ vào 
học sinh từng lớp, đặc trưng của bộ môn, mục tiêu chương trình cần thực hiện các yêu 
cầu sau:
- Thông qua các buổi phụ đạo, cho học sinh ôn lại các đơn vị kiến thức Địa lý cơ bản.
- Rèn luyện một số kỹ năng Địa lý và hướng dẫn làm bài tập cho học sinh.
- Tạo không khí thoải mái để các em có hứng thú với môn học, động viên các em 
tham gia đầy đủ các buổi học, tiết học
- Bổ sung, hoàn thiện các kỹ năng cần thiết cho học sinh.
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng trong khi học địa lí, 
đó là:
+ Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.
+Kĩ năng xử lí số liệu thống kê theo các yêu cầu cho trước.
+ Kĩ năng vẽ biểu đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.
+ Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau( báo chí, tranh ảnh..) 
+ Kĩ năng viết và trình bày báo cáo ngắn.
+Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và sơ đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện 
tượng tự nhiên, kinh tế- xã hội.
+ Kĩ năng liên hệ thực tế của địa phương, đất nước.
V- Biện pháp thực hiện.
1. Đối với giáo viên:
- Từ kết quả khảo sát trên, tôi đã đề ra một số biện pháp phụ đạo như sau:
+ Thông báo cụ thể kết quả học tập của từng em đến phụ huynh học sinh nắm được 
trong buổi họp đầu năm, từ đó để phụ huynh động viên các em tích cực học tập hơn 
nữa.
+ Lên kế hoạch phụ đạo các em ngay từ đầu năm học. 
+ Sắp xếp chỗ ngồi phù hợp với đối tượng học sinh. Phân công bạn học khá, giỏi kèm 
bạn học yếu.
+ Lập kế hoạch phụ đạo theo tuần.
+ Khen, chê kịp thời đúng mức.
+ Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm trong công tác nâng cao chất lượng giờ dạy
+ Thực hiện kế hoạch giảng dạy và soạn bài khi nhà trường xếp lịch. Soạn giáo án 
theo tinh thần đổi mới phải đảm bảo 2 yêu cầu tối thiểu là kiến thức và kỹ năng.
+ Trong quá trình giảng dạy ở từng phần của mỗi tiết học cần lựa chọn hình thức hoạt 
động một cách phù hợp để tranh thủ thời gian tiếp cận học sinh yếu kém nhằm kèm 
cặp, hướng dẫn, tiếp sức cần thiết trong mỗi tiết dạy. 
+ Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
+ Sử dụng đồ dùng dạy học trong các tiết dạy.
 3 Ngày soạn: Buổi 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ ( 3 tiết)
Ngày giảng:
I.Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức cần đạt:
- Học sinh biết về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, những nét văn hoá và sự phân bố 
các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.
- Sự gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số. Cơ cấu dân số?
- Hình thức sinh sống của cộng đồng dân tộc Việt Nam, sự phân bố dân cư trên lãnh 
thổ nước ta.
- Với số dân đông và sự gia tăng dân số nhanh đã giúp cho nước ta có một nguồn lao 
động lớn và dồi dào, xong vấn đề viẹc làm lại trở thành vấn đề gay gắt. 
2. Kỹ năng cần đạt
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, bảng số liệu.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa lí .
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ dạng đường.
3. Thái độ, tình cảm của học sinh
- ý thức cộng đồng, rèn luyện bản thân để có kiến thức.
- Bảo vệ môi trường, tích cực trong lao động.
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, 
hợp tác, sử dụng ngôn ngữ .
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Tư duy: 
 +Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/ bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm 
hiểu về dân cư Việt Nam.
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số với sự phát triển kinh 
tế - xã hội.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và 
hợp tác khi làm việc theo cặp.
- Làm chủ bản thân: Thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin.Trách nhiệm của bản 
thân trong việc góp phần đoàn kết các dân tộc, góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số, 
chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư.
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Át lát Việt Nam 
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
 5 +Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng 
tự nhiên để thấy sự thay đổi của nó qua 
từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ 
năm 1976 đến 2003. Giải thích nguyên 
nhân của sự thay đổi?
 Hoạt động 3: Cá nhân
 3. Cơ cấu dân số
 Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét :
 - Theo giới tính: Tỉ lệ nữ >nam, thay đổi 
 - Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 
 theo thời gian. => giới nữ nhiều hơn giới 
1979-1999.
 nam 
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta thời kì - Theo tuổi: Đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ 
1979-1999 . em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên 
 GV gợi ý: HS đọc TT SGK và nội dung độ tuổi lao động tăng lên. 
 bảng 2.2.
 => Nước ta có cơ cấu dân số trẻ 
 - Tỉ lệ nam, nữ thời kì 1979-1999 có sự 
 biến đổi:
 + Tỉ lệ nam trong tổng số dân tăng chậm 
 từ năm 1979 đến1989, sau đó tăng nhanh 
 hơn từ năm 1989 đến 1999, nhưng vẫn 
 tăng chậm.
 + Tỉ lệ nữ trong tổng số dân giảm từ năm 
 1979 đến1999.
 + Trong cơ cấu theo giới tính giai đoạn 
 từ năm 1979 đến 1999, tỉ lệ nữ đều cao 
 hơn tỉ lệ nam
 * Bài tập 3 (T10) 
 * Hướng dẫn làm BT3 SGK trang 10:
 - Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên
 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh - 
 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh - tỉ 
 tỉ suất tử, sau đó đổi từ %0 ra %.(: 10)
 suất tử, sau đó đổi từ %0 ra %
 + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (1 trục - Vẽ biểu đồ:
 tung có đơn vị %0 , 1 trục hoành biểu hiện 
 năm) : 1 đường tỉ suất sinh, 1 đường tỉ 
 suất tử, khoảng giữa 2 đường chính là 
 tình hình gia tăng tự nhiên của dân số 
 nước ta.
 4. Mật độ dân số và phân bố dân cư 
 Hoạt động 4: Cá nhân - Mật độ dân số cao:246 người/km2 (2003)
 ? Nhận xét MĐDS nước ta qua một số - Dân cư nước ta phân bố không đều:
 năm?Tính MĐDS? + Tập trung đông đúc ở phía đông và phía 
 ? Quan sát bản đồ hoặc H3.1, hãy cho nam vùng đồng bằng, ven biển, các đô thị.
 biết dân cư tập trung đông đúc ở những +Thưa thớt ở phía tây miền núi.
 7 lao động ở nước ta. Để năng cao chất - Sự phân bố lực lượng lao động giữa 
 lượng lực lượng lao động cần có những thành thị và nông thôn không đều. (nông 
 giải pháp gì? thôn: 75,8%, thành thị: 24,2%)
 Qua biểu đồ, GV gợi ý để học sinh có thể - Lực lượng lao động có chuyên môn kỹ 
 trình bày được: thuật còn ít (qua đào tạo: 21,2%; chưa 
 - Lao động ở nông thôn đông, chiếm tỉ lệ qua đào tạo: 78,8%).
 cao hơn rất nhiều (75,8%) so với lao 
 động ở thành thị. Nguyên nhân chủ yếu 
 là do nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn là 
 nông nghiệp; quá trình đô thị hóa diễn ra 
 còn chậm (24,2% dân thành thị).
 - Chất lượng nguồn lao động nước ta còn 
 thấp, lao động không qua đào tạo chiếm 
 tỉ lệ lớn (78,8%). Để nâng cao chất lượng 
 nguồn lao động có nhiều giải pháp, quan 
 trọng nhất là tiến hành đào tạo lao 
 động,... b. Sử dụng lao động
 Quan sát hình 4.2 SGK, nhận xét về cơ - Trong cơ cấu sử dụng lao động nước ta 
 cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo từ năm 1989 đến 2003:
 ngành ở nước ta? + Tỉ trọng lao động trong nông-lâm-ngư 
 Qua biểu đồ, GV gợi ý để học sinh có thể nghiệp đều cao-> tiếp đến là dịch vụ-> 
 trình bày được sự thay đổi trong cơ cấu thấp nhất là công nghiệp.
 sử dụng lao động. + Cơ cấu lao động có sự thay đổi: tỉ trọng 
 Dựa vào B4.1, nêu nhận xét về sự thay lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp 
 đổi sử dụng lao động theo thành phần giảm, lao động trong công nghiệp-xây 
 kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay dựng và dịch vụ tăng.
 đổi đó?
 - Qua bảng số liệu, GV gợi ý để học sinh 
 có thể trình bày được: Bài tập 3(T17). Nhận xét: 
 Bài tập 3(T17). Dựa vào B4.1, nêu nhận - Trong giai đoạn từ 1985 đến 2002:
 xét về sự thay đổi sử dụng lao động theo + Lao động của khu vực Nhà nước đều 
 thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa nhỏ hơn nhiều so với lao động ở các khu 
 của sự thay đổi đó? vực kinh tế khác (ngoài Nhà nước, khu 
 Qua bảng số liệu, GV gợi ý để học sinh vực có vốn đầu tư nước ngoài).
 có thể trình bày được: + Lao động của khu vực Nhà nước giảm, 
 lao động ở các khu vực kinh tế khác tăng.
 + Sự thay đổi đó thể hiện nền kinh tế 
 nước ta đang chuyển sang cơ chế thị 
 trường và hội nhập với thế giới. 
4. Củng cố
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn?
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_nang_cao_chat_luong_phu_dao_hoc_sinh_yeu_kem_mon_d.doc