Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải các bài toán về mắt
Theo lộ trình thi THPT Quốc Gia của BGD&ĐT. Năm học 2017 – 2018 đề thi THPT Quốc Gia môn vật lý bao gồm chương trình vật lý lớp 11 và vật lý lớp 12. Từ năm học 2018-2019, đề thi THPT Quốc Gia môn vật lý bao gồm toàn bộ kiến thức THPT. Chính vì vậy, bản thân tôi là một giáo viên dạy vật lý tại trường THPT cần có sự chuẩn bị, đầu tư các bài soạn có chất lượng cao đối với chương trình vật lý 10 và 11 để phục vụ cho công tác ôn luyện thi THPT Quốc Gia trong những năm tới.
Mặt khác, Chương VII- Mắt, các dụng cụ quang học trong SGK vật lý 11 là một trong những nội dung trọng tâm, quan trọng của cả chương trình. Trong đó các bài toán về mắt, mắt trong mối quan hệ với các dụng cụ quang học như kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn là những nội dung kiến thức khó, để trả lời nhanh, đúng các câu hỏi lý thuyết cũng như giải các bài tập vận dụng đòi hỏi học sinh cần nắm vững kiến thức đồng thời có kỹ năng giải toán thuần thục nhất.
Để đáp ứng được các nhu cầu trên, trong năm học 2017 – 2018 tôi đã soạn và chuẩn bị chi tiết chuyên đề “Mắt và dụng cụ quang học”, ứng dụng giảng dạy cho học sinh trường THPT Quảng Xương 1 trong các buổi ôn luyện thi THPT Quốc Gia. Qua việc giảng dạy, tôi đã có sự rút kinh nghiệm, thêm bớt, bổ sung kiến thức đến thời điểm hiện tại có thể nói đã tương đối hoàn chỉnh. Nay viết lại để các đồng nghiệp có thêm một tài liệu phục vụ cho công tác ôn luyện thi THPT Quốc gia trong nhưungx năm tới. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Phương pháp giải các bài toán về mắt” làm đề tài SKKN của mình trong năm học 2017-2018.
PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Theo lộ trình thi THPT Quốc Gia của BGD&ĐT. Năm học 2017 – 2018 đề thi THPT Quốc Gia môn vật lý bao gồm chương trình vật lý lớp 11 và vật lý lớp 12. Từ năm học 2018-2019, đề thi THPT Quốc Gia môn vật lý bao gồm toàn bộ kiến thức THPT. Chính vì vậy, bản thân tôi là một giáo viên dạy vật lý tại trường THPT cần có sự chuẩn bị, đầu tư các bài soạn có chất lượng cao đối với chương trình vật lý 10 và 11 để phục vụ cho công tác ôn luyện thi THPT Quốc Gia trong những năm tới. Mặt khác, Chương VII- Mắt, các dụng cụ quang học trong SGK vật lý 11 là một trong những nội dung trọng tâm, quan trọng của cả chương trình. Trong đó các bài toán về mắt, mắt trong mối quan hệ với các dụng cụ quang học như kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn là những nội dung kiến thức khó, để trả lời nhanh, đúng các câu hỏi lý thuyết cũng như giải các bài tập vận dụng đòi hỏi học sinh cần nắm vững kiến thức đồng thời có kỹ năng giải toán thuần thục nhất. Để đáp ứng được các nhu cầu trên, trong năm học 2017 – 2018 tôi đã soạn và chuẩn bị chi tiết chuyên đề “Mắt và dụng cụ quang học”, ứng dụng giảng dạy cho học sinh trường THPT Quảng Xương 1 trong các buổi ôn luyện thi THPT Quốc Gia. Qua việc giảng dạy, tôi đã có sự rút kinh nghiệm, thêm bớt, bổ sung kiến thức đến thời điểm hiện tại có thể nói đã tương đối hoàn chỉnh. Nay viết lại để các đồng nghiệp có thêm một tài liệu phục vụ cho công tác ôn luyện thi THPT Quốc gia trong nhưungx năm tới. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Phương pháp giải các bài toán về mắt” làm đề tài SKKN của mình trong năm học 2017-2018. 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục đích Mục đích của việc nghiên cứu là xây dựng một chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia phần Mắt và các dụng cụ quang 2.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Xây dựng gọn lại cơ sở lý thuyết về mắt và các dụng cụ quang học như kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn, phương pháp giải các bài toán ở mức vận dụng, vận dụng cao. Hệ thống các câu hỏi và bài tập phần mắt và các dụng cụ quang học đã phân chia về 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. - Thời gian: nghiên cứu và đã ứng dụng tại trường THPT Quảng Xương 1 trong năm học 2018 - 2019 3. Đối tượng nghiên cứu Học sinh ôn thi THPT QG môn vật lý tại trường THPT Quảng Xương 1. PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI Chương 1. Cơ sở lý thuyết I. Thấu kính 1. Độ tụ của thấu kính: (1.1) Trong đó: D là độ tụ của thấu kính, có đơn vị là: dp(điốp) n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính. N không có đơn vị. R1, R2 là bán kính cong của các mặt cầu tạo ra các mặt cong của thấu kính, đơn vị của R là m(mét). Với quy ước về dấu đối với R: Mặt cong là mặt lồi thì R>0; Mặt cong là mặt lõm thì R<0; nếu là mặt phẳng thì R=¥. 2. Công thức thấu kính Gọi d, d’, f lần lượt là khoảng cách vật-thấu kính, khoảng cách ảnh-thấu kính, tiêu cự của thấu kính. Với quy ước: Vật thật d>0; Vật ảo d<0; Ảnh thật d’ >0; Ảnh ảo d’ <0; Mối liên hệ giữa d,d’ và f là: (1.2) Gọi K là độ phóng đại của ảnh qua thấu kính. là độ dài của vật và của ảnh qua thấu kính với quy ước: Ảnh cùng chiều với vật K>0; ảnh ngược chiều với vật K<0, theo định nghĩa ta có: (1.3) l 3. Bài toán về hệ 2 thấu kính gép đồng trục chính với nhau Sơ đồ tạo ảnh: O1 O2 d’2 d2 d’1 d1 AB----------------->A1B1------------------->A2B2 Mối quan hệ: l=d’1+d2(1.4) II. Mắt 1. Cấu tạo của mắt (1) Giác mạc: lớp màng cứng trong suốt. (2) Thủy dịch: chất lỏng trong suốt (3) Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống, để điều chỉnh chùm sáng đi vào mắt. (4) Con ngươi: có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng. (5) Thể thủy tinh: khối đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi (6) Dịch thủy tinh: chất keo loãng. (7) Màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác. · B O A B’ A’ 2. Sự điều tiết của mắt. - Đặt khoảng cách từ vật tới thủy tinh thể(coi là thấu kính hội tụ) là d, khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB tới thủy tinh thể là d’. Để nhìn ảnh rõ nét thì A’B’ phải nằm trên võng mạc V=> d’=OV Áp dụng công thức thấu kính ta có: (1.5) - Nếu vì lí do nào đó vật thay đổi vị trí đối với thủy tinh thể(d thay đổi). Từ (1.5) suy ra f phải thay đổi. - Mặt khác theo công thức độ tụ ta có: , f thay đổi trong khi n không đổi nên cần thay đổi bán kính cong của thủy tinh thể. Vậy: Để nhìn rõ vật nhiều khi ta cần thay đổi bán kính cong của thủy tinh thể. Quá trình như vậy gọi là sự điều tiết của mắt. Ngoài ra cần chú ý: + Khi mắt không điều tiết – mắt ở trạng thái bình thường, thủy tinh thể dẹt nhất, bán kính R lớn nhất suy ra tiêu cự của thủy tinh thể lớn nhất f=fmax + Khi mắt điều tiết từ trạng thái bình thường sẽ làm thủy tinh thể phồng lên, R giảm, tiêu cự giảm. Khi mắt điều tiết tối đa, thủy tinh thể có độ cong lớn nhất, R bé nhất, tiêu cự của thủy tinh thể nhỏ nhất f=fmin 3. Điểm cực cận và điểm cực viễn. · · OM Cv Cc Theo (1.5) : + Khi mắt không điều tiết: f=fmax ,vì OV không đổi => dmax, vật ở xa mắt nhất vẫn nhìn rõ. Vị trí của vật lúc này gọi là điểm cực viễn của mắt CV . Vậy khi không điều tiết sẽ nhìn vật ở Cực viễn + Khi điều tiết tối đa: f=fmin, vì OV không đổi => dmin, vật ở gần mắt nhất vẫn nhìn rõ. Vị trí của vật lúc này gọi là điểm cực cận của mắt CC . Vậy khi điều tiết tối đa sẽ nhìn vật ở Cực cận. a + Khoảng cách từ điểm cực cận CC đến điểm cực viễn của mắt CV gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. 4. Năng suất phân li của mắt. - Để nhìn rõ được vật ngoài điều kiện cần là vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt còn cần điều kiện đủ là góc trông vật a phải đủ lớn để có thể phân biệt được 2 điểm đầu và cuối của vật. · O Cvº¥ Cc V F’ · - Góc trông bé nhất amin, tại đó ta còn phân biết được hai điểm đầu, cuối của vật gọ là năng suất phân li của mắt. 5. Các tật của mắt và cách sửa 5.1. Mắt không có tật(mắt tốt) Đặc điểm: Khi không điều tiết tiêu điểm ảnh của thủy tinh thể nằm trên võng mạc fmax=OV Khoảng nhìn rõ của mắt không có tật: - Điểm cực cận cách mắt thường là 25cm. OCC=25cm(tùy từng bài toán cụ thể OCC có thể khác 25cm). - Điểm cực viễn: Ta có => CV ở vô cực. Vậy: Người mắt không có tật Khi không điều tiết có thể nhìn rõ được vật ở xa vô cực. Khi điều tiết tối đa có thể nhìn rõ được vật cách mắt gần nhất cỡ 25cm · · OM Cv Cc V F’ · 5.2. Mắt cận a./ Đặc điểm Khi không điều tiết tiêu điểm ảnh của thủy tinh thể nằm trước võng mạc fmax< OV - Điểm cực cận: Gần mắt hơn so với người mắt không có tật. - Điểm cực viễn: Ta có . Vì fmax dmax tồn tại một giá trị hữu hạn, nghĩa là điểm cực viễn không ở vô cực suy ra người này không thể nhìn rõ được những vật ở xa vô cực. Vậy: Người mắt cận Không thể nhìn rõ được vật ở xa vô cực nếu không dùng thiết bị hổ trợ Khi điều tiết tối đa có thể nhìn rõ được vật cách mắt gần hơn so với người mắt không có tật. b./ Cách sửa tật cận thị. Mục đích: Làm cho người cận thị có thể nhìn được vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết. Phương pháp: - Vật ở vô cực qua một dụng cụ quang học cho ảnh. Ảnh này ần đảm bảo + Nằm ở cực viễn của mắt(gần thấu kính hơn vật). + Ảnh cùng chiều với vật(ảnh ảo) Để thỏa mãn được hai yêu cầu trên=> dụng cụ phù hợp nhất là một thấu kính phân kỳ. Sơ đồ tạo ảnh và độ tụ của kính cần dùng. AB A2B2 ở V A1B1 ở CV d1=¥ d2=OCV d’1=fk AB A2B2 ở V A1B1 ở CC d1 d2=OMCC d’1 Từ sơ đồ tạo ảnh dễ thấy. Kính cần đeo có tiêu cự: fk=OOk – OCV <0; Độ tụ của kính là: <0 5.3 Mắt viễn a./ Đặc điểm Khi không điều tiết tiêu điểm ảnh của thủy tinh thể nằm sau võng mạc fmax>OV - Điểm cực cận: Xa mắt hơn nhiều so với người bình thường - Điểm cực viễn: Ta có . Vì fmax >OV=> dmax điểm cực viễn ảo. Để nhìn được vật ở vô cực cần giảm f tới giá trị phù hợp nghĩa là mắt phải điều tiết. Vậy: Người mắt viễn Để nhìn rõ được vật ở vô cực mắt cần phải điều tiết Khi điều tiết tối đa có thể nhìn rõ được vật cách mắt xa hơn so với người mắt không có tật dẫn đến lúc quan sát những vật nhỏ như dòng chữ, góc trông vật sẽ bé, khó nhìn hơn người có mắt không tật. b./ Cách sửa tật viễnthị. Mục đích: Làm cho người viễn thị có thể nhìn được vật ở gần như người có mắt tốt(vật cách mắt cỡ 20cm đến 25cm) Phương pháp: - Vật ở cách mắt cỡ 25cm qua một dụng cụ quang học cho ảnh. Ảnh này ần đảm bảo + Nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, tốt nhất nằm ở CC (xa thấu kính hơn vật). + Ảnh cùng chiều với vật(ảnh ảo) Để thỏa mãn được hai yêu cầu trên=> dụng cụ phù hợp nhất là một thấu kính hội tụ. Sơ đồ tạo ảnh và độ tụ của kính cần dùng. AB A2B2 ở V A1B1 ở CC d1 d’1 d2=OCC Từ sơ đồ tạo ảnh ta có thể xác định được tiêu cự và độ tụ của kính cần đeo Tiêu cự: Độ tụ: 5.4 Mắt Lão a./ Đặc điểm: Người về già, cơ mắt yếu, khả năng điều tiết mắt kém đi. Hậu quả là điểm cực cận CC của mắt về già dịch ra xa mắt hơn người bình thường. Đây chính là tật lão thị. Vậy: Người mắt lão Có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết Khi điều tiết tối đa có thể nhìn rõ được vật cách mắt xa hơn so với người mắt không có tật dẫn đến lúc quan sát những vật nhỏ như dòng chữ, góc trông vật sẽ bé, khó nhìn hơn người có mắt không tật. b./ Cách sửa Mục đích: Làm cho người lão thị có thể nhìn được vật ở gần như người có mắt tốt(vật cách mắt cỡ 20cm đến 25cm) suy ra cách sửa tật lão thị giống với cách sửa tật viễn thị. Chương 2 Các dạng bài tập và phương pháp giải về mắt Dạng 1. Xác định các đại lượng đặc trưng của mắt I. Phương pháp Cơ bản: Một người quan sát một vật trước, và cách mắt một khoảng d thì nhìn rõ được vật đó. Xác định tiêu cự và độ tụ của mắt khi đó? Phương pháp giải: Áp dụng công thức thấu kính: Với chú ý: vì nhìn vật rõ nét nên d’= OV=> ta có(2.1) Mở rộng: a. Xác định Dmax và Dmin của thủy tinh thể? Phương pháp: Ta vận dụng các biểu thức (1) trong đó. Tính Dmin? Dmin khi mắt không điều tiết, khi đó vật ở cực viễn của mắt: d=OCV => Với người mắt không có tật: OCv=¥=> Tính Dmax? Dmax khi mắt điều tiết tối đa, lúc đó vật ở điểm cực cận của mắt d=OCC=> b. Xác định độ biến thiên cực đại độ tụ của mắt. Biết mắt người này có khoảng nhìn rõ là[OCc , OCV]? Dễ dàng ta có: (2.2) II. Ví dụ Ví dụ 1(Đề thi thử ĐH lần 6- THPT Quảng Xương 1): Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào? A. Không thay đổi B. 0 £ D £ 5 dp C. 5 dp £ D £ 66,7 dp D. 66,7 dp £ D £ 71,7 dp Ví dụ 2Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách mắt 25cm . a./ Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là A. f = 20,22mm B. f = 21mm C. f = 22mm D. f = 20,22mm b./ Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là A. f =20,22mm B. f =21mm C.f =22mm D. f =20,22mm III. Câu hỏi luyện tập Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng: A: Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi B: Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi C: Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi D: Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không Câu 2: Mắt không có tật là mắt: A: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc B: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc C: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc D: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc Câu 3: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở: A: Điểm cực viễn B: Điểm cực cận C: Trong giới hạn nhìn rõ của mắt D: Cách mắt 25cm Câu 4: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất. B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất. D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất Câu 5: Chọn câu trả lời đúng để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại: A: Tại CV khi mắt không điều tiết. B: Tại CC khi mắt điều tiết tối đa C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Chọn câu trả lời sai. A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được. B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh. C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể. D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi. Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực? A. Mắt không có tật, không điều tiết. B. Mắt cận thị, không điều tiết. C. Mắt viễn thị, không điều tiết. D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa. Câu 8: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt. A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất. B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết. C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa. D. Điểm cực cận là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện không điều tiết. Câu 9: Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là : A. 0,1s B. >0,1s C. 0,04s D. tùy ý Câu 10: Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi: A. A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt B. Góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt. C. A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Muốn nhìn rõ vật thì : A. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. vật phải đặt tại điểm cực cận của mắt. C. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt và mắt nhìn ảnh của vật dưới góc trông a=amin. D. vật phải đặt càng gần mắt càng tốt. Câu 12: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì : A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới. B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới. C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới. D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới Câu 13: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của mắt? A. Trên điểm vàng một chút có điềm mù là điềm không hoàn toàn nhạy sáng B. Phần đối diện với thủy tinh thể gọi là giác mạc C. Độ cong của hai mặt thủy tinh thể cố định và được đở bởi cơ vòng D. Đường kính của con ngươi sẽ tự động thay đổi để điều chỉnh chùm sáng chiếu vào võng mạc Câu 14: Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì A.tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất B. mắt không điều tiết vì vật ở rất gần mắt C. độ tụ của thủy tinh thể là lớn nhất D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất Câu 15: Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì : A. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhât. B. Thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất. C. Thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất D. A và C đúng. Câu 16: Giới hạn nhìn rõ của mắt là A. Từ điểm cực viễn đến sát mắt. B. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt. C. Những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt còn có thể quan sát rõ. D. Từ vô cực đến cách mắt khoảng 25cm. Câu 17: Chọn phát biểu sai A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc. B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi. C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi. D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ. Câu 18: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại A. Tại CV khi mắt không điều tiết. B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa. C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp. D. Tại CC khi mắt không điều tiết. Câu 19: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra: A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V. C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh. Câu 20: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra: A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V. C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh. Câu 21: Đối với mắt: chọn phát biểu sai: A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật. B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được. C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số. D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo. Câu 22: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt? A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh. B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự. C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn. D. A, và C đều đúng. Câu 23: Năng suất phân li của mắt là : A.Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được. B.Góc trông của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được. C. Khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được. D. Số đo thị lực của mắt. Câu 24: Nội dung nào sau đây là sai ? A. Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc thay đổi khi mắt điều tiết B. Đường kính của con ngươi thay đổi sẽ thay đổi độ chiếu sáng lên võng mạc C. Dịch thủy tinh và thủy dịch đều có chiết suất bằng 1,333 D. Võng mạc của mắt đóng vai trò như phim trong máy ảnh Câu 25: Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm Câu 26: Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt từ khoảng cách d1 = 1/4 m và cũng đọc tốt từ khoảng cách d2 =1 m. Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp? A. 5 điốp B. 4 điốp C. 3 điốp D. 2 điốp Câu 27: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính A. DD = 5dp. B. DD = 3,9dp C. DD = 2,5dp D. DD = 4,14dp. Câu 28: Chọn câu trả lời đúng: Gọi độ tụ của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa chúng. A. Dt > DC >DV B. DC >Dt > DV C. DV > Dt > DC D. Một kết quả khác Câu 29: Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Mắt này có: A. Tật viễn thị, điểm cực viễn cách mắt 12,28 cm B. Tật viễn thị, điểm cực viễn nằm sau mắt, cách thuỷ tinh thể 12,28 cm C. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 96,6 cm D. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 1 m Câu 30: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào? A. Không thay đổi B.0 £ D £ 5 dp C. 5 dp £ D £ 66,7 dp D. 66,7 dp £ D £ 71,7 dp Dạng 2. Sửa tật cận thị I. Phương pháp. Bài toán 1. Chọn kính Mục đích: Người cận thị có hạn chế lớn nhất là không thể nhìn được những vật ở xa như người bình thường do vậy, sửa tật cận thi tức là làm cho người cận thị có thể nhìn được vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết. Cách sửa: Dùng thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp sao cho, vật ở vô cực qua kính cho ảnh ảo nằm ở cực viễn CV của mắt. Mắt sẽ quan sát ảnh này thay vì quan sát vật. Sơ đồ tạo ảnh: ABº¥ A2B2 º V A1B1 ºCV d1=¥ d2=OMCV d’1=fk Từ sơ đồ ta dễ dà suy ra: (2.3) Áp dụng công thức tính độ tụ ta có độ tụ(số của kính) của kính là: (2.4) Ví dụ 3:
Tài liệu đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_cac_bai_toan_ve_mat.doc