Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình Đại số Lớp 10

Học sinh được học theo nội dung trình bày trong sáng kiến sẽ tự tin hơn khi đối mặt với việc đọc đồ thị hàm số, khai thác đồ thị hàm số và đặc biệt là việc ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số trong phạm vi kiến thức lớp 10 và bước đầu đã trang bị cho học sinh những kỹ năng và phương pháp giải quyết dạng toán về khai thác đồ thị hàm số sau này học lớp 12 và ôn thi THPT Quốc Gia.
Bản thân giáo viên khi viết đề tài này đã phần nào đó rèn luyện cho mình khả năng nghiên cứu khoa học, tìm tòi và phân tích và tổng hợp tài liệu, tăng cường khả năng sáng tác các bài toán nói riêng và khả năng sáng tạo nói chung, tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.
Sáng kiến kinh nghiệm sẽ là tài liệu tham khảo về “Ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để giải và biện luận phương trình đại số lớp 10” để trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp và truyền đạt cho học sinh.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình viết sáng kiến kinh nghiệm này nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp và học sinh chân thành góp ý để sáng kiến kinh nghiệm: “Ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10” được hoàn thiện hơn và trở thành một tài liệu hay, hữu ích trong việc dạy và học.
SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN I. Lời giới thiệu Hàm số bậc hai là một nội dung quen thuộc, cơ bản đối với học sinh lớp 10 khi học đại số, tuy nhiên việc đọc đồ thị hàm số, khai thác đồ thị hàm số và đặc biệt là việc ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để biện luận phương trình đại số trong phạm vi kiến thức lớp 10 với đa số học sinh vẫn còn lúng túng ngay từ những bài ở mức độ thông hiểu và vận dụng thấp và gây khá nhiều khó khăn đối với hầu hết học sinh ở lớp bài tập vận dụng cao. Trong khi đó việc ứng dụng đồ thị hàm số bậc hai để biện luận đặc biệt là biện luận số nghiệm của phương trình đại số lại là nội dung rất hay được sử dụng trong các đề thi khảo sát chất lượng và cũng xuất hiện trong các đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 10. Đặc biệt trong những năm gần đây dạng toán đọc đồ thị, khai thác đồ thị là một trong những dạng toán chiếm tỉ lệ lớn trong đề thi THPT Quốc Gia. Tuy nhiên các sách tham khảo, sách bồi dưỡng về việc ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số trong phạm vi kiến thức lớp 10 chưa nhiều, các ví dụ và bài tập vẫn ở những dạng cơ bản nhất chưa có nhiều bài toán mở rộng, bài toán đòi hỏi khai thác đồ thị ở mức vận dụng cao. Với mong muốn sẽ đem đến thêm cho giáo viên và học sinh tài liệu “Ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10”, giúp cho học sinh sẽ có cái nhìn toàn diện hơn, dễ dàng giải quyết lớp bài toán này hơn và tạo điều kiện để học sinh được tiếp cận dần với dạng toán đọc và khai thác đồ thị của đề thi THPT Quốc Gia nên bằng kinh nghiệm giảng dạy của bản thân cùng với nguồn bài tập khá phong phú sáng tạo của tập thể giáo viên trên các nhóm, các diễn đàn mà tôi đã tham gia, tôi đã nghiên cứu, sưu tầm, tập hợp viết sáng kiến kinh nghiệm: “Ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để giải và biện luận phương trình đại số lớp 10”. Sáng kiến kinh nghiệm: “Ứng dụng đồ thị của hàm số bậc hai để giải và biện luận phương trình đại số lớp 10” tôi viết đã cập nhật được mới, tính thực tế áp dụng trong giai đoạn hiện nay. Có nhiều ví dụ và bài tập chưa được công khai chia sẻ và cũng có bài tập lần đầu được giới thiệu do bản thân đã khai thác, phát triển từ bài toán gốc thành các bài toán mới. Do thời gian và khả năng có hạn nên sáng kiến kinh nghiệm tôi viết vẫn còn nhiều tồn tại. Kính mong đồng nghiệp và học sinh góp ý để sáng kiến kinh nghiệm của tôi được hoàn thiện hơn và sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích và thú vị cho giáo viên và học sinh. II. Tên sáng kiến: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 III. Tác giả sáng kiến: | 1 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 b + Đỉnh I ; . 2a4a b + Trục đối xứng là đường thẳng x = . 2a + Bề lõm hướng lên trên nếu a > 0 , hướng xuống dưới nếu a < 0 . + Giao điểm với trục tung là M (0; c) . a > 0 a < 0 2. Đồ thị hàm số bậc hai chứa dấu giá trị tuyệt đối 2.1. Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c , a 0 Đặt f ( x ) = ax2 + bx + c y = ax2 + bx + c = f ( x) (C ). f ( x); f ( x) 0 Ta có y = f ( x ) = . f ( x); f ( x) < 0 Từ đó suy ra cách vẽ đồ thị hàm số (C ) từ đồ thị hàm số y f (x ) như sau: • Giữ nguyên đồ thị y = f ( x) phía trên trục hoành. • Lấy đối xứng phần đồ thị y = f ( x) phía dưới trục hoành qua trục hoành ( bỏ phần dưới ). Kết hợp hai phần ta được đồ thị hàm số y = f ( x) . Đồ thị y = f ( x) Đồ thị y = f ( x) | 3 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 B. PHƯƠNG PHÁP 1. Bài toán: Dựa vào đồ thị của hàm số y = f ( x) biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình f ( x) = g (m) . 2. Phương pháp: - Vẽ đồ thị (C ) của hàm số f ( x) ( có thể phải sử dụng các phép biến đổi đồ thị đã trình bày ở mục 2 và 3 phần A ). - Tùy vào giá trị của g (m) để chỉ ra số giao điểm của đường thẳng d : y = g (m) và (C ) . - Số giao điểm của d và (C ) cũng chính là số nghiệm của phương trình f ( x) = g (m) . *Lưu ý: Đường thẳng d : y = g (m) là đường thẳng có phương ngang và cắt trục tung tại điểm có tung độ g (m) . C. CÁC VÍ DỤ Ví dụ 1. Cho hàm số y = x2 + 4x + 2 có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Dựa vào đồ thị tìm các giá trị của tham số m để phương trình x2 + 4x + 2 = m có 2 nghiệm phân biệt. ➢ Phân tích: Đây là bài toán đã cho đúng dạng của bài toán gốc nêu trên nên học sinh dễ dàng vận dụng để tìm lời giải. Lời giải Phương trình x2 + 4x + 2 = m (1) là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số ( P) của hàm số y = x2 + 4x + 2 và đường thẳng d : y = m . Số nghiệm của phương trình (1) bằng số giao điểm của ( P) và (d ) . Dựa vào đồ thị ta thấy, yêu cầu bài toán m < 6 . Vậy m < 6 . Ví dụ 2. Biện luận theo tham số m số nghiệm phương trình sau: x2 4x + 3 m = 0 . | 5 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 Lời giải 11 Phương trình: 2x2 12x + 6m 1 = 0 x2 6x + 5 = 3m + (1). 2 Phương trình (1) là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số ( P) y = x2 6x + 5 và 11 đường thẳng (d ) y = 3m + . 2 Số nghiệm của phương trình (1) chính bằng số giao điểm của ( P) và (d ) . 11 1 19 Dựa vào đồ thị ta thấy, yêu cầu bài toán 4 < 3m + < 5 < m < . 2 6 6 Ví dụ 4. Biện luận theo m số nghiệm phương trình x2 2x + 2 2m = 0 trên đoạn [3; 0] . ➢ Phân tích: Tương tự như ở Ví dụ 3, bài toán đưa về việc biện luận theo m số giao điểm của parabol và đường thẳng ứng với hoành độ thuộc đoạn [3; 0] . Lưu ý các nghiệm tại các đầu mút . Lời giải Ta có x2 2x + 2 2m = 0 x2 2x + 2 = 2m (2) . Xét parabol (P) : y = f (x) = x2 2x + 2 với x [3; 0]có • Có đỉnh I (1;3) và parabol có bề lõm quay xuống. • f (3) = 1, f( 0) = 2 . Xét đường thẳng (d ) : y = 2m . Số nghiệm của phương trình (1) trên đoạn [3; 0] là số giao điểm của (P) và (d ) . Từ đồ thị ta có | 7 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 b) Xét phương trình x2 + 2x 3 = 3 2m x2 2x + 3 = 3 2m (1) . 2 Đồ thị ( P1 ) : y = x 2x + 3 và đường thẳng (dm ) : y = 3 2m ( (dm ) . Từ đồ thị (P) vẽ ( P1 ) bằng cách : + Giữ nguyên phần đồ thị (P) ở phía trên trục Ox + Lấy đối xứng phần đồ thị (P) ở phía dưới trục Ox qua trục Ox . + Xóa bỏ phần đồ thị (P) ở phía dưới trục Ox . Vì số nghiệm của (1) bằng số giao điểm của ( P1 ) và (dm ) nên (1) có 3 nghiệm phân biệt khi ( P1 ) và (dm ) cắt nhau tại 3 điểm phân biệt. 1 Dựa vào đồ thị ta có 3 2m = 4 m = . 2 1 Vậy, m = . 2 Ví dụ 6. Tìm tham số m để phương trình x2 2 x 2m 4 = 0 có bốn nghiệm phân biệt. | 9 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 2 Xét hàm số y = f ( x) = x 4 x 5 ta thấy đây là hàm số chẵn nên đồ thị ( P2 ) của nó nhận Oy làm trục đối xứng. 2 2 Mà y = x 4 x 5 = x 4x 5 nếu x 0 nên( P2 ) gồm hai phần: -Phần 1: Là phần bên phải Oy của (P1 ) kể cả giao điểm của (P1 ) và Oy . -Phần 2 : Là phần đối xứng của phần 1 qua trục Oy . Tức ( P2 ) như hình sau đây: f ( x); f ( x) 0 Xét hàm số y = x 2 – 4 x 5= f ( x ) , ta có: y = . f ( x); f ( x) < 0 Tức ( P) gồm hai phần: -Phần 3 : Là phần phía trên Ox của ( P2 ) kể cả các giao điểm của ( P2 ) và Ox . -Phần 4: Là phần đối xứng của phần phía dưới Ox của ( P2 ) qua trục Ox . Tức ( P) như hình sau đây | 11 SKKN: Ứng dụng của đồ thị hàm số bậc hai để biện luận số nghiệm của phương trình đại số lớp 10 + Bỏ đi phần đồ thị (C ) nằm bên trái trục Oy . + Lấy đối xứng phần đồ thị (C ) đã giữ lại qua trục Oy . f ( x ) = 1 Ta có f 2 ( x ) + (m 2) f ( x ) + m 3 = 0 . f ( x ) = 3 m Từ đồ thị (C1 ) ta có phương trình f ( x ) = 1 có hai nghiệm là x = 2, x = 2 . Do đó phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt phương trình f ( x ) = 3 m có bốn nghiệm phân biệt khác 2 đường thẳng d : y = 3 m cắt đồ thị (C1 ) tại bốn điểm phân biệt khác hai điểm A và B 1 < 3 m < 3 0 < m < 4 . Do m nênm {1, 2, 3} . Vậy m {1, 2, 3} là các giá trị của tham số m cần tìm. Ví dụ 9. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x4 2x2 = m (1) có bốn nghiệm phân biệt. ➢ Phân tích: Hàm số trong dấu giá trị tuyệt đối y = x4 2x2 là hàm số trùng phương nên dễ dàng có thể chuyển về hàm bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ x2 = u (u 0) khi đó bài toán được đưa về bài toán cơ bản. Lời giải Ta đặt x2 = u (u 0) . | 13
Tài liệu đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_ung_dung_cua_do_thi_ham_so_bac_hai_de.docx
Báo cáo.pdf
bìa báo cáo.doc
MỤC LỤC.docx
Tài liệu tham khảo.docx