Chuyên đề Bất đẳng thức

Trong quá trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi tôi nhận thấy rằng đại đa số học sinh đều lúng túng khi đứng trước một bài toán về chứng minh bất đẳng thức và tìm cực trị của một biểu thức đại số, nhiều em rất ngại làm bài tập về dạng toán này.
Nguyên nhân dẫn đến khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức về bất đẳng thức để chứng minh bất đẳng thức hoặc tìm cực trị của một biểu thức ở học sinh còn yếu là do:
- Học sinh chưa nắm vững định nghĩa cũng như các tính chất của bất đẳng thức.
- Chưa vận dụng linh hoạt các kiến thức về bất đẳng thức vào giải các bài toán cụ thể.
- Kinh nghiệm giải toán về bất đẳng thức và tìm cực trị còn ít.
- Hệ thống các bài tập tự giải, tự tích lũy của các em chưa nhiều.
- Các em chưa phân loại được các dạng toán cùng phương pháp giải.
Để khắc phục được những mặt hạn chế trên ở học sinh thì việc xây dựng một chuyên đề về bất đẳng thức là vô cùng cần thiết.
Chương 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lí luận: 2.1.1. Định nghĩa bất đẳng thức: Bất đẳng thức là hệ thức dạng a > b (hoặc a < b, a ≥ b, a ≤ b), a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức. Ta có: a > b a - b > 0 a < b a - b < 0 a ≥ b a - b ≥ 0 a ≤ b a - b ≤ 0 2.1.2. Các tính chất của bất đẳng thức: - Nếu a > b thì b < a - Nếu a > b và b > c thì a > c - Nếu a > b thì a + c > b + c - Nếu a > b và c > d thì a + c > b + d - Nếu a > b và c b - d - Nếu a > b và c > 0 thì ac > bc - Nếu a > b và c < 0 thì ac < bc - Nếu a > b > 0 và c > d > 0 thì ac > bd - Nếu a > b > 0 thì an > bn (nN) - Nếu a > b thì a2n+1 > b2n+1 (nN) 1 1 - Nếu a > b và ab > 0 thì a b - Nếu m > n > 0 thì: a > 1 am > an a = 1 am = an 0 < a < 1 am < an 1 2.1.4. Định nghĩa giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức: Cho biểu thức f(x) xác định trên miền D. - Ta nói rằng M = const là giá trị lớn nhất của f(x) trên D nếu hai điều kiện sau đồng thời được thoả mãn: + f(x) M với x D + Tồn tại x0 D sao cho f(x0) = M. Kí hiệu: max f(x) = M - Ta nói rằng m = const là giá trị nhỏ nhất của f(x) trên D nếu hai điều kiện sau đồng thời được thoả mãn: + f(x) m với x D + Tồn tại x0 D sao cho f(x0) = m. Kí hiệu: min f(x) = m 2.1.5. Các bước giải bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức: Bước 1: Chứng minh bất đẳng thức f(x) m (hoặc f(x) M) với x D. Bước 2: Chỉ ra giá trị x0 D để f(x0) = m (hoặc f(x0) = M). Bước 3: Kết luận. Chú ý: Nếu chỉ chứng minh được f(x) m hoặc f(x) M thì chưa đủ để kết luận về giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất. Ví dụ: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = (x - 1)2 + (x - 3)2 *Cách giải sai: Ta có: (x - 1)2 0 (1) (x - 3)2 0 (2) A 0 nhưng không thể kết luận được min A = 0 vì dấu “=” không xảy ra đồng thời ở hai bất đẳng thức (1) và (2). *Cách giải đúng: Ta có: f(x) = x2 - 2x + 1 + x2 - 6x + 9 = 2(x2 - 4x + 2 ) = 2(x - 2)2 + 2 2 Vậy min A = 2 x - 2 = 0 x = 2 3 2(a2 + b2) - (a + b)2 = 2a2 + 2b2 - a2 - 2ab - b2 = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 ≥ 0 Do đó: 2(a2 + b2) ≥ (a + b)2 hay (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2) * Dùng phép biến đổi tương đương: Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với một bất đẳng thức đúng. Ví dụ 1: Chứng minh rằng: (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) Giải: Ta có: (a + b+c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca ≥ 3ab + 3bc + 3ca a2 + b2 + c2 - ab - bc - ca ≥ 0 2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca ≥ 0 (a2 - 2ab + b2) + (b2 - 2bc + c2) + (c2 - 2ca + a2) ≥ 0 (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 ≥ 0 (hiển nhiên) Vậy (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) Ví dụ 2: Chứng minh rằng: a 2 b2 c2 d 2 (a c)2 (b d)2 (1) Giải: Ta có: a 2 b2 c2 d2 (a c)2 (b d)2 a 2 b2 2 (a 2 b2 )(c2 d2 ) c2 d2 (a c)2 (b d)2 (a 2 b2 )(c2 d2 ) ac bd (2) Nếu ac + bd < 0 thì (2) luôn đúng. Nếu ac + bd ≥ 0 thì: (2) (a 2 b2 )(c2 d2 ) a 2c2 b2d2 2acbd a 2c2 a 2d2 b2c2 b2d2 a 2c2 b2d2 2acbd a 2d2 b2c2 2.ad.bc 0 (ad bc)2 0 (hiển nhiên) Vậy a 2 b2 c2 d 2 (a c)2 (b d)2 5 1 1 1 Nhân hai vế của bất đẳng thức x + y + z ≤ 6 với 0 , ta được: x y z 1 1 1 1 1 1 (x + y + z) 6 x y z x y z x y y x x z 1 1 1 3 6 y x z y z x x y z x y y x x z Vì x, y, z > 0 nên 2 ; 2 ; 2 y x z y z x 1 1 1 Do đó: 6 ≥ 3 + 2 + 2 + 2 = 9 x y z 1 1 1 3 Vậy x y z 2 Ví dụ 3: Cho a, b, c ≥ 0 thỏa mãn điều kiện: a2 + b2 + c2 ≤ 2(ab + bc + ca) Chứng minh rằng: a + b + c ≤ 2 ab bc ca Giải: Ta có: a2 + b2 + c2 ≤ 2(ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 - 2ab - 2bc - 2ca ≤ 0 a2 + b2 + c2 + 2ab - 2bc - 2ca ≤ 4ab (a + b - c)2 ≤ 4ab a + b - c ≤ 2 ab Tương tự: b + c - a ≤ 2bc ; c + a - b ≤ 2 ca Cộng theo từng vế của ba bất đẳng thức trên ta được: a + b + c ≤ 2 ab bc ca * Dùng các bất đẳng thức cơ bản: Sử dụng các bất đẳng thức cơ bản như bất đẳng thức Cô-si, bất đẳng thức Bu-nhi-a-côp-xki, ... để biến đổi và suy ra bất đẳng thức cần chứng minh. Ví dụ 1: Cho a, b, c ≥ 0. Chứng minh rằng: a + b + c ≥ ab bc ca Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: a + b ≥ 2ab b + c ≥ 2bc 7 * Phương pháp phản chứng: Giả sử cần phải chứng minh một bất đẳng thức nào đó là đúng, ta hãy giả sử bất đẳng thức đó sai rồi vận dụng các kiến thức đã biết và giả thiết của đề bài để suy ra điều vô lí (trái với giả thiết, mâu thuẫn với nhau). Từ đó suy ra bất đẳng thức cần chứng minh là đúng. a b c 0 Ví dụ 1: Cho ba số a, b, c thoả mãn: ab bc ca 0 abc 0 Chứng minh rằng: a > 0, b > 0, c > 0. Giải: Giả sử a 0. + Nếu a = 0 thì abc = 0. Vô lí! + Nếu a < 0: Từ abc > 0 bc 0 ab + ac > 0 a(b + c) > 0 Mà a < 0 b + c < 0 Do đó: a + b + c 0! Vậy a > 0. Chứng minh tương tự ta có: b > 0, c > 0. Ví dụ 2: Cho 0 < a, b, c < 1. Chứng minh rằng có ít nhất một trong các bất đẳng thức sau là sai: 1 1 1 a1 b ; b1 c ; c1 a 4 4 4 Giải: Giả sử cả ba bất đẳng thức trên đều đúng. 1 1 1 Ta có: a1 b ; b1 c ; c1 a 4 4 4 1 a1 b b1 c c1 a (1) 64 9 Bài 2: Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh rằng: ab bc ca a) a b c c a b a 2 b2 c2 b) a b c b c a a3 b3 c3 c) ab bc ca b c a a 2 b2 c2 a b c d) b2 c2 a 2 b c a Giải: ab bc ab bc a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: 2 . 2b c a c a bc ca bc ca 2 . 2c a b a b ab ca ab ca 2 . 2a c b c b ab bc ca Cộng theo từng vế của ba bất đẳng thức trên ta được: a b c c a b a 2 a 2 b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: b 2 .b 2a b b b2 b2 c 2 .c 2b c c c2 c2 a 2 .a 2c a a Cộng theo từng vế của ba bất đẳng thức trên ta được: a 2 b2 c2 a 2 b2 c2 a b c 2(a b c) hay a b c b c a b c a a3 a3 c) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: ab 2 .ab 2a 2 b b b3 b3 bc 2 .bc 2b2 c c c3 c3 ca 2 .ca 2c2 a a Cộng theo từng vế của ba bất đẳng thức trên ta được: 11 Tương tự: b2c + b2a ≥ 2b2 ca ; c2a + c2b ≥ 2c2 ab Do đó: ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) ≥ 2(a2 bc b2 ca c2 ab ) Mặt khác: a3 + b3 ≥ ab(a + b) ; b3 + c3 ≥ bc(b + c) ; c3 + a3 ≥ ca(c + a) 2(a3 + b3 + c3) ≥ ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) Vậy a3 b3 c3 a 2 bc b2 ca c2 ab c) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: (a b c)2 a 2 b2 c2 2ab 2bc 2ca ab bc bc ca ca ab (a2 bc) (b2 ca) (c2 ab) 2 2 2 2a bc 2b ca 2c ab b ca c ab a bc 3(a bc b ca c ab) 1 Vậy a bc b ca c ab (a b c)2 3 Bài 4: Cho a, b 1. Chứng minh rằng: a b 1 b a 1 ab Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: a.(b 11) ab a b 1 a (b 1).1 2 2 ab Tương tự: b a 1 2 ab ab Do đó: a b 1 b a 1 ab 2 2 Bài 5: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b c 3 a) 1 a 2 1 b2 1 c2 2 1 1 1 a b c b) a 2 bc b2 ca c2 ab 2abc Giải: a 1 a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: 1 a 2 2 1.a 2 2a 1 a 2 2 b 1 c 1 Tương tự: ; 1 b2 2 1 c2 2 13
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_bat_dang_thuc.docx