Chuyên đề Câu bị động, thể bị động

Chuyên đề Câu bị động, thể bị động

Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, việc học ngoại ngữ, đặc biệt là Tiếng Anh, ở bất kì một quốc gia nào cũng được chú trọng, quan tâm và đầu tư một cách thỏa đáng.

Học ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người học phải cần cù, chịu tìm hiểu và đúc rút ra những kiến thức bổ ích cho riêng mình. Việc nắm vững một cấu trúc hay một cách nói trong Tiếng Anh sẽ giúp người học rất nhiều trong quá trình giao tiếp hoặc làm bài tập về phần đó. Người học sau một quá trình học tập, nghiên cứu sẽ có một cái nhìn tổng quan về những gì mình đang học, đang nghiên cứu và từ đó có một hướng đi đúng trong cách học và lĩnh hội tri thức.

Có thể với cùng một ý nghĩa của câu nói nhưng bằng những cách thức diễn đạt khác nhau mà người nói hoặc người viết sẽ đem lại cho người đọc, người nghe một sự cảm nhận sinh động về lời nói hoặc câu văn của mình.

Ví dụ:

- They build many houses in this city every year.

(Người ta xây dựng nhiều ngôi nhà ở thành phố này mỗi năm).

Ta có thể diễn đạt lại câu nói này như sau:

  • Many houses are biult in this city every year.

( Nhiều ngôi nhà được xây dựng ở thành phố nay mỗi năm)

Như vậy, cả hai câu nói trên đều có chung một ý nghĩa, song cách diễn đạt lại hoàn toàn khác nhau. Điều này đã tạo ra sự sáng tạo trong cách nói và viết của tác giả và thôi thúc tôi quyết định chọ đề tài Câu bị động trong Tiếng Anh (The passive sentences or passive voice).

Câu bị động trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp tương đối hấp dẫn và thu vị. Đồng thời nó cũng là một phần ngữ pháp trọng tâm cho việc phục vụ thi. Trong giới hạn phạm vi của đề tài này, tôi mạnh dạn đưa ra một vài sáng kiến kinh nghiệm của bản thân tôi với hi vọng sẽ góp phần vào việc nâng cao kết quả thi vào THPT và thi HSG của các em học sinh khối lớp 8, 9 ở trường THCS.

docx 20 trang Mai Loan 11/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Câu bị động, thể bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ 
 PASSIVE SENTENCES / PASSIVE VOICE
 CÂU BỊ ĐỘNG/ THỂ BỊ ĐỘNG
 PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài:
 Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, việc học ngoại ngữ, đặc biệt là Tiếng 
Anh, ở bất kì một quốc gia nào cũng được chú trọng, quan tâm và đầu tư một cách 
thỏa đáng.
 Học ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người học phải cần cù, 
chịu tìm hiểu và đúc rút ra những kiến thức bổ ích cho riêng mình. Việc nắm vững 
một cấu trúc hay một cách nói trong Tiếng Anh sẽ giúp người học rất nhiều trong quá 
trình giao tiếp hoặc làm bài tập về phần đó. Người học sau một quá trình học tập, 
nghiên cứu sẽ có một cái nhìn tổng quan về những gì mình đang học, đang nghiên 
cứu và từ đó có một hướng đi đúng trong cách học và lĩnh hội tri thức.
 Có thể với cùng một ý nghĩa của câu nói nhưng bằng những cách thức diễn đạt 
khác nhau mà người nói hoặc người viết sẽ đem lại cho người đọc, người nghe một sự 
cảm nhận sinh động về lời nói hoặc câu văn của mình.
 Ví dụ:
 - They build many houses in this city every year.
 (Người ta xây dựng nhiều ngôi nhà ở thành phố này mỗi năm).
 Ta có thể diễn đạt lại câu nói này như sau:
 - Many houses are biult in this city every year.
 ( Nhiều ngôi nhà được xây dựng ở thành phố nay mỗi năm)
 Như vậy, cả hai câu nói trên đều có chung một ý nghĩa, song cách diễn đạt lại 
hoàn toàn khác nhau. Điều này đã tạo ra sự sáng tạo trong cách nói và viết của tác giả 
và thôi thúc tôi quyết định chọ đề tài Câu bị động trong Tiếng Anh (The passive 
sentences or passive voice).
 Câu bị động trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp tương đối hấp dẫn và thu 
vị. Đồng thời nó cũng là một phần ngữ pháp trọng tâm cho việc phục vụ thi. Trong 
giới hạn phạm vi của đề tài này, tôi mạnh dạn đưa ra một vài sáng kiến kinh nghiệm PHÂN II. NỘI DUNG
 PASSIVE SENTENCES ( PASSIVE VOIVE )
I.Definition and how to make a passive sentence:
1.Example: Someone takes her to the school everyday.
 S V O
  She is taken to school everyday.
 S be Vpp
2.Form:
+ Active voice: S + V + O +
+ Passive voice: S + be + Vpp + ... + by + O
3.Definition:
 Câu chủ động: ta dùng lối nói chủ động để nhấn mạnh, thông báo chủ thể thực 
hiện hành động.
 Câu bị động: ta dùng lối nói bị động khi ta không biết chủ thể thực hiện hành động 
là ai hoặc ta không quan tâm đến chủ thể thực hiện hành động mà ta chỉ quan tâm tới 
đối tượng bị hành động tác động tới.
4.How to change an active sentence into a passive sentence:
Active: S + V + O + C
Passive: S + Be VPp + C + By O (tác nhân/người làm)
(*) Các bước biến đổi câu chủ động  câu bị động:
_ Ta chỉ biến đổi câu chủ động  câu bị động với điều kiện nó là ngoại động từ.
B1: Phân tích thành phần câu để xác định tân ngữ và thì của động từ.
B2: Lấy tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Nếu trong 
câu có 2 tân ngữ thì ta có thể chuyển thành 2 câu bị động nhưng thường ta dùng tân 
ngữ chỉ người để chuyển sang câu bị động.
 E.g: They bought me a dictionary last month.
 S V Oi Od
  I was bought a dictionary last month.
  A dictionary was bought to me last month.
B3: Chia dạng của động từ "to be" cho thích hợp với chủ ngữ mới: thì, dạng của động 
từ "to be" chính bằng thì, dạng của động từ chính trong câu chủ động.
 E.g: They used to start the machine by hand. E.g: We hope that the weather will be better.
  The weather is hoped to get better.
 Everyone think that she will be famous.
  She is thought to become famous.
+ Trường hợp 3:Nếu V2 xảy ra trước V1 thì ta đưa về nguyên mẫu hoàn thành: to 
have + V2pp.
 E.g: They reported that John broke the vase.
  John was reported to have broken the vase.
 Everyone knows that Mary was born in Vietnam.
  Mary is known to have been born in Vietnam.
+ Trường hợp 4:Nếu V2 là động từ "to be" ở cùng thì quá khứ với V1 thì giữ là động 
từ nguyên mẫu: to be.
 E.g: They reported that the boy was absent from class.
  They boy was reported to be absent from class.
+ Trường hợp 5:Nếu V2 là động từ tiếp diễn thì ta chia ở thì tiếp diễn: to be + V-ing.
 E.g: We know that she is living in HN now.
  She is known to be living in HN now.
 Exercises:
1. People know that English is an international language.
 English is known to be an international language.
2. Noone says that the boy has left here.
 The boy isn't said to have left here.
3. Someone reports that the storm has killed 10 people.
 The storm is reported to have killed 10 people.
4. Everyone rumour that the boss falls in love with her.
 The boss is rumoured to fall in love with her.
5. We hope that the test will be easy.
 The test is hoped to get easy.
6. They considered that he was their father.
 He was considered (to be) their father.
7. The teacher gets angry quickly.
 It is said that the teacher gets angry quickly.
8. Noone reported that someone stole my motorbike.
 My motorbike wasn't reported to have been stolen.
9. Everyone hopes that her health will be better.
 Her health is hope to get better.
10. They estimated that the building cost £1000.
 The building was estimated to have cost £1000.
(*) Giới từ trong câu bị động:
- Nếu ta chuyển câu chủ động có các động từ là cụm động từ (V + prep) thì giới từ 
phải được giữ nguyên trong câu bị động.
 E.g: They are looking into my problem now.
  My problem is being looked into now. - Eg: I need to water some flowers => Some flowers need watering/to be watered
 5. Với động từ khuyết thiếu Modal verbs:
 - Can/could/may/might/shall/should/will/would/ought to/have to/must+ BE DONE
 Eg: These drugs must be kept in warm places
 6. Với động từ To + V hoặc V_ing
 Form: TO BE DONE và BEING DONE
 Eg: I hope to be invited to the party 
 She avoided being recognized by wearing glasses
 Chú ý: Với sự phỏng đoán hay chỉ sự thì hoàn thành ta sử dụng TO HAVE BEEN 
 DONE và HAVING BEEN DONE
 Eg: I want these flowers to have been watered when I come back
 She forgot having been taken to the zoo by her parents when she was small
 7. Động từ chỉ ý kiến: say, think, believe, report, rumour, 
 Active: S + V + (that) + S2 + V2 + O2 
 Passive:  It + be + Vp.p + (that) + S2 + V2 + O2 
  S2 + be + Vp.p + to inf  
  S2 + be + Vp. + to have + Vpp
 Eg: -People say that he is very rich => He is said to be very rich/ It is said that he is 
 very rich
 -They reported that John had stolen the picture=> John was reported to have stolen 
 the picture/ It was reported that John had stolen the picture
 - They believe Rice is grown in tropical climate => Rice is believed to be grown 
 in/ It is believed that
 Note: Ở trong câu chủ động
- V và V2 cùng thì thì khi chuyển câu với chủ ngữ S2 động từ chia TO V, khác thì chia 
 TO HAVE Vpp
- V2 chia ở tương lai đơn thì chia câu bị động TO V
- V2 chia ở thì tiếp diễn chia ở TO BE Ving hoặc TO HAVE BEEN Ving tùy vào sự 
 lệch thì như bên trên
 8. Câu mệnh lệnh
 Active: V + O + adjunct. 
 Passive: Let + O + be + Vp.p + adjunct.
 Active: (S) + let + s.b + do + s.th
 Passive: S + be + let/ allowed + to-inf
 Eg: Open your book => Let your book be opened
 The teacher let him open the door => He was allowed to open the door by the teacher
 9. Với MAKE 
- Chủ động: MAKE SB DO ST
- Bị động: BE MADE TO DO ST
- Eg: My mother made me cook the dinner => I was made to cook the dinner E.g: The news surprised him.  He was surprised at/ by the news.
+) Sb/ sth excite sb  sb be excited about sth: háo hức.
 E.g: The match excited the children.  The children were excited about the 
match.
+) be worried/ upset about sth: lo lắng, đau khổ
+) sb/ sth interest sb  sb be interested in sb/ sth.
+) sb/ sth tire sb  sb be tired of/ from sb/ sth: chán cái gì (mệt mỏi bởi).
- Những động từ gây ra tác động tình cảm chuyển thành tính từ bị động thì những phó 
từ chỉ mức độ phải đứng trước tính từ.
 E.g: He is much interested in football.
 Exercises:
1. Dust has covered the floor.
 The floor has been covered with (in) dust.
2. Water fill the village in 2 hours.
 The village was filled with water in 2 hours.
3. Money interests him more than anything else.
 He is more interested in money than anything else.
4. Politics bores her quickly.
 She is quickly (easily) bored with politics.
5. The closure of the plant is worrying all the workers.
 All the workers are being worried about the closure of the plant.
6. The performance of the tigers excited the boys.
 The boys were excited about the performance of the tigers.
7. We covered the tables with cloth.
 The tables were covered with (in) cloth.
8. The results of the exams upset me a lot.
 I was much upset about the results of the exams.
9. The long journey tired him.
 They were tired from the journey.
10. Eating the same food everyday tires us.
 We are tired of eating the same food everyday.
12. Special:
+) It is possible to do sth  sth can be done.
 E.g: It is possible to type the letter now.
  The letter cab be typed now.
 It was impossible to start the machine by electricity then.
  The machine couldn't be started by electricity then.
+) Bị động với các câu yêu cầu:
 E.g: Open your book.  Let your book be opened.
 Don't take off your shoes.  Don't let your shoes be taken off.
+) Đối với câu mệnh lệnh:
 E.g: Your book must be closed.
 Don't touch this button.  This button mustn't be touched.  He has never been taught to drive.
5. It was impossible to unlock the door.
 The door couldn't be locked.
6. Don't copy your friend's test.
 Your friend's test musn't be copied.
7. They have begun to make their own clothes.
 Their own clothes have been begun to be made.
8. Snow has covered all the trees.
 All the trees have been covered with snow.
9. Nothing interests her more than reading.
 She is more interested in reading than anything else.
10. We didn't find the dog everywhere.
 The fog was nowhere to be found.
14. like/ love/ expect/ want/ wish + to do sth  sth to be done.
 like/ love/ expect/ want/ wish + sb + to do sth  sth to be done.
 like/ love/ expect/ want/ wish + sb + to do O1 sth (S1 = O1)  to be done.
 E.g: He likes to take away the books.
  He likes the books to be taken away.
 They expect people to dig the garden.
  They expect the garden to be dug.
 He likes people to call him Proffessor.
  He likes to be called Proffessor.
 She wants you to spend her more money.
  She wants to be sent more money.
 Exercises:
1. I wish people to obey traffic regulation.
 I wish traffic regulation to be obeyed.
2. They love people to choose them.
 They love to be chosen.
3. He expected someone to meet him at the station.
 He expected to be met at the station.
4. She wishes someone to carry her suitcases to the hotel.
 She wishes her suitcases to be carried to the hotel.
5. We want you to return our books intime.
 We want our books to be returned intime.
6. The girl likes someone to take her to the zoo.
 The girl likes to be taken to the zoo.
(*) Surpose: bổn phận, trách nhiệm.
 E.g: It is your duty to clean the room.
  You are surposed to clean the room.
15.It is + one's duty + to do sth
 S + be + surposed + to do sth.
 Exercises:

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_cau_bi_dong_the_bi_dong.docx