Chuyên đề Hướng dẫn học sinh Lớp 8 học phần địa lí tự nhiên châu Á

Chuyên đề Hướng dẫn học sinh Lớp 8 học phần địa lí tự nhiên châu ÁNguyên nhân dẫn đến việc học sinh học yếu môn Địa lí và biện pháp khắc phục.
- Để làm tốt việc phụ đạo học sinh yếu kém học tiến bộ đạt hiệu quả cao thì giáo viên phải hiểu rõ những nguyên nhân cụ thể dẫn đến học sinh yếu kém để từ đó tìm ra những giải pháp cụ thể, thiết thực dạy cho học sinh thuộc đối tượng này.
- Ở những tiết đầu trong chương trình địa lí lớp 8 các em tìm hiểu về phần địa lí tự nhiên của châu Á. Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy HS học yếu là do những nguyên nhân sau:
* Về phía học sinh
- Học sinh quá lười học: Qua quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy rằng các em học sinh yếu đa số là những học sinh cá biệt, trong lớp không chú ý nghe giảng, về nhà thì không xem lại bài, không học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
- HS còn có tư tưởng coi Địa lí là môn học phụ, là môn học không quan
trọng.
- Kiến thức về Địa lí ở những lớp dưới còn hổng rất nhiều, nhất là kiến
thức địa lí đại cương
- Các kỹ năng địa lí còn yếu nhất là kĩ năng đọc lược đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu thống kê… Dẫn đến các em không biết cách khai thác để tìm ra kiến thức mới, chán nản trong học tập .
- Một số em còn thiếu đồ dùng( Máy tính, thước kẻ, bút chì, compa,…) để phục vụ cho việc học tập bộ môn. Thậm chí còn thiếu cả sách giáo khoa.
-> Biện pháp:
- Chấn chỉnh lại tư tưởng của HS để các em có cái nhìn tích cực hơn về môn Địa lí.
- Trong mỗi tiết học GV chú ý nhiều hơn đến đối tượng HS yếu này để bổ sung cho các em những thiếu hụt về kiến thức và kĩ năng.
- HS phải có đủ SGK và các đồ dùng học tập phục vụ cho bộ môn
- HS phải ôn tập lại kiến thức cũ và chuẩn bị kiến thức mới ở nhà trước khi lên lớp.
docx 16 trang Mai Loan 28/05/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hướng dẫn học sinh Lớp 8 học phần địa lí tự nhiên châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
 TRƢỜNG THCS ĐỒNG THỊNH
  
 CHUYÊN ĐỀ
HƢỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 8 HỌC PHẦN ĐỊA LÍ 
 TỰ NHIÊN CHÂU Á
 Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Kim Liên 
 Chức vụ: giáo viên
 Đơn vị công tác: Trƣờng THCS Đồng Thịnh
 Đồng Thịnh, tháng 10/2019
 1 - Học sinh quá lƣời học: Qua quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy rằng các 
em học sinh yếu đa số là những học sinh cá biệt, trong lớp không chú ý nghe 
giảng, về nhà thì không xem lại bài, không học bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc 
khi đến lớp.
 - HS còn có tƣ tƣởng coi Địa lí là môn học phụ, là môn học không quan
trọng.
 - Kiến thức về Địa lí ở những lớp dƣới còn hổng rất nhiều, nhất là kiến
thức địa lí đại cƣơng
 - Các kỹ năng địa lí còn yếu nhất là kĩ năng đọc lƣợc đồ, biểu đồ, phân 
tích bảng số liệu thống kê Dẫn đến các em không biết cách khai thác để tìm ra 
kiến thức mới, chán nản trong học tập .
 - Một số em còn thiếu đồ dùng( Máy tính, thƣớc kẻ, bút chì, compa,) để 
phục vụ cho việc học tập bộ môn. Thậm chí còn thiếu cả sách giáo khoa.
 -> Biện pháp:
 - Chấn chỉnh lại tƣ tƣởng của HS để các em có cái nhìn tích cực hơn về 
môn Địa lí.
 - Trong mỗi tiết học GV chú ý nhiều hơn đến đối tƣợng HS yếu này để bổ 
sung cho các em những thiếu hụt về kiến thức và kĩ năng.
 - HS phải có đủ SGK và các đồ dùng học tập phục vụ cho bộ môn
 - HS phải ôn tập lại kiến thức cũ và chuẩn bị kiến thức mới ở nhà trƣớc 
khi lên lớp.
 *Về phía GV:
 - Đôi khi soạn bài còn chƣa thật sự đầu tƣ nên bài giảng còn đơn điệu, 
lƣời sƣu tầm tài liệu và phƣơng pháp dạy học.
 - Trong giờ giảng chƣa chú ý đến đối tƣợng HS yếu kém, chủ yếu tập 
trung vào đối tƣợng HS khá giỏi.
 -> Biện pháp:
 - GV cần đầu tƣ hơn vào tiết dạy của mình.
 + Khi soạn giáo án giáo viên nên có hệ thống câu hỏi dành riêng cho đối 
tƣợng học sinh yếu kém.
 + Trong tiết dạy giáo viên chuẩn bị các dụng cụ, tranh ảnh, hệ thống câu 
hỏi gợi mở sinh động, dễ hiểu cho từng đối tƣợng học sinh.
 -Trong giờ giảng chú ý đến nhiều đối tƣợng HS hơn nhất là các em học
yếu.
 3 a) Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ:
 - Là 1 bộ phận của lục địa Á – Âu.
 - Nằm ở nửa cầu Bắc: Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích 
đạo ( từ 1˚16´B đến 77˚44´B).
 - Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và 3 đại dƣơng lớn(Thái 
Bình Dƣơng, Ấn Độ Dƣơng, Bắc Băng Dƣơng)
 b) Kích thƣớc lãnh thổ.
 - Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2)
 =>là châu lục rộng nhất thế giới.
 1.2. Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á
 a) Địa hình:
 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng 
bằng rộng bậc nhất thế giới.
 + Các dãy núi chạy theo 2 hƣớng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây và 
bắc -nam hoặc gần -nam.
 + Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
 + Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa.
 => Địa hình: Chia cắt, phức tạp nhất thế giới
 b) Khoáng sản:
 - Khoáng sản phong phú và có trữ lƣợng lớn, đặc biệt là: dầu mỏ, khí đốt, 
than , kim loại màu
 1.3. Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
 a) Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng
 - Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau.
 + Từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo châu Á lần lƣợt có các đới khí hậu: 
cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
 - Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
 b) Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí 
hậu lục địa.
 * Các kiểu khí hậu gió mùa:
 - Gồm:
 5 + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
 1.6 Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu
Á.
 a) Thuận lợi:
 - Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nƣớc, khí hậu, động
thực vật rừng
 - Có nguồn năng lƣợng dồi dào: thủy năng gió, năng lƣợng mặt trời, địa 
nhiệt
 b) Khó khăn:
 - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng khí hậu giá 
lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
 - Thiên tai thƣờng xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
 2. Kỹ năng
 - Đọc lƣợc đồ vị trí địa lí Châu Á trên Địa cầu để xác định vị trí địa lí và 
kích thƣớc của châu lục.
 - Đọc lƣợc đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á để nắm đƣợc các 
đặc điểm về địa hình, khoáng sản và sông ngòi của Châu Á.
 - Đọc lƣợc đồ các đới khí hậu Châu Á để xác định các đới và các kiểu khí 
hậu phổ biến của châu lục.
 - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lƣợng mƣa của một số địa điểm ở Châu Á để 
tìm ra đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
 - Đọc lƣợc đồ các đới cảnh quan tự nhiên của châu Á để xác định các đới 
cảnh quan và sự phân bố của 1 số đới cảnh quan của châu lục.
 V.2. Hệ thống câu hỏi:
 * Mức độ nhận biết
 Câu 1. Châu Á tiếp giáp những châu lục và đại dƣơng nào?
 - Giáp 2 châu: Âu và Phi
 - Giáp 3 đại dƣơng: Bắc Băng Dƣơng, Thái Bình Dƣơng, Ấn Độ Dƣơng.
 Câu 2. Dựa vào H1.1 Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền 
của Châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
 - Điểm cực Bắc: 77044’B
 - Điểm cực Nam 1016’B
 7 - Khí hậu gió mùa gồm: Ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới 
gió mùa.
 Câu 13. Kể tên các kiểu khí hậu lục địa?
 - Khí hậu lục địa gồm: ôn đới lục địa và cận nhiệt lục địa.
 Câu 14. Quan sát lƣợc đồ H1.2 kể tên một số sông lớn của Châu Á?
 - Một số sông lớn của Châu Á: sông Hoàng Hà, Trƣờng Giang, sông Ấn, 
sông Hằng, sông Mê Công,...
 Câu 15. Sông ngòi Châu Á có đặc điểm gì?
 - Châu Á có mạng lƣới sông ngòi khá phát triển với nhiều hệ thống sông
lớn.
 - Các sông phân bố không đều và có chế độ nƣớc phức tạp.
 Câu 16. Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 80 0 Đ Châu Á có những đới
cảnh quan tự nhiên nào?
 - Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
 Câu 17. Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn?
 - Hoang mạc và bán hoang mạc, rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm.
 * Mức độ thông hiểu:
 Câu 1.Xác định hƣớng của các dãy núi và nơi phân bố chúng?
 - Các dãy núi chạy theo 2 hƣớng chính: Đông- Tây hoặc gần Đông- Tây, 
Bắc- Nam hoặc gần Bắc –Nam.
 - Các dãy núi cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
 Câu 2. Trong các kiểu khí hậu của châu Á những kiểu khí hậu nào là phổ
biến?
 - Khí hậu ở châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
 Câu 3. Xác định nơi phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu 
khí hậu lục địa.
 - Các kiểu khí hậu gió mùa:
 + Khí hậu ôn đới và cận nhiệt gió mùa: Đông Á
 + Khí hậu nhiệt đới gió mùa: ĐNA, Nam Á.
 - Các kiểu khí hậu lục địa: nội địa và TNA
 9 . Về mùa đông, các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, 
mực nƣớc sông lên nhanh và thƣờng gây ra lũ băng lớn.
 Câu 8. Trình bày đặc điểm của sông ngòi khu vực Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
 . Do có mƣa nhiều nên mạng lƣới sông dày và có nhiều sông lớn.
 . Các sông lớn nhƣ: A-mua, Hoàng Hà, Trƣờng Giang, Mê-công, sông 
Ấn, sông Hằng
 . Do ảnh hƣởng của chế độ mƣa theo mùa, các sông có lƣợng nƣớc lớn 
nhất vào cuối hạ, đầu thu. Thời kì cạn nhất vào cuối đông, đầu xuân.
 Câu 9. Trình bày đặc điểm của sông ngòi khu vực Tây Nam Á và Trung
Á
 . Đây là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nên sông ngòi kém
phát triển.
 . Lƣu lƣợng nƣớc các sông ít
 . Nhờ nguồn nƣớc do tuyết và băng tan từ các núi cao, nên ở đây vẫn có 1 
số sông lớn nhƣ : Ti-grơ, Ơ-phrat, Xƣa-đa-ri-a, A-mu đa-ri-a.
 Câu 10. Hãy chỉ ra những mặt thuận lợi của thiên nhiên châu Á đến sự 
phát triển KT-XH của châu lục?
 - Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nƣớc, khí hậu, động 
thực vật rừng
 - Nguồn năng lƣợng dồi dào: thủy năng, gió, năng lƣợng mặt trời, địa 
nhiệt
 Câu 11. Hãy chỉ ra những mặt khó khăn của thiên nhiên châu Á đến sự 
phát triển KT-XH của châu lục?
 - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng 
khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
 - Thiên tai thƣờng xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
 * Mức độ vận dụng.
 Câu 1. Vì sao khí hậu châu Á phân chia thành nhiều đới?
 -Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo làm cho lƣợng bức xạ 
mặt trời phân bố không đều, hình thành nên các đới khí hậu thay đổi từ Bắc đến 
Nam.
 Câu 2. Vì sao khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu?
 11 - Giáo án
 2)Học sinh:
 - SGK, vở ghi và đọc trƣớc bài
 III) Tiến trình tổ chức dạy-học:
 1) Ổn định tổ chức:
 Sĩ số:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu vị trí địa lí và kích thƣớc lãnh thổ của châu Á.
 * Đặt vấn đề vào bài mới.
 3) Dạy- học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
 1) Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa 
Hoạt động 1: dạng.
- GV hƣớng dẫn HS quan sát lƣợc đồ 
H2.1:
 + Đọc tên các đới khí hậu ở Châu Á lần 
lƣợt từ Bắc- Nam.
- Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu trên a) Khí hậu Châu Á phân thành nhiều 
Trái Đất không? đới khác nhau.
- Em có nhận xét gì về sự phân hóa khí - Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu 
hậu của châu lục này? ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu 
- Vì sao khí hậu châu Á phân chia thành nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
nhiều đới?( GV gợi mở cho HS: căn cứ - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ 
vào vị trí địa lí của châu lục) vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -
> Xích đạo lƣợng bức xạ ánh sáng phân 
bố không đều nên hình thành các đới khí 
hậu khác nhau.
+ Trong các đới khí hậu của châu Á đới 
nào phân chia thành nhiều kiểu nhất? b) Các đới khí hậu châu Á lại phân 
đọc tên các kiểu khí hậu của đới đó. hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác 
 nhau:
 13 ( GV kẻ bảng HS điền)
 Lƣợng mƣa TB năm
 Các tháng mƣa nhiều
 Các tháng mƣa ít
 Tháng có nhiệt độ cao nhất
 Tháng có nhiệt độ thấp nhất
 Biên độ nhiệt trong năm
 Từ đó rút ra đặc điểm chung của các 
 kiểu khí hậu lục địa?
 Liên hệ: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu 
 gì?
 4) Củng cố- luyện tập:
 - GV khắc sâu kiến thức cơ bản của bài theo sơ đồ.
 - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
 Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
 Câu 1: Ở châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu nhất là:
 A. ôn đới. B. cận nhiệt.
 C. nhiệt đới. D. cực và cận cực.
 Câu 2: Các kiểu khí hậu gió mùa châu Á phân bố chủ yếu ở:
 A. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. B. Nam Á, Đông Nam Á, Tây 
Nam Á
 C. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á. D. vùng nội địa và Tây Nam Á.
 Câu 3: Các kiểu khí hậu lục địa châu Á phân bố chủ yếu ở:
 A. Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. B. Nam Á, Đông Nam Á, Tây 
Nam Á
 C. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Bắc Á. D. vùng nội địa và Tây Nam Á.
 5) Hƣớng dẫn học tập ở nhà .
 - Học bài cũ.
 - Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
 - Tìm hiểu trƣớc bài 3.
 15

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_huong_dan_hoc_sinh_lop_8_hoc_phan_dia_li_tu_nhien.docx
  • pdf9.8 DIA LI Chuyên đề Địa lí (HS YẾU KÉM).pdf