Chuyên đề Hướng dẫn học sinh giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song, đơn giản

Chuyên đề Hướng dẫn học sinh giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song, đơn giản

Thực trạng chất lượng giáo dục của trường THCS Bá Hiến năm học 2018- 2019.

a. Thực trạng của trường Bá Hiến năm học 2018- 2019.

- Chất lượng đại trà chưa ổn định, kết quả thi vào 10 còn hạn chế.

- Thiếu giáo viên chuyên môn nên một số khối, lớp giáo viên phải dạy trái ban.

- Một số thiết bị dạy học còn thiếu chính xác.

- Cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình dạy và học còn hạn chế như: Máy chiếu, phòng bộ môn, khuôn viên trường trật hẹp,….

- Một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, một số chưa được sự quan tâm sát sao từ phụ huynh hoặc phụ huynh đi làm xa,..

- Một số HS không thuộc công thức, hoặc thuộc nhưng khi biến đổi công thức thì hạn chế về toán học nên biến đổi sai.

- Một số HS thiếu kĩ năng tính toán, thay số.

b. Những sai lầm HS hay mắc phải:

- HS đọc đề hấp tấp, qua loa, không hiểu bài.

- Phân tích nhầm mạch điện.

- Xác định sai vai trò của vôn kế và ampe kế.

- Xác định sai chiều dòng điện chạy trong mạch.

docx 18 trang Mai Loan 14/05/2025 640
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hướng dẫn học sinh giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song, đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ:
Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Tân.
Chức vụ: Tổ trưởng tổ Toán - Lí.
Đơn vị công tác: Trường THCS Bá Hiến.
Tên chuyên đề: Hướng dẫn học sinh giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch 
nối tiếp, song song, đơn giản.
Số tiết dự kiến dạy: 03 tiết.
 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
I. Lí do chọn đề tài.
 Do các em học sinh yếu kém khi học về các đoạn mạch nối tiếp, song song, 
hỗn hợp gặp nhiều khó khăn khi giải bài tập về dạng bài tập này, vì vậy tôi muốn 
các em biết cách giải dạng bài này một cách đơn giản, dễ hiểu, nhằm nâng cao 
chất lượng học tập của học sinh đại trà trong nhà trường. Vì lẽ đó tôi làm chuyên 
đề “Hướng dẫn học sinh giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, 
song song, hỗn hợp đơn giản”.
II. Mục đích của chuyên đề.
- Giáo viên: + Giúp học sinh biết cách giải bài tập về định luật Ôm cho đoạn mạch 
nối tiếp, song song, hỗn hợp đơn giản.
 + Học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp.
- Học sinh: Biết cách giải bài tập về dạng bài tập này.
III. Bản chất của vấn đề.
 Đưa ra các bước giải, cụ thể, chi tiết cho dạng bài về mạch điện đơn giản.
IV. Đối tượng nghiên cứu.
 - Học sinh yếu kém môn Vật lý lớp 9 trường THCS Bá Hiến.
V. Phương pháp nghiên cứu.
- Từ thực tiễn giảng dạy của nhà trường còn nhiều HS yếu kém.
- Từ kinh nghiệm của bản thân.
VI. Giới hạn về không gian.
Chuyên đề tập trung nghiên cứu trong phạm vi trường THCS Bá Hiến.
VII. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu.
- Phạm vi kiến thức: Chương trình Vật lí lớp 9
- Kế hoạch nghiên cứu: Lớp 9D,từ đầu tháng 9 năm 2019 đến hết tháng 10 năm 
2019.
* Khi chưa thực hiện chuyên đề.
 1 1. Kiến thức cơ bản.
a. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai 
 I U
đầu dây dẫn đó. 1  1
 I 2 U 2
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai 
đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b. Định luật ôm: 
 U
- Hệ thức: I = (*) Trong đó: I là cường độ dòng điện (A)
 R U là hiệu điện thế (V)
 R là điện trở của dây dẫn (  )
Từ (*) suy ra: 
U  I.R
 U
 R 
 I
- Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt 
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
c. Các công thức trong đoạn mạch nối tiếp, song song.
 Mạch gồm R1 nối tiếp R2 Mạch gồm R1 song song R2
Sơ đồ mạch điện
Cường độ dòng I = I1= I2 I = I1+ I2
điện
Hiệu điện thế U = U1+ U2 U = U1= U2
Điện trở Rtđ = R1 + R2
 1 1 1
  
 Rtđ R1 R2
 R1R2
 Hay Rtđ = 
 R1  R2
 1 1 1 1
 (    )
 Rtđ R1 R2 R3
 U R I R
 1  1 1  2
Hệ quả. U2 R2 I2 R1
 Rtđ  Rtp Rtđ  Rtp
d. Các dụng cụ đo:
* Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện.
 3 Bước 1. Đọc đề bài, tìm hiểu đề, phân tích mạch điện (Tìm hiểu các điện trở 
mắc với nhau như thế nào, vai trò của ampe kế, vôn kế) , tóm tắt, đổi đơn vị, 
giải thích các thuật ngữ, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
Bước 2. Lập kế hoạch giải (Tìm các công thức liên quan đến đại lượng cần 
tìm) 
Bước 3. Trình bày lời giải.
Bước 4. Biện luận kết quả và rút ra kết luận.
4. Các ví dụ minh họa.
Dạng 3: Tính các đại lượng.
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Dạng 3.1. Bài tập về định luật Ôm cho 
 điện trở của dây dẫn.
Bài 1.1 (SBT trang 4) . 1. Bài 1.1 (SBT trang 4).
Bước 1: Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện 
tắt. thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó 
* Sai lầm HS hay mắc phải: là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu 
- HS không hiểu được bài chỉ có một dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ 
dây dẫn và làm hai lần thí nghiệm dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
(lần 1 là lúc chưa tăng U, lần thí Tóm tắt :
nghiệm hai là tăng U) U1 = 12V ; I1 = 0,5A
- Không nhận dạng được bài toán: U2 = 36V ; I2 = ?
Là dạng bài “Sự phụ thuộc của I vào Giải
U” * Cách 1( Dùng lập luận)
Bước 1: Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm Vì U2 so với U1 tăng số lần là 
tắt. 36:12 = 3 (lần)
GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt 
 Nên I cũng tăng 3 lần so với I
bằng phiếu học tâp. 2 1
 Phiếu học tập. → I2 = 3.0,5 = 1,5A 
- Bài có ..dây dẫn và làm * Cách 2. ( Dùng hệ thức)
.lần thí nghiệm (lần 1 là lúc Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu 
chưa tăng , lần thí nghiệm hai điện thế nên ta có:
 U I
là tăng) 1  1 U .I  U .I
 U I 1 2 2 1
- Đây là dạng bài “Sự phụ thuộc của 2 2
 U .I 36.0,5
.vào ..”.  I  2 1  1,5A
 2 U 12
Tóm tắt : 1
 Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 
 U1 = ......V ; I1 = ......A
 khi đó là 1,5A
 U2 =........V ; I2 = ?
Bước 2. Lập kế hoạch giải
 5 trở R là hai điểm Cách 2. Áp dụng hệ thức:
 2
 U I
..vànên chúng có 1 1
   U 1 .I 2  U 2 .I 1
một điểm chung là điểm..Vậy U 2 I 2
 U .I
R mắc..với R . 1 2 12.2
 1 2  U 2    16V
 I 1,5
- Vôn kế mắc ... với R 1
 2
nên đo hiệu điện thế giữa hai đầu 
của điện trở Vậy số chỉ 
của vôn kế là .
- Ampe kế đo cường độ dòng điện 
khi dòng điện chưa đi qua điện trở 
nào, nghĩa là ampe kế đo cường độ 
dòng điện...
Tóm tắt: 
R1 = ........Ω; R2 = ............Ω ;U2 = 
.............V
a. ........ = ? 
b. .........= ?
* Phân tích mạch điện: R1 ...... R2
Bước 2. Lập kế hoạch giải
Tương tự bài 1.1(SBT trang 4).
Bước 3.Trình bày lời giải.
GV hướng dẫn học sinh trình bày 
bằng phiếu học tập.
a. Cường độ dòng điện qua điện trở 
R2 là
 U ........
 I  2   ...........(A)
 2 .......... .........
Vì R1 .....R2 nên I = I1= I2= .........A
Vậy số chỉ của ampe kế là .......A
b. Điện trở tương đương của đoạn 
mạch là :
 Rtđ = R1 + ...... = ....... +........= 
.........(  )
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn 
mạch là
U  I......  ..............  ........(V )
Cách khác.
U1  I1 ........  ....................  .........(V )
U  U1 ........  .................  ..........(V )
 7 GV: Em hãy viết công thức tính I1
 U Tóm tắt : R1 = 10  ; UMN= 12V
HS: I1 = (U, R1 đã biết)
 R1 a) I1 = ?
 I1
 b) UMN = 12V ; I2 = ; R2 = ?
 2
 Giải 
 a. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 
GV: Gọi điện trở trong trường hợp U 12
 I1 = = = 1,2(A)
này là R2. Em hãy viết công thức 
 R1 10
tính R2 trong trường hợp này. b) Cường độ dòng điện qua dây thứ hai là 
 U
 I1 1,2
 HS: R2 = (Bước 2) I2 = = = 0,6(A)
 I 2 2 2
 ↑ Vậy điện trở R2 là
 U 12
 I1 R2 = = = 20 (  )
 I2 = (Bước 1) I 0,6
 2 2
Bước 3. Trình bày bài giải. 
- GV hướng dẫn HS trình bày bài 
giải bằng phiếu học tập tương tự như 
các bài trên.
- GV gọi 1 HS lên bảng giải, HS 
khác trình bày vào vở.
Bước 4. Biện luận kết quả và rút 
ra kết luận.
 HS rút ra kết luận.
5. Bài tập 4.4(SBT trang 8) Dạng 3.2: Định luật Ôm cho đoạn mạch 
Bước 1: Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm nối tiếp.
tắt. 5. Bài tập 4.4(SBT trang 8)
* Sai lầm HS hay mắc phải: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, trong đó 
Số chỉ của vôn kế là U toàn mạch.
 điện trở R1= 5￿, R2 = 15￿, vôn kế chỉ 3V.
HS phải trả lời được: a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
- Vì R1và R2 chung nhau điểm C nên b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của 
R1mắc nối tiếp với R2. đoạn mạch. 
 Tóm tắt: 
- Vôn kế mắc song song với R2 nên 
 * Phân tích mạch điện: R1 nt R2
đo U2
 R = 5Ω; R = 15Ω ;U = 3V
- Ampe kế đo cường độ dòng điện 1 2 2
 a. I = ? 
mạch chính I. b. U= ?
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề 
bài và tóm tắt theo phiếu học tập 
như sau;
 Em hãy điền vào chỗ chấm.
 • Tìm hiểu đề :
 9 U  U1  U 2 (Bước 2)
 (U2 đã biết) ↑
 U  I .R
 1 1 1 (Bước 1) 
* HS chọn một cách giải phù hợp và 
ghi vào ở.
Bước 3. Trình bày bài giải. 
- GV hướng dẫn HS bằng phiếu học 
tập như sau:
a. Cường độ dòng điện qua điện trở 
R2 là
 U ........
 I  2   ...........(A)
 2 .......... .........
Vì R1 .....R2 nên I = I1= I2= .........A
Vậy số chỉ của ampe kế là .......A
b. Điện trở tương đương của đoạn 
mạch là :
 Rtđ = R1 + ...... = ....... +........= 
.........(  )
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn 
mạch là
U  I......  ..............  ........(V )
Cách khác.
U1  I1 ........  ....................  .........(V )
U  U1 ........  .................  ..........(V )
- GV gọi 1 HS lên bảng giải, HS 
khác trình bày vào vở.
Bước 4. Biện luận kết quả và rút 
ra kết luận.
6. Bài tập 4.7 (SBT trang 10) 6. Bài tập 4.7 (SBT trang 10)
Bước 1: Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω 
tắt. được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 
HS tóm tắt và biết được: 12V
- Dạng bài mạch nối tiếp. a.Tính điện trở tương đương của đoạn 
- Ptmđ: R nt R nt R mạch.
 1 2 3 b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện 
- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu trở.
mỗi điện trở là tính U1,U2, U3. *Tóm tắt;
* Sai lầm HS hay mắc phải: R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω
Phần b: Đọc đề hấp tấp và hiểu U= 12V.
“Tính hiệu điện thế giữa hai đầu a. Rtđ=?
mỗi điện trở là tính U” b.U1= ?
 U = ?
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu và 2
 U3= ?
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_huong_dan_hoc_sinh_giai_bai_tap_ve_dinh_luat_om_ch.docx