SKKN Một số giải pháp phối hợp của ban chấp hành công đoàn với các tổ chức trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ tại trường THPT Nam Đàn 2

SKKN Một số giải pháp phối hợp của ban chấp hành công đoàn với các tổ chức trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ tại trường THPT Nam Đàn 2

Công đoàn là sợi dây tạo dựng sự đoàn kết trong hệ thống cơ quan, đơn vị dựa trên cơ sở lấy việc bảo vệ quyền lợi của người lao động làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phối hợp của BCHCĐ và các tổ chức trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ tại cơ sở không những là trách nhiệm của người làm công tác cán bộ công đoàn mà còn là vinh dự, trách nhiệm của mỗi công đoàn viên. Các tổ chức đoàn thể trong trường THPT nói chung và công đoàn nói riêng là lực lượng rất quan trọng tạo nên sức mạnh tổng hợp để chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu chiến lược của nhà trường. Mọi chủ trương, kế hoạch muốn được thực hiện tốt phải thống nhất hành động và phốihợp thực hiện.

Trường THPT Nam Đàn 2 với tổng số 77 cán bộ giáo viên, trong đó có 49 đoàn viên nữ chiếm tỉ lệ 63,64% và 1257 em học sinh, trong đó nữ 659 em chiếm tỉ lệ 52,43%. Nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm của BCHCĐ trong chiến lược phát triển vì sự tiến bộ của phụ nữ tại đơn vị, trong những năm qua BCHCĐ đã tích cực phối hợp với các tổ chức trong nhà trường lồng ghép, triển khai kế hoạch hành động bằng những việc làm cụ thể nhằm mục đích: Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong toàn trường thông qua các hoạt động cụ thể hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ.Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục về phẩm chất, đạo đức con người trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thời đại công nghệ số theo tiêu chí: có lòng yêu nước; có sức khoẻ; có tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; năng động, sáng tạo, khoa học; có lối sống văn hoá và lòng nhân hậu. Nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của nữ cán bộ, giáo viên, học sinh trong việc giữ gìn, phát huy và xây dựng phẩm chất, đạo đức tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam; phát huy thế mạnh của nam giới, gắn kết yêu thương, chia sẻ và sẵn sàng hỗ trợ chị em trong mọi lĩnh vực để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi để chị em thực hiện các quyền cơ bản của mình và tham gia đầy đủ, bình đẳng vào mọi lĩnh vực của đời sống.

docx 62 trang Thu Kiều 02/10/2024 1291
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số giải pháp phối hợp của ban chấp hành công đoàn với các tổ chức trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ tại trường THPT Nam Đàn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN 
 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
 Đề tài:
 “MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHỐI HỢP CỦA BAN CHẤP HÀNH 
 CÔNG ĐOÀN VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NHÀ TRƯỜNG 
NHẰM HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ 
 TẠI TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2”
 LĨNH VỰC: CÔNG ĐOÀN
 Giáo viên: Nguyễn Thị Hiền
 Nguyễn Trọng Đông
 Tổ: Tự nhiên
 Năm học: 2022-`2023 Giải pháp 4: Phối hợp với chuyên môn tổ chức tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm 
chuyên môn và xây dựng gia đình hạnh phúc. ....................................................26
1. Giải pháp .........................................................................................................26
2. Kết quả đạt được..............................................................................................27
3. Bài học kinh nghiệm........................................................................................31
Giải pháp 5: Phối hợp với lực lượng giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn 
trong tổ chức giáo dục kiến thức bình đẳng giới và thực hiện bình đẳng giới 
trong học tập, lao động, văn nghệ, thể dục thể thao cho các em học sinh 32
1. Phối hợp với lực lượng giáo viên chủ nhiệm .................................................32
1.1. Giải pháp ......................................................................................................32
1.2. Kết quả đạt được...........................................................................................33
1.3. Bài học kinh nghiệm.....................................................................................37
2. Phối hợp với lực lượng giáo viên bộ môn ......................................................37
2.1. Giải pháp ......................................................................................................37
2.2. Kết quả đạt được...........................................................................................37
2.3. Bài học kinh nghiệm.....................................................................................38
Giải pháp 6: Phối hợp với Đoàn trường và Câu lạc bộ truyền thông trong việc 
tuyên truyền giáo dục giới tính, tình yêu tuổi học trò, sức khỏe sinh sản vị thành 
niên, tạo các sân chơi bổ ích và trang bị các kĩ năng cơ bản để bảo vệ bản thân 
đối với các em học sinh. ......................................................................................38
1. Giải pháp .........................................................................................................38
1.1. Xây dựng câu lạc bộ.....................................................................................38
1.2. Tạo các sân chơi bổ ích ................................................................................38
2. Kết quả đạt được..............................................................................................39
3. Bài học kinh nghiệm........................................................................................40
III. Kết quả đạt được............................................................................................46
1. Đối với CBNGNLĐ ........................................................................................46
2. Đối với các em học sinh ..................................................................................48
Phần III. KẾT LUẬN........................................................................................49
1. Kết luận ...........................................................................................................49
2. Kiến nghị .........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................51
PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 1: Thống kê kết quả xếp loại chất lượng CBNGNLĐ trường THPT Nam 
Đàn 2 năm học 2021- 2022 .................................................................................13
Bảng 2: Thống kê kết quả viết SKKN của CBNGNLĐ......................................13
Bảng 3: Thống kê số lượng CBGV nam, nữ trong các bộ máy tổ chức nhà 
trường năm học 2022- 2023 ................................................................................18
Bảng 4: Thống kê phân công nhiệm vụ bồi dưỡng HSG cấp tỉnh qua các năm 
học .......................................................................................................................19
Bảng 5: Thống kê chất lượng đội ngũ CBNGNLĐ đạt trình độ trên chuẩn........20
Bảng 6: Thống kê kết quả viết SKKN đạt cấp cơ sở và cấp tỉnh .......................21
Bảng 7: Thống kê kết quả lớp chủ nhiệm đạt xuất sắc........................................22
Bảng 8: Thống kê danh sách CBNGNLĐ tham gia hiến máu nhân đạo năm học 
2019 – 2020; 2022-2023.....................................................................................24
Bảng 9: Thống kê danh sách CĐV tham luận nâng cao chất lượng HSG và thi 
TNTHPT điểm cao ..............................................................................................28
Bảng 10: Thống kê GV hướng dẫn và HS tham dự thi khoa học kỉ thuật cấp tỉnh
 ............................................................................................................................. 28
Bảng 11: Thống kê kết quả xét thăng hạng của Sở GD & ĐT Nghệ An, năm học 
2021-2022............................................................................................................29
Bảng 12: Thống kê danh sách GV tham gia thi GVCNG cấp tỉnh năm học 2020- 
2021.....................................................................................................................29
Bảng 13: Thống kê số lượng GVG cấp tỉnh đến năm học 2022 – 2023..............29
Bảng 14: Thống kê số lượng GV thi GVG cấp trường năm học 2022 – 2023....30
Bảng 15: Thống kê số lượng đề cương SKKN được Sở GD & ĐT Nghệ An công 
nhận năm học 2022 – 2023..................................................................................30
Bảng 16: Thống kê xác suất tỉ lệ nam nữ trong Ban cán sự lớp năm học 2022 – 
2023 (Thống kê 15/30 lớp)..................................................................................34
Bảng 17: Thống kê kết quả cuộc thi viết thư, chủ đề “ Thư gửi mẹ nhân ngày 
20/10”, năm học 2021- 2022 ...............................................................................35
Bảng 18: Thống kê tập thể và cá nhân đạt giải trong cuộc thi “ Tìm hiểu sức 
khỏe học đường”, năm học 2022- 2023 ..............................................................35
Bảng 19: Tổng hợp các đối tượng khảo sát.........................................................42
Bảng 20: Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất ..................................42
Bảng 21: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất...................................44 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
 I. Lí do chọn đề tài.
 Công đoàn là sợi dây tạo dựng sự đoàn kết trong hệ thống cơ quan, đơn vị 
dựa trên cơ sở lấy việc bảo vệ quyền lợi của người lao động làm kim chỉ nam 
cho mọi hoạt động. Đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phối 
hợp của BCHCĐ và các tổ chức trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu vì sự 
tiến bộ của phụ nữ tại cơ sở không những là trách nhiệm của người làm công tác 
cán bộ công đoàn mà còn là vinh dự, trách nhiệm của mỗi công đoàn viên. Các 
tổ chức đoàn thể trong trường THPT nói chung và công đoàn nói riêng là lực 
lượng rất quan trọng tạo nên sức mạnh tổng hợp để chỉ đạo, thực hiện các mục 
tiêu chiến lược của nhà trường. Mọi chủ trương, kế hoạch muốn được thực hiện 
tốt phải thống nhất hành động và phốihợp thực hiện.
 Trường THPT Nam Đàn 2 với tổng số 77 cán bộ giáo viên, trong đó có 49 
đoàn viên nữ chiếm tỉ lệ 63,64% và 1257 em học sinh, trong đó nữ 659 em 
chiếm tỉ lệ 52,43%. Nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm của BCHCĐ trong chiến 
lược phát triển vì sự tiến bộ của phụ nữ tại đơn vị, trong những năm qua 
BCHCĐ đã tích cực phối hợp với các tổ chức trong nhà trường lồng ghép, triển 
khai kế hoạch hành động bằng những việc làm cụ thể nhằm mục đích: Nâng cao 
nhận thức, vai trò trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong 
toàn trường thông qua các hoạt động cụ thể hướng tới mục tiêu vì sự tiến bộ của 
phụ nữ.Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục về phẩm chất, đạo đức con người trong 
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thời đại công nghệ số 
theo tiêu chí: có lòng yêu nước; có sức khoẻ; có tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; 
năng động, sáng tạo, khoa học; có lối sống văn hoá và lòng nhân hậu. Nâng cao 
nhận thức, chuyển đổi hành vi của nữ cán bộ, giáo viên, học sinh trong việc giữ 
gìn, phát huy và xây dựng phẩm chất, đạo đức tốt đẹp của người phụ nữ Việt 
Nam; phát huy thế mạnh của nam giới, gắn kết yêu thương, chia sẻ và sẵn sàng 
hỗ trợ chị em trong mọi lĩnh vực để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân 
lực, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi để chị em 
thực hiện các quyền cơ bản của mình và tham gia đầy đủ, bình đẳng vào mọi 
lĩnh vực của đời sống.
 BCHCĐ đã phối hợp với các tổ chức trong đơn vị triển khai, tuyên truyền 
kịp thời các chủ trương, chính sách, pháp luật, chương trình liên quan tới công 
tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới đầy đủ, kịp thời đến CBNGNLĐ 
trong cơ quan nói chung và CBNGNLĐ nữ nói riêng. Trong quá trình xây dựng 
kế hoạch và triển khai hành động, BCHCĐ luôn bám sát đường lối chủ trương 
của các cấp quản lí, phối hợp với các tổ chức và nắm rõ tính chất đặc thù của 
trường THPT Nam Đàn 2. Từ thực tiễn cho thấy trong những năm gần đây 
CBNGNLĐ và học sinh đã thực sự chuyển biến từ nhận thức đến hành động trên PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 I. Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
 1. Cơ sở lí luận
 Tại Chỉ thị số 27/2004/CT-TTg ngày 15/7/2004 về tăng cường hoạt động vì 
sự tiến bộ của phụ nữ đã chỉ rõ: Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với phát triển 
văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta 
đặc biệt quan tâm đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới, coi đó là một 
trong những nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp phát triển đất nước. Trong 
những năm qua, với sự nỗ lực của các ngành, các cấp, của Hội Liên hiệp Phụ nữ 
Việt Nam, phụ nữ nước ta đã có nhiều tiến bộ vượt bậc. Các Bộ, ngành và địa 
phương đã có nhiều hoạt động tích cực để phát huy vai trò của phụ nữ, xây dựng 
và triển khai thực hiện các kế hoạch và chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ 
nữ; xây dựng và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành pháp luật, 
chính sách có liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới; theo dõi, 
đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách đối với phụ nữ. 
Tuy vậy, vẫn còn những yếu kém cần khắc phục: tư tưởng trọng nam hơn nữ 
vẫn còn trong suy nghĩ và hành động của không ít người; nhiều phụ nữ nghèo 
phải làm việc quá sức mà thu nhập thấp; tình trạng phụ nữ và trẻ em bị lừa bán 
ra nước ngoài diễn biến phức tạp; không ít phụ nữ và trẻ em còn là nạn nhân của 
bạo lực. Bên cạnh đó, một số Bộ, ngành và địa phương chưa thật sự coi trọng và 
tạo điều kiện cho hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
 Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và 
của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ 
thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt 
Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao 
động khác (sau đây gọi chung là người lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ 
chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính 
đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, 
tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, 
đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao 
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ 
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.Vị trí của Công đoàn ngày càng được khẳng 
định và thừa nhận trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội mà Công 
đoàn tham gia.
 Ngày 03/3/2021, Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng 
giới giai đoạn 2021 - 2030 (kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-CP), nhằm mục tiêu 
tiếp tục thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới 
tham gia, thụ hưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần
 3

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_mot_so_giai_phap_phoi_hop_cua_ban_chap_hanh_cong_doan_v.docx
  • pdfNguyễn Thị Hiền, Nguyễn Trọng Đông - THPT Nam Đàn 2- Công Đoàn.pdf