SKKN Hiệu trưởng quản lý số buổi dạy thêm - Học thêm ở trường THPT Mai Anh Tuấn
Trong những năm gần đây, diện mạo của Việt Nam có nhiều thay đổi. Thế và lực của nước ta vững mạnh thêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năm. Kinh tế phát triển chưa bền vững. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có một số mặt yếu kém, chậm được khắc phục, nhất là giáo dục – đào tạo và y tế; đạo đức lối sống trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Trong nhiều tồn tại đó thì giáo dục vẫn là chủ đề ‘’nóng’’ được cả xã hội quan tâm trong giao đoạn hiện nay. Đó là kỳ thi THPT Quốc gia hai trong một hiện nay, triển khai thực hiện Nghị quyết số 88 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, quản lý giáo dục, phương pháp dạy và học, ứng xử trong nhà trường, đạo đức nhà giáo, dạy thêm - học thêm Trong đó quản lý dạy thêm - học thêm trong nhà trường kém hiệu quả là một tồn tại lớp trong giai đoạn hiện nay. Trường THPT Mai Anh Tuấn trong những năm vừa qua dạy thêm - học thêm trong nhà trường tồn tại một số vấn đề sau:
- Dạy thêm tràn lan, môn nhiều, môn ít.
- Công tác thanh toán học thêm có nhiều hạn chế, gây ảnh hưởng tới uy tín của giáo viên và nhà trường
1. MỞ ĐẦU 1.1. Lí do chọn đề tài Trong những năm gần đây, diện mạo của Việt Nam có nhiều thay đổi. Thế và lực của nước ta vững mạnh thêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năm. Kinh tế phát triển chưa bền vững. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có một số mặt yếu kém, chậm được khắc phục, nhất là giáo dục – đào tạo và y tế; đạo đức lối sống trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Trong nhiều tồn tại đó thì giáo dục vẫn là chủ đề ‘’nóng’’ được cả xã hội quan tâm trong giao đoạn hiện nay. Đó là kỳ thi THPT Quốc gia hai trong một hiện nay, triển khai thực hiện Nghị quyết số 88 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, quản lý giáo dục, phương pháp dạy và học, ứng xử trong nhà trường, đạo đức nhà giáo, dạy thêm - học thêm Trong đó quản lý dạy thêm - học thêm trong nhà trường kém hiệu quả là một tồn tại lớp trong giai đoạn hiện nay. Trường THPT Mai Anh Tuấn trong những năm vừa qua dạy thêm - học thêm trong nhà trường tồn tại một số vấn đề sau: - Dạy thêm tràn lan, môn nhiều, môn ít. - Công tác thanh toán học thêm có nhiều hạn chế, gây ảnh hưởng tới uy tín của giáo viên và nhà trường Với hạn chế như vậy, tôi đã mạnh dạn kiến nghị trước Đảng bộ và Ban giám hiệu một số giải pháp trong việc Quản lý số buổi dạy thêm – học thêm trong nhà trường và sau 2 năm thực hiện đã mang lại hiệu quả ngoài mong đợi, được toàn cơ quan ủng hộ. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài ‘’ Hiệu trưởng quản lý số buổi dạy thêm- học thêm ở trường THPT Mai Anh Tuấn’’. 1.2. Mục đích nghiên cứu Thông qua nghiên cứu đề tài nhằm: - Cân đối số buổi học ở từng môn phù hợp với thời lượng có hạn của học sinh hiện nay. - Công tác dạy và học khoa học hơn. - Công tác thống kê chính xác và mang tính công khai dân chủ. - Thanh toán mang tính khoa học hơn. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài này sẽ nghiên cứu để quản lý số buổi dạy thêm – học thêm chặt chẽ, khoa học. Theo dõi, thống kê, niêm yết và thanh toán mang tính công khai, minh bạch. 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của lí thuyết. - Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo, sách quản lý. - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế một số trường THPT trên địa bàn huyện và các huyện lân cận nhằm phát hiện những cách làm hay, những đặc điểm về mặt định tính và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu. Các tài liệu điều tra được là những thông tin quan trọng về đối tượng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học hay giải pháp thực tiễn. - Phương pháp thống kê toán học và xử lí kết quả. 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm xây dựng dựa trên các văn bản hướng dẫn về dạy thêm – học thêm của các ban ngành: - Quyết định số: 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm – học thêm; Quyết định số : 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường trung học. - Thực hiện Quyết định số 2381/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/ 2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Quyết định số 4129/QĐ-UBND tỉnh ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định Số: 1478/SGDĐT- GDTrH ngày ngày 10 tháng 08 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa về việc hướng dẫn cấp giấy phép và gia hạn giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm. 2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. Trường THPT Mai Anh Tuấn trong những năm vừa qua dạy thêm - học thêm trong nhà trường tồn tại một số vấn đề sau: - Bộ môn dạy thêm ở cùng một lớp muốn môn của mình được học nhiều buổi hơn trên tuần. - GVCN hoặc GVBM có thời gian là tranh thủ điều học sinh đi học thêm, học bù, dẫn tới cuối năm có môn học quá nhiều (gấp 2, 3 lần môn khác), có môn học rất ít. - Công tác thanh toán học thêm: 2 tháng thanh toán 1 lần, dựa chủ yếu vào lời khai của GVCN, sổ đầu bài học thêm không ký tá đầy đủ, chính xác. Dẫn tới hiện tượng thầy cô báo thêm buổi so với thực dạy, báo bớt sỹ số lớp để đỡ phải trả tiền 25% về nhà trường. Cuối năm GVCN thông báo tổng số buổi học thêm tới học sinh nhiều hơn số buổi học thực để thu thêm tiền hoặc thu nhiều tiền nhưng không làm quyết toán với học sinh, chỉ nói một câu ‘’ vậy là xong nha!’’. Học sinh và phụ huynh nhiều lớp bức xúc đã đề nghị BGH, Ban thanh tra nhân dân vào cuộc, đề nghị GVCN giải trình và kết cụ GVCN có lớp phải hoàn lại cho mỗi học sinh 600.000 – 800.000 đ trên năm. Uy tín của GVCN và nhà trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng. 2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề 2.3.1. Lớp đăng ký môn học, sỹ số, tổng số buổi học thêm trong một năm học Nhà trường: - Cho học sinh viết đơn, có xác nhận của phụ huynh. - Tổng hợp được môn đăng ký, sỹ số đăng ký học từng môn. - Dựa các môn đăng ký học và tổng số buổi học thêm trong năm học của học sinh; dựa vào số tiết chính khóa của môn học/tuần để chia số buổi học thêm của từng môn trong năm học. ĐĂNG KÝ HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2015-2016 STT Lớp (Khối) Môn Số tiết/tuần Số HS đăng ký Số buổi đăng ký Tổng số buổi đăng ký GV chủ nhiệm Ký 1 10A (A) Toán 4.0 42 44 120 Hoàng Văn Chín Vật lý 2.5 42 32 Hóa học 2.5 42 32 Tiếng anh 1.25 42 12 2 10B (A) Toán 4.0 42 44 120 Mai Đăng Ngọc Vật lý 2.5 42 32 Hóa học 2.5 42 32 Tiếng anh 1.25 42 12 3 10C (A) Toán 4.0 40 44 108 Nguyễn Thế Hoa Vật lý 2.5 40 32 Hóa học 2.5 40 32 4 10D (A) Toán 4.0 45 44 120 Nguyễn Thị Chiên Vật lý 2.5 45 32 Hóa học 2.5 45 32 Tiếng anh 1.25 45 12 5 10E (A) Toán 4.0 39 40 120 Lê Thị Thân Vật lý 2.5 39 28 Hóa học 2.5 39 28 Ngữ văn 1.25 38 12 Tiếng anh 1.25 39 12 6 10G (A1) Toán 4.0 42 40 120 Mai Văn Tâm Vật lý 3.0 42 28 Tiếng anh 3.5 42 32 Ngữ văn 3.0 42 20 7 10H (B) Toán 4.0 42 44 108 Mai Xuân Hội Hóa học 2.5 42 32 Sinh học 2.0 42 32 8 10I (C) Toán 4.0 40 30 120 Phạm Văn Khang Ngữ văn 4.0 40 30 Tiếng anh 3.0 40 20 Lịch sử 2.0 40 20 Địa lí 2.0 40 20 9 10K (D) Toán 4.0 41 40 108 Hồ Hoa Mai Ngữ văn 4.0 41 34 Tiếng anh 3.5 41 34 10 10M (D) Toán 4.0 42 40 108 Nguyễn Duy Xuân Ngữ văn 4.0 42 34 Tiếng anh 3.5 42 34 11 11A (A) Toán 4.5 48 42 114 Trịnh Ngọc Sơn Vật lý 2.5 48 30 Hóa học 2.5 48 30 Tiếng anh 1.25 48 12 Nghề 48 1 buổi/tuần 12 11B (A) Toán 4.5 43 42 114 Trần Văn Hưng Vật lý 2.5 43 30 Hóa học 2.5 43 30 Tiếng anh 1.25 38 12 Nghề 43 1 buổi/tuần 13 11C (A) Toán 4.5 45 42 114 Lê Thị Liên Vật lý 2.5 41 30 Hóa học 2.5 45 30 Tiếng anh 1.25 45 12 Nghề 45 1 buổi/tuần 14 11D (A) Toán 4.5 45 42 102 Lê Đình Chung Vật lý 2.5 45 30 Hóa học 2.5 45 30 Nghề 45 1 buổi/tuần 15 11E (A) Toán 4.5 39 40 116 Hàn Thanh Hạnh Vật lý 2.5 39 26 Hóa học 2.5 39 26 Tiếng anh 1.25 34 12 Ngữ văn 1.25 34 12 Nghề 39 1 buổi/tuần 16 11G (A1) Toán 4.5 40 40 114 Đỗ Thị Ngân Vật lý 2.5 40 26 Tiếng anh 4.0 40 30 Ngữ văn 2.5 40 18 Nghề 41 1 buổi/tuần 17 11H (B) Toán 4.5 42 42 114 Mai Thị Nghĩa Hóa học 2.5 42 30 Sinh học 2.5 42 30 Tiếng anh 1.25 42 12 Nghề 42 1 buổi/tuần 18 11I (D) Toán 4.5 40 40 112 Cao Thị Giản Ngữ văn 4.0 40 36 Tiếng anh 4.0 40 36 Nghề 40 1 buổi/tuần 19 11K (D) Toán 4.5 47 40 112 Lê Hồng Phong Ngữ văn 4.0 47 36 Tiếng anh 4.0 47 36 Nghề 47 1 buổi/tuần 20 12A (A1) Toán 4.5 45 36 126 Bùi Văn Diễn Vật lý 2.5 38/45 32 Tiếng anh 4.0 45 36 Hóa học 1.25 19/45 22 21 12B (A) Toán 4.0 42 44 123 Thịnh Văn Thắng Vật lý 2.5 38/42 32 Hóa học 2.5 41/42 32 Tiếng anh 1.25 41/42 15 22 12C (A) Toán 4.0 49 44 123 Mai Huy Tiến Vật lý 2.5 49 32 Hóa học 2.5 49 32 Tiếng anh 1.25 49 15 23 12D (A) Toán 4.0 40 44 108 Đỗ Thanh Tùng Vật lý 2.5 38 32 Hóa học 2.5 37 32 24 12E (A) Toán 4.0 46 44 123 Lê Thị Thi Vật lý 2.5 36 32 Hóa học 2.5 36 32 Tiếng anh 1.25 46 15 25 12G (A) Toán 5.0 40 44 123 Mai Thị Bích Vật lý 3.0 35 32 Hóa học 3.0 39 32 Tiếng anh 1.25 39 15 26 12H (A) Toán 5.0 42 44 123 Nguyễn Văn Trường Vật lý 3.0 35/42 32 Hóa học 3.0 38/42 32 Tiếng anh 1.25 42 15 27 12I (B) Toán 5.0 40 40 126 Nguyễn Bá Chung Hóa học 3.0 40 28 Sinh học 2.0 42 28 Ngữ văn 1.25 42 15 Tiếng anh 1.25 43 15 28 12K (D) Toán 4.5 46 40 126 Lê Thị Lan Anh Ngữ văn 4.0 46 36 Tiếng anh 3.5 46 36 Địa lí 1.25 46 14 Như vậy GVBM dạy thêm không thể cho rằng môn mình cần dạy thêm nhiều hay ít. 2.3.2. Xếp lịch dạy thêm, học thêm - Nhà trường xếp lịch học thêm như thời khóa biểu chính khóa. - Phân công một nhân viên theo dõi học thêm trong từng buổi học. - Nhà trưởng tổng hợp số buổi từng môn theo tháng, hết học kỳ đối chiếu với số buổi đăng ký để từ đó điều chỉnh thời khóa biểu. Môn nào nhanh thì giảm, môn chậm phải bổ sung hoặc dạy bù. - Trong quá trình dạy, nếu có học sinh bỏ học phải báo cáo ngay cho BGH để làm thanh toán cho chính xác. - Giao cho 1 học sinh trong lớp giữ sổ đầu bài học thêm, tổng hợp số buổi học sau mỗi tháng. DANH SÁCH HỌC SINH GHI CHÉP SỔ ĐẦU BÀI STT Lớp Họ và tên Chức vụ trong lớp Ghi chú 1 12A Nguyễn Thị Bảo Trinh Trực cờ đỏ 2 12B Nguyễn Thị Linh Học sinh 3 12C Mai Võ Khánh Huyền Học sinh 4 12D Lê Thị Yên Học sinh 5 12E Vũ Thị Ngoan Học sinh 6 12G Trần Thị Lành Học sinh 7 12H Phạm Thị Hải Yến Bí thư CĐ 8 12I Trần Thị Xuân Lớp phó HT 9 12K Nguyễn Thị Hạnh Học sinh 10 11A Phạm Thị Lan Anh Học sinh 11 11B Nguyễn Thị Huyền Học sinh 12 11C Lê Thị Lan Học sinh 13 11D Trần Thị Sen Tổ trưởng 14 11E Mai Thị Ánh Trực cờ đỏ 15 11G Mai Thị Lan Anh Lớp trưởng 16 11H Hồ Thị Thùy Lớp phó HT 17 11I Nguyễn Thị Trang Lớp phó HT 18 11K Mai Thị Thơm Tổ trưởng 19 10A Dương Thị Thanh Tươi Bí thư CĐ 20 10B Phạm Thị Huyền Trang Tổ trưởng 21 10C Phạm Thị Duyên Lớp phó HT 22 10D Mai Thị Hoa Lớp phó HT 23 10E Phạm Thị Trang Lớp phó HT 24 10G Trần Thị Thu Lớp phó LĐ 25 10H Vũ Thị Xuân Lớp phó ĐS 26 10I Nguyễn Quỳnh Trang Thủ quỹ 27 10K Nguyễn Thị Xinh Học sinh 28 10M Trần Thị Trang Tổ trưởng 2.3.3. Công tác làm thanh toán - Làm thanh toán theo tháng. - Giao cho học sinh phụ trách sổ đầu bài dạy thêm – học thêm chiều ngày cuối cùng của tháng nộp phiếu tổng hợp học thêm sau khi đã có đầy đủ các thông tin của tháng đó về BGH. PHIẾU TỔNG HỢP SỐ BUỔI HỌC THÊM THÁNG 4 NĂM HỌC 2015 – 2016 I. Lớp: 10A II. Số học sinh đề nghị miễn tiền học thêm: 1. Miễn 1 HS theo quy định. 2. Miễn HS là con ruột của GV trong trường hoặc lý do đặc biệt khác: Lý do 3. HS đã bỏ học: III. Thống kê số buổi học thêm tháng 4 (01/04/2016 - 29/04/2016) STT Môn Số HS đăng ký Số buổi GVBM Ký, ghi rõ họ tên Ghi chú 1 Toán 41 Trần Văn Hưng 2 Vật lý 41 Hoàng Văn Chín 3 Hóa học 41 Nguyễn Thế Hoa 4 Tiếng anh 41 Bùi Thị Hằng 5 TỔNG Hoàng Văn Chín Nga Sơn, ngày 29 tháng 04 năm 2016 Học sinh tổng hợp Giáo viên phụ trách lớp (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Dương Thị Thanh Tươi Hoàng Văn Chín - Cô phụ trách theo dõi độc lập tổng hợp số buổi học thêm ở từng môn, từng lớp, sau đó kết hợp với phiếu tổng hợp của lớp để chốt lại cho số liệu chính xác. Hiệu phó phụ trách chốt sổ đầu bài học thêm vào trang cuối tháng tổng số buổi trong tháng, số buổi từng môn. - Dùng phần mềm trong Excel do tôi tự thiết kế. Nhập môn học, sỹ số, số buổi vào, phần mềm tự tính tiền 75% cho GVBM và 25% về nhà trường. SỞ GD&ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THANH TOÁN TIỀN HỌC THÊM THÁNG 4 NĂM 2016 LỚP: 10A SĨ SỐ: 41 Miễn: 1 TỔNG SỐ BUỔI HỌC THÊM: 17 Trong đó: TT Môn Số buổi Số HS đăng ký Số tiền 25% (QL, CSVC) / 1 buổi Số tiền 75% (GV dạy)/1buổi Tổng số tiền trả GV dạy/môn Giáo viên dạy 1 Toán 6 40 600,000 300,000 1,800,000 Trần Văn Hưng 2 Vật lý 4 40 400,000 300,000 1,200,000 Hoàng Văn Chín 3 Hóa học 4 40 400,000 300,000 1,200,000 Nguyễn Thế Hoa 4 Sinh học 0 0 5 Ngoại ngữ 3 40 300,000 300,000 900,000 Bùi Thị Hằng Tổng 17 1,700,000 5,100,000 Tổng số tiền nạp vào quỹ Nhà trường: 6,800,000 Bằng chữ: Sáu triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH LỚP Hoàng Văn Chín Nga Sơn, ngày 30 tháng 04 năm 2016 NGỜI LẬP PHIẾU Nguyễn Văn Thiện - Ngày 1, 2 hàng tháng GVCN nhận phiếu nộp tiền về thủ quỹ; Ngày 3, 4, 5 hàng tháng GVCN nhận 5% từ thủ quỹ, GVBM nhận tiền dạy 75% từ thủ quỹ theo lớp. SỞ GD&ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN HỌC THÊM THÁNG 4 NĂM 2016 TT Lớp Số buổi Số tiền 25% QL, CSVC... Số tiền 75% trả GVBM dạy Tổng thu HS GVCN 1 12A 14 1,450,000 4,350,000 5,800,000 Diễn 2 12B 15 1,492,500 4,477,500 5,970,000 Thắng 3 12C 12 1,380,000 4,140,000 5,520,000 Tiến 4 12D 7 637,500 1,912,500 2,550,000 Tùng 5 12E 18 1,867,500 5,602,500 7,470,000 Thi 6 12G 15 1,375,000 4,125,000 5,500,000 Bích 7 12H 15 1,420,000 4,260,000 5,680,000 Mai 8 12I 7 687,500 2,062,500 2,750,000 Chung 9 12K 16 1,800,000 5,400,000 7,200,000 Lan Anh 10 11A 12 1,350,000 4,050,000 5,400,000 Sơn 11 11B 14 1,397,500 4,192,500 5,590,000 Hng 12 11C 14 1,510,000 4,530,000 6,040,000 Liên 13 11D 16 1,685,000 5,055,000 6,740,000 ChungT 14 11E 15 1,367,500 4,102,500 5,470,000 H.Hạnh 15 11G 18 1,800,000 5,400,000 7,200,000 Ngân 16 11H 13 1,332,500 3,997,500 5,330,000 Nghĩa 17 11I 12 1,170,000 3,510,000 4,680,000 Giản 18 11K 16 1,760,000 5,280,000 7,040,000 Phong 19 10A 17 1,700,000 5,100,000 6,800,000 Chín 20 10B 14 1,435,000 4,305,000 5,740,000 Ngọc 21 10C 15 1,462,500 4,387,500 5,850,000 Hoa 22 10D 19 2,090,000 6,270,000 8,360,000 Chiên 23 10E 17 1,530,000 4,590,000 6,120,000 Thân 24 10G 18 1,800,000 5,400,000 7,200,000 M.Tâm 25 10H 16 1,600,000 4,800,000 6,400,000 Hội 26 10I 11 1,045,000 3,135,000 4,180,000 Khang 27 10K 16 1,600,000 4,800,000 6,400,000 Mai 28 10M 17 1,742,500 5,227,500 6,970,000 Xuân Tổng 41,487,500 124,462,500 165,950,000 Tổng số tiền 25% nhập quỹ nhà trường: 41,487,500 đ Bằng chữ: Bốn mốt triệu, bốn trăm tám bẩy nghìn, năm trăm đồng Nga Sơn, ngày 30 tháng 04 năm 2016 NGƯỜI TỔNG HƠP Nguyễn Văn Thiện - Hết học kỳ học năm học nhà trường công khai số buổi đã học thêm cả năm học cho toàn trường biết. TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN THỐNG KÊ HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2015-2016 STT Lớp Môn Số tiết/tuần Số HS đăng ký Số buổi đăng ký Số buổi thực hiện Tổng số buổi đăng ký TS buổi thực hiện GV chủ nhiệm 1 10A (A) Toán 4.0 42 44 55 120 129 Hoàng Văn Chín Vật lý 2.5 42 32 24 Hóa học 2.5 42 32 28 Tiếng anh 1.25 42 12 22 2 10B (A) Toán 4.0 42 44 43 120 126 Mai Đăng Ngọc Vật lý 2.5 42 32 30 Hóa học 2.5 42 32 30 Tiếng anh 1.25 42 12 23 3 10C (A) Toán 4.0 43 44 48 108 121 Nguyễn Thế Hoa Vật lý 2.5 43 32 39 Hóa học 2.5 43 32 34 4 10D (A) Toán 4.0 44 44 63 120 137 Nguyễn Thị Chiên Vật lý 2.5 44 32 29 Hóa học 2.5 44 32 27 Tiếng anh 1.25 44 12 18 5 10E (A) Toán 4.0 42 40 54 120 129 Lê Thị Thân Vật lý 2.5 42 28 27 Hóa học 2.5 42 28 25 Ngữ văn 1.25 38 12 23 6 10G (A1) Toán 4.0 42 40 60 120 138 Mai Văn Tâm Vật lý 3.0 42 28 43 Tiếng anh 3.5 42 32 35 7 10H (B) Toán 4.0 42 44 53 108 122 Mai Xuân Hội Hóa học 2.5 42 32 32 Sinh học 2.0 42 32 37 8 10I (C) Toán 4.0 39 30 32 120 109 Phạm Văn Khang Ngữ văn 4.0 39 30 36 Tiếng anh 3.0 39 20 26 Lịch sử 2.0 39 20 11 Địa lí 2.0 39 20 4 9 10K (D) Toán 4.0 41 40 34 108 127 Hồ Hoa Mai Ngữ văn 4.0 41 34 43 Tiếng anh 3.5 41 34 50 10 10M (D) Toán 4.0 42 40 45 108 121 Nguyễn Duy Xuân Ngữ văn 4.0 42 34 38 Tiếng anh 3.5 42 34 38 11 11A (A) Toán 4.5 48 42 48 114 95 Trịnh Ngọc Sơn Vật lý 2.5 48 30 27 Hóa học 2.5 48 30 20 12 11B (A) Toán 4.5 43 42 44 114 117 Trần Văn Hưng Vật lý 2.5 43 30 26 Hóa học 2.5 43 30 22 Tiếng anh 1.25 41 12 25 13 11C (A) Toán 4.5 46 42 47 114 122 Lê Thị Liên Vật lý 2.5 40 30 24 Hóa học 2.5 46 30 26 Tiếng anh 1.25 46 12 25 14 11D (A) Toán 4.5 45 42 26 114 100 Lê Đình Chung Vật lý 2.5 45 30 31 Hóa học 2.5 45 30 28 Tiếng anh 1.25 45 12 15 15 11E (A) Toán 4.5 40 40 55 116 122 Hàn Thanh Hạnh Vật lý 2.5 40 26 24 Hóa học 2.5 40 26 27 Tiếng anh 1.25 35 12 5 Ngữ văn 1.25 35 12 11 16 11G (A1) Toán 4.5 42 40 47 114 124 Đỗ Thị Ngân Vật lý 2.5 42 26 27 Tiếng anh 4.0 42 30 27 Ngữ văn 2.5 42 18 23 17 11H (B) Toán 4.5 43 42 53 114 116 Mai Thị Nghĩa Hóa học 2.5 43 30 19 Sinh học 2.5 43 30 27 Tiếng anh 1.25 43 12 17 18 11I (D) Toán 4.5 42 40 42 112 109 Cao Thị Giản Ngữ văn 4.0 42 36 38 Tiếng anh 4.0 42 36 28 19 11K (D) Toán 4.5 47 40 51 112 126 Lê Hồng Phong Ngữ văn 4.0 47 36 39 Tiếng anh 4.0 47 36 36 20 12A (A1) Toán 4.5 45 36 24 126 81 Bùi Văn Diễn Vật lý 2.5 38 32 25 Tiếng anh 4.0 45 36 28 Ngữ văn 1.25 45 12 4 21 12B (A) Toán 4.0 42 44 45 123 112 Thịnh Văn Thắng Vật lý 2.5 38 32 28 Hóa học 2.5 41 32 21 Tiếng anh 1.25 41 15 18 22 12C (A) Toán 4.0 49 44 49 123 114 Mai Huy Tiến Vật lý 2.5 49 32 22 Hóa học 2.5 49 32 23 Tiếng anh 1.25 49 15 20 23 12D (A) Toán 4.0 40 44 42 108 96 Đỗ Thanh Tùng Vật lý 2.5 38 32 26 Hóa học 2.5 37 32 28 24 12E (A) Toán 4.0 46 44 44 123 120 Lê Thị Thi Vật lý 2.5 43 32 26 Hóa học 2.5 40 32 26 Tiếng anh 1.25 46 15 21 Ngữ văn 1.25 40 12 3 25 12G (A) Toán 5.0 40 44 42 123 106 Mai Thị Bích Vật lý 3.0 35 32 24 Hóa học 3.0 38 32 26 Tiếng anh 1.25 39 15 11 Ngữ văn 1.25 39 15 3 26 12H (A) Toán 5.0 42 40 42 123 110 Nguyễn Văn Trường Vật lý 3.0 35 28 24 Hóa học 3.0 38 28 17 Tiếng anh 1.25 42 15 12 Ngữ văn 1.25 42 15 15 27 12I (B) Toán 5.0 43 40 44 126 102 Nguyễn Bá Chung Hóa học 3.0 43 28 22 Sinh học 2.0 43 28 21 Ngữ văn 1.25 43 15 4 Tiếng anh 1.25 43 15 11 28 12K (D) Toán 4.5 46 40 43 126 111 Lê Thị Lan Anh Ngữ văn 4.0 46 36 29 Tiếng anh 3.5 46 36 30 Địa lí 1.25 46 14 9 Nga sơn, ngày 18 tháng 05 năm 2016 Người thống kê Nguyễn Văn Thiện 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường. SKKN của tôi nghiên cứu về vấn đề ‘’ Hiệu trưởng quản lý số buổi dạy thêm- học thêm ở trường THPT Mai Anh Tuấn’’đã được vận dụng Trường THPT Mai Anh Tuấn trong những năm vừa qua đã mang lại hiệu quả ngoài mong đợi. - Một tuần có từ 4- 5 buổi dạy thêm, nhưng các bộ môn đưa ra lý do này, lý do khác, môn mình quan trọng hơn cần nhiều thời gia hơn để yêu cầu GVC
Tài liệu đính kèm:
- skkn_hieu_truong_quan_ly_so_buoi_day_them_hoc_them_o_truong.doc