Chuyên đề Dung dịch. Nồng độ dung dịch

Chuyên đề Dung dịch. Nồng độ dung dịch

1. Các Khái niệm.

1.1. Dung môi:

Dung môi là chất có khả năng khuyếch tán chất khác để tạo thành dung dịch.

Ví dụ: Nước, rượu, xăng, ...

1.2. Chất tan:

Chất tan là chất bị khuyếch tán trong dung môi.

Ví dụ: Đường kính, muối ăn,...

1.3. Dung dịch:

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Ví dụ: Dung dịch muối ăn = Hỗn hợp: Chất tan NaCl + Dung môi H2O

1.4. Dung dịch bão hòa:

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định.

1.5. Dung dịch chưa bão hòa:

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định..

* Biện pháp hòa tan nhanh chất rắn trong nước :

- Khuấy đều dung dịch.

- Đun nóng dung dịch.

- Nghiền nhỏ chất rắn.

doc 17 trang Mai Loan 27/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Dung dịch. Nồng độ dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
 CHUYÊN ĐỀ : DUNG DỊCH – NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
 Tác giả chuyên đề: Trần Hoài Nam
 Chức vụ : Giáo viên
 Đơn vị công tác : Trường THCS Vĩnh Tường.
 Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh phúc
 Đối tượng : Học sinh lớp 8
 Số tiết : 9 tiết.
 PHẦN MỞ ĐẦU
 Trong những năm gần đây, vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi được phòng giáo 
dục đặc biệt quan tâm, được nhà trường và các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình ủng 
hộ. Giáo viên được phân công dạy bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Hoá Học đã có 
nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên 
trong thực tế dạy bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Hoá Học còn nhiều khó khăn cho 
cả thầy và trò. 
 Là một giáo viên được thường xuyên tham gia bồi dưỡng Học sinh giỏi môn 
Hoá học THCS, tôi đã có dịp tiếp xúc với một số đồng nghiệp, khảo sát từ thực tế 
khi trực tiếp dạy Đội tuyển sinh giỏi môn Hoá học 8 + 9, tôi đã thấy được nhiều 
vấn đề mà nhiều học sinh còn lúng túng, nhất là việc nắm bắt kiến thức một cách 
có hệ thống từ lớp 8 đến lớp 9.
 Xuyên suốt từ lớp 8 lên lớp 9, hầu hết các bài tập hóa học đều liên quan 
đến dung dịch. Hơn nữa khi học đến phần Dung dịch là học sinh bắt đầu được 
tiếp xúc với Dạng bài tập tính theo PTHH – Đây là dạng bài tập cơ bản và quan 
trọng nhất của Môn hóa học ở bậc trung học. Chính vì vậy khi Giáo viên dạy về 
nồng độ dung dịch ở lớp 8 cần xây dựng được hệ thống kiên thức trọng tâm nhất, 
giúp cho học sinh vận dụng sau này. Đó là lí do trong nhiều năm qua khi 
bồi dưỡng Đội tuyển học sinh giỏi môn hóa học tôi rất coi trọng chuyên đề: 
“Dung dịch – Nồng độ dung dịch”. 
 Để chuẩn bị cho việc dạy chuyên đề này trên lớp, hàng năm tôi luôn dành 
thời gian sưu tầm tài liệu, các đề thi của Huyện, của Tỉnh và các tỉnh khác, những 
nội dung hay, những câu hỏi sáng tạo về “Dung dịch – Nồng độ dung dịch” tôi 
luôn có đánh giá, có ý kiện nhận định của mình trong sổ bồi dưỡng chuyên môn. 
Sau quá trình áp dụng chuyên đề này, đội tuyển sinh giỏi môn Hoá học tham dự kì 
thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã đạt được kết quả tốt hơn những năm học trước.
 1
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc. Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
 C% 100%
 Ta cũng có: mchất tan = mdungdịch  ; mdung dịch = mchất tan 
 100% C%
* Chi nhớ: 
 m dung dịch = d . Vdung dịch
 d : là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
2.1.3. Ví dụ.
Ví dụ 1: 
 Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung 
dịch thu được.
 Giải:
 Số gam dung dịch là : 2 + 80 = 82 gam
 4
 Nồng độ % của dung dịch NaCl là: C% = 100%  4,76% .
 84
Ví dụ 2: 
 Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết 
khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.
 Giải:
 Số gam dung dịch NaOH cần để pha chế là: 
 m = 3000 x 1,115 = 3345 gam
 10
 Số gam NaOH cần dùng là:  3345  334,5gam
 100
2.2. Nồng độ mol của dung dịch (Ký hiệu CM)
2.2.1. Khái niệm: 
 Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2.2.2. Công thức. 
 nchat tan
 CM = 
 Vdungdich
 Trong đó: CM : nồng độ mol/l của dung dịch
 nchất tan : số mol chất tan
 Vdung dịch : thể tích dung dịch (lít)
 (1 lit = 1000 ml = 1dm3 = 1000 cm3)
 3
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc. Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
1.3. Bài tập:
Bài tập 1:
 a) Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam H2O thu được dung dịch 
10,4%. Tính x.
 b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO 4 0,2M thu được 10 gam tinh thể 
CuSO4. yH2O. Tính y.
 Giải
a) 
 Dung dịch thu được là BaCl2. Khối lượng của muối BaCl2 là:
 10,4
 m  (24,4 175,6)x  20,8gam
 BaCl2 100
 Số mol của muối BaCl là: n  20,8 : 208  0,1mol
 2 BaCl2
 24,4  20,8
 Từ BaCl2 .xH2O  n  0,1x   0,2  x = 2
 H 2O 18
 Công thức của muối ngậm nước là BaCl2.2 H2O
b) 
 Số mol CuSO là: n  0,2.0,2  0,04mol
 4 CuSO 4
 10  0,04160
 Từ CuSO4.yH2O  n  0,04y   0,2  y = 5
 H 2O 18
 Công thức của muối ngậm nước là CuSO4. 5H2O
Bài tập 2:
 Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.10 H2O (Xô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. 
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
 Giải
 MXô đa = 286 gam
 Trong 286 gam xôđa thì có 106 gam Na2CO3.
 Vậy trong 5,72 gam xôđa tinh thể có x gam Na2CO3
 5,72106
  x =  2,12 gam.
 286
 Coi 44,28 ml H2O có khối lượng là 44,28 gam. 
 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 44,28 + 5,72 = 50 gam
 và trong 50 gam dung dịch có 2,12 gam chất tan
 100
 Vậy 100 gam dung dịch có  2,12  4,24gam
 50
 C%  4,24%
 (Na2CO3 )
 5
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc. Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
đem pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B theo tỷ lệ khối lượng m A: mB 
= 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm 
của hai dung dịch A và dung dịch B lần lượt là:
 Đáp số: 24,7% và 8,24%
8. 
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi hòa tan 
12,5 gam CuSO4 .5 H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng 
thể tích của nước.
 Đáp số: 0,54 mol/l
 ----------------------------------------------------------------
2. Dạng 2: Tính nồng độ dung dịch (C%; CM) khi hòa tan chất tan vào nước – 
Có phản ứng xảy ra.
2.1. Đặc điểm:
 * Hòa tan chất A vào nước xảy ra sơ đồ sau
 A + Nước Dung dịch B + Khí C
2.2. Phương pháp: 
 * Giải bài toán theo 4 bước (Dạng bài tập tính theo PTPƯ): Chất tan trong 
dung dịch thu được là chất tan B.
 * Lưu ý:
 + Khi tính khối lượng dung dịch B – Áp dụng ĐLBTKL:
 m ddB = (mA + mH2O) – mC  
 (Nếu sau phản ứng không có khí C thì mC = 0 gam)
2.3. Bài tập:
Bài tập 1:
 Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10% để được 
dung dịch H2SO4 20%.
 Giải:
 Gọi số x là số mol SO3 cho thêm vào 
 Phương trình: SO3 + H2O  H2SO4
 x mol x mol
 m tạo thành là 98x; m cho thêm vào là 80x
 H 2 SO4 SO3
 10  98x 20
 C% dung dịch mới: 
 80x 100 100
 50
 Giải ra ta có x  mol  m thêm vào 9,756 gam
 410 SO3
 7
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc. Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
 Số mol Khí H2 là: 1/2 . 0,1 = 0,056 mol 
 Khối lượng khí H2 là: 2 . 0,05 = 0,1 gam
 Áp dụng ĐLBTKL, khối lượng dung dịch thu được là:
 MddKOH = mK + mH2O - mH2 = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam
 Vậy nồng độ % dd thu được là:
 5,6.100%
 C%ddKOH = = 5,3%
 105,6
 * Ý kiến nhận định của cá nhân: Dạng bài tập “Tính nồng độ dung dịch 
 (C%; CM) khi hòa tan chất tan vào nước – Có phản ứng xảy ra” là dạng bài 
 tập nâng cao. Đòi hỏi học sinh phải xác định được chất tan, viết đúng 
 PTHH, biết áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng. Đây là dạng bài tập hay 
 gặp trong các đề thi HSG lớp 8 cấp huyện cũng như đề thi HSG lớp 9 cấp 
 Tỉnh, nhưng ở mức khó hơn.
3. Dạng 3: Tính nồng độ dung dịch (C%; CM) khi trộn 2 dung dịch với nhau – 
Không có phản ứng xảy ra.
3.1. Phương pháp: Tương tự Dạng 1.
3.2. Bài tập.
Bài tập 1:
 Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH 25 %.
 a) Tính nồng độ % của dd sau khi trộn.
 b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là 1,05.
 Giải
a) 
 + dd 1: mNaOH = 50.10% = 5 g
 + dd 2: mNaOH = 450.25% = 112,5 g
 + Khối lượng NaOH trong dd sau khi trộn là :
 5 + 112,5 = 117,5 g
 + Khối lượng dd thu được:
 50 +450 = 500 g
 Vậy nồng độ % của dd sau khi trộn
 117,5.100%
 C% ddNaOH = = 23,5 %
 500
b) 
 Thể tích dung dịch sau khi trộn là
 500 : 1,05 = 476,2 ml
 9
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc. Dung dịch – Nồng độ dung dịch.
 Bài tập tự giải:
1. 
Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch có tính 
kiềm. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính nồng độ % dung dịch thu được.
 Đáp số: 66,67%
2. 
Hòa tan 6 gam magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (khối lương riêng D = 
1,2 g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn sau phản ứng.
 Đáp số: b) 14,7 gam c) 24,5% d) 27,27%
3.
Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu được khí H2 bay ra.
a). Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
b). Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dư 
nung nóng thì thu được 5,67 gam đồng. Viết phương trình phản ứng và tính hiệu 
suất của phản ứng này?
 Đáp số: a) 213 ml b) 2,24 lít c) 90%.
4. 
Hòa tan 2,3 gam natri kim loại vào 197,8 gam nước.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
b) Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được. Biết dung dịch thu được có khối lượng 
riêng D = 1,08 g/ ml.
 Đáp số: a) 2% b) 0,54 mol/l
 ----------------------------------------------------------------
4. Dạng 4: Tính nồng độ dung dịch (C%; CM) khi trộn 2 dung dịch với nhau – 
Có phản ứng xảy ra.
4.1. Đặc điểm: 
 Trộn dung dịch A với dung dịch B xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
 ddA + ddB ddC + khí D + Kết tủa E
 Ví dụ: Cho ddNa2CO3 vào dd HCl, ta có các phương trình sau:
 Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O
4.2. Phương pháp: 
 11
 Trần Hoài Nam. Trường THCS Vĩnh Tường –H.Vĩnh Tường – T.Vĩnh Phúc.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_dung_dich_nong_do_dung_dich.doc