Sáng kiến kinh nghiệm Cách sử dụng lượng từ trong Tiếng Anh dành cho học sinh THCS

Sáng kiến kinh nghiệm Cách sử dụng lượng từ trong Tiếng Anh dành cho học sinh THCS

Việt Nam đang trên con đường xây dựng đất nước trở thành một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.Vì vậy, việc giáo dục hoàn thiện nguồn nhân lực đối với nước ta trong giai đoan hiện nay là vấn đề cấp bách và quan trọng. Do đó, các nhà trường phổ thông có nhiệm vụ bồi dưỡng tri thức cho học sinh về mọi lĩnh vực của khoa học công nghệ. Đặc biệt trong đó có bộ môn ngoại ngữ -Tiếng Anh.Tiếng Anh là một phương tiện để cho các em học sinh tiếp cận với những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.Tiếng Anh là một công cụ để giao tiếp, hợp tác và phát triển kinh tế. Vì thế việc học Tiếng Anh sao cho hiệu quả và vận dụng vào thực tế là rất quan trọng. Từ thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy rằng, trong chương trình Tiếng Anh THCS, LƯỢNG TỪ hay còn gọi là ‘từ chỉ lượng’ là một phần kiến thức quan trọng có trong các kỳ thi . Hơn nữa LƯỢNG TỪ là một trong những nội dung thường gây khó khăn cho người học Tiếng Anh. Nội dung này không chỉ phục vụ học Tiếng Anh thông dụng mà còn được sử dụng thường xuyên trong các đề thi cấp THCS và THPT cũng như Đại học. Lượng từ đã được đưa vào ngay từ chương trình Tiếng Anh lớp 6.

Muốn làm tốt được các bài tập về từ chỉ lượng thì mỗi người học sinh cần nắm rõ cách sử dụng về lượng từ và có phương pháp hệ thống về nó cho dễ hiểu và dễ nhớ, để vận dụng khi làm bài thi Tiếng Anh. Chính vì thế, việc hiểu rõ cách sử dụng về Lượng từ là một điều rất cần thiết đối với các em học sinh.

doc 25 trang Mai Loan 03/05/2025 490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Cách sử dụng lượng từ trong Tiếng Anh dành cho học sinh THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
 HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ 
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP THÀNH PHỐ
 Tác giả sáng kiến: Dương Thị Thu Trang
 Chức vụ:Giáo viên
 Đơn vị: TRƯỜNG THCS KHAI QUANG – VĨNH YÊN
 Hồ sơ gồm:
 1. Đơn đề nghị công nhận sáng kiến cấp thành phố
 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến 
 Vĩnh Yên, năm 2016
 0 4. 5 Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần bình tĩnh, không nên nóng vội để 
giảng ngay một cấu trúc mà học sinh chưa trả lời được. Cần gợi mở, nêu vấn đề 
để các em tự rút ra cấu trúc và áp dụng có hiệu quả.
4. 6 Cho học sinh học bằng sơ đồ tư duy để các em dễ hiểu kiến thức, giúp các 
em hình thành thói quen kỹ năng hệ thống một vấn đề. Từ đó các em sẽ làm bài 
tập Tiếng Anh một cách dễ dàng hơn.
5. Điều kiện áp dụng: 
- Giáo viên nắm vững, sâu về nội dung kiến thức sẽ dạy và có kỹ thuật phương 
pháp dạy học phù hợp với đặc thù bộ môn; yêu nghề và mến trẻ.
- Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và sự đam mê yêu thích môn học.
6. Khả năng áp dụng: có tính khả thi, áp dụng rộng rãi trong dạy học.
7. Hiệu quả đạt được: 
- Giáo có được các giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy tốt áp dụng phù hợp 
cho các đối tượng học sinh khác nhau.
- Học sinh có nhiều hứng thú hơn trong giờ học ngữ pháp.
- Học sinh mạnh dạn làm việc theo cặp, nhóm.
- Khả năng viết và nói tiếng Anh của học sinh có được cải thiện. 
- Học sinh đạt kết quả cao hơn khi làm những bài kiểm tra có Lượng từ.
- Tăng khả năng sáng tạo và năng động của học sinh.
- Học sinh biết nhận dạng bài tập, biết phân tích để tìm được đáp án chính xác. 
- Thông qua việc làm bài tập tốt, học sinh biêt ứng dụng nó trong các tình huống 
khác nhau phục vụ cho giao tiếp.
8. Các thông tin cần được bảo mật: Không.
(Có gửi kèm theo Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến)
 Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật, 
không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác và hoàn toàn chịu trách 
nhiệm về thông tin đã nêu trong đơn.
 ..........., ngày .... tháng .... năm 2016 Khai Quang, ngày 03 tháng 03 năm 
 Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị 2016
 (Ký tên, đóng dấu) Người nộp đơn
 (Ký tên, ghi rõ họ tên)
 Dương Thị Thu Trang
 2 * Thế nào là Lượng từ
 Lượng từ : là những từ bổ nghĩa cho danh từ. Chúng ta dùng Lượng từ để bổ 
 sung thêm thông tin cho danh từ; chúng cho ta biết về số lượng của danh từ đó.
 I. Từ chỉ lượng lớn và nhỏ. (Large and small quantities)
 1. A lot of/ lots of/ many and much (Nhiều)
 - a lot of/ lots of + Danh từ số nhiều / Danh từ không đếm được
 - many + danh từ số nhiều.
 - much + danh từ không đếm được.
 VD: - A lot of people / lots of people work in London.
 - Plural: There aren’t many trains on Sunday.
 - Uncountable:
• You’ll have a lot of fun at our holiday centre.
 lots of 
• There isn’t much traffic on Sunday.
 - A lot of / lots of: dùng trong câu khẳng định.
 - Many / much: dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
• There aren’t many tourists here.
• Are there many tourists here?
• How many tourists come here?
 - Trước many/ much (but not a lot of) ta có thể dùng very, so, too, as và how.
• Very many crimes go unreported.
• There’s too much concrete here and not enough grass.
 - A lot of thì thân mật hơn much và many.
 - Với văn phong thân mật, a lot of có thể được dùng trong câu phủ định và câu 
 hỏi, cũng như trong câu khẳng định.
• There aren’t a lot of tourists here.
 many tourists here.
• Is there a lot of support for the idea?
 much
 - Với văn phong trang trọng: Ta có thể dùng many và much trong câu khẳng 
 định cũng như trong câu phủ định và câu hỏi.
• Many tourists come here year after year.
 * Chú ý:
 - Lots of thì thân mật hơn a lot of.
 4 • Can you eat up these few peas?
• Tim introduced us to one of his many girlfriends.
 * Many (nhiều)
• Many a ship has come to grief of the coast here.
• I’ve driven a long this road many time.
 - many time / lots of time ( informal.)
 * Many / few là bổ ngữ.
• These disadvantages of the scheme are many. (Rather literary).
• The scheme has many disadvantages / a lot of disavantages.
 (Many + danh từ more normal).
 4. Sự diễn đạt khác cho từ chỉ lượng lớn và nhỏ.
 a. Từ chỉ lượng lớn.
 - A large number of
 - A great deal of
 - A large / huge / tremendous amount of + N.
 - Numerous
 - masses of
 - heaps of + N (informal).
 - loads of
• A large number of people couldn’t get ticket.
• A dishwasher uses a great deal of electricity.
 b. Từ chỉ lượng nhỏ.
• Several people got left behind.
• A handful of people
• A computer uses only a small / tiny amount of electricity.
 II. Whole and part quantities: all, most, both, etc.
 1. Patterns.
 a. Quantifier + noun.
 - every system, both decks, most music.
 *Note: Singular Plural Uncountable
 All All systems All music
 6 - Mẫu này ta dùng với all, both và each, giống như một trạng từ.
• We all agreed.
• They were both tested.
 2. All / most / half and none.
 a. all/ most + Noun tạo nên một sự tổng quát.
• All rabbits love green food.
• Most pollution could be avoided.
 Những câu này nói về rabbits và pollution nói chung.
 - Ta so sánh hai câu sau:
 + Most people want a quiet life.
 (people = người nói chung)
 + Most of the people here are strangers to me.
 (The people: một nhóm người cụ thể.)
 b- All/ most / half / none of + determiner + noun.
 - Để nói về diều gì đó cụ thể hơn.
 VD: 1.All (of) our rabbits died from some disease.
 2. Most of the pubs around here serve food.
 3. Copying takes half (of) the normal playing time.
 4. None of these jackets fit me any more.
 Ở VD1 và 3, ta có thể bỏ đi “of”sau “all”và “half” nhưng khi có 1 đại từ thì luôn 
 dùng “of”.
• We had some rabbits, but all of them died.
• I read the book, but I couldn’t understand half of it.
 * Chú ý:
 - Ta có thể dùng: half a / an.
• We waited half an hour.
• Ta có thể dùng số sau “all”.
• all fifty systems.
 c. All + an object pronoun.
 VD: The rabbits died. We lost them all / all of them.
 - All có thể ở giữa hoặc sau chủ ngữ.
• The systems can all copy a tape from one deck to the other.
• The rabbits all died.
 - Most không thể dùng ở vị trí này, nhưng ta có thể dùng trạng từ “mostly”.
 8 VD: Neither of those pictures are any good.
 Không viết là: Either / both of those pictues aren’t any good.
 5. Every and Each.
 - Every / each + a singular noun.
 - chủ ngữ với every và each thì động từ chia ở hình thức số ít.
• There were flags flying from every / each building.
• Every / each ticket has a number.
 * Some more examples:
 Every shop was open (= all the shops).
 Each child was given a medal with his or her name engraved on it.
 “every” nói đến con số lớn hơn “each”.
 - Each ám chỉ hai hay nhiều hơn.
 - Every ám chỉ 3 hay nhiều hơn
• The owner name’s was painted on each side.
 on both sides. of the van.
• Missiles were being thown from every direction.
 all directions.
 * Chú ý:
 - Trước every ta có thể dùng almost hoặc nearly.
 VD: There were flags flying from almost every building.
 - Every single có nghĩa là “every on without exeption.”
 VD: Every single child was given a medal.
 - Chúng ta thường sử dụng "every" với những điều xảy ra đều đặn. "each" ít 
 hơn bình thường.
• Sandra does aerobics every Thursday.
 each Thursday.
• The meetings are every four weeks.
 d. Chúng ta có thể dùng “each” (không dùng every) trong các mẫu sau đây:
• Each of the students has a personal tutor.
• Each has a personal tutor.
• Before the visitor left, we gave them each a souvenir.
• They each received a souvenir.
 - Each có thể được dùng như trạng từ sau 1 danh từ.
 10 • I can’t find any nails.
• I never have any spare time.
• We’re won hardly any games this season.
 d/ Any thường được dùng trong câu hỏi và nó để dạng câu trả lời mở.
• Have you got any nails?
• Yes/ No / I don’t know.
 - But we use some to give the question a more positive tone, especially when 
 making an offer or request. It suggests that we expect the answer “yes”.
• Did you catch some fish?
 (I expect you caught some fish).
• Could you lend me some money.
 (Please lend me some money).
 e/ Trong mệnh đề “If”, chúng ta có thể chọn some hoặc any. Some is more 
 positive.
 VD. If you need some/ any help, do let me know.
 - Chúng ta có thể dùng ‘any’ trong mệnh đề chính để diễn tả 1 điều kiện.
 VD. Any problems will be dealt with by our agent.
 (If there are any problem, they with be dealt with by our agent).
 f/ Từ ghép với some hoặc any.
• There was someone in the phonebox.
• There isn’t anywhere to leave our coat.
• Could you do something for me?
• Have you got anything/ some thing suitable to wear?
 2. No
 a.‘No’ là danh từ phủ định.
 No + Countable noun.
 + Uncountable no.
• There is no alternative.
• There are no rivers in Saudi Arabia.
 b/ Chúng ta có thể dùng ‘no’ với chủ ngữ, nhưng không thể dùng “any”.
- No warning was given.
- Not: Any warning was not given.
 c/ Chúng ta bắt buộc dùng No với một danh từ.
 3. “Some” expressing part of a quantity.
 - Some mang nghĩa “some but not all”.
 12 • There aren’t enough people to play that game.
• Have we enough time for a quick coffee?
 - Ta có thể sử dụng “enough” với “of”
 VD.We’ve written enough of this essay for today.
 b. “Plenty of” có nghĩa là “more than enough”
• There’ll be plenty of people to lend a hand.
• Yes, we’ve got plenty of time.
 * Chú ý:
 We use “plenty of” to talk about something which is a good thing. For “more 
 than enough” in a bad sense we use ‘too many/ too much’.
 -The store was very crowed. There were too many people to look round 
 properly.
 2. Another và some more.
 a. Another and some more diễn tả ‘extra quantity’.
 - another + a singular noun.
 - some more + a plural or uncountable noun.
• singular: Have another sausage. – No, thanks. I’ve had enough.
• plural: Have some more beans._ Thank you.
• uncountable: Have some more cheese. _Yes, I will. Thank you.
 b. Another có thể mang nghĩa ‘an extra one’ hoặc ‘a different one’.
• We really need another car. One isn’t enough for us. (= an extra one)
• I’m going to sell this car and get another one. (= a different one)
 c. Trong một vài ngữ cảnh, ta dùng any hơn dùng some.
• There aren’t any more sausages, I’m afraid.
• Trước more ta có thể dùng: a lot, lots, many, much, a few, a little and a bit.
3. Other.
a. Other là một tính từ có nghĩa là ‘different’.
• You are supposed to go out through the other door.
- Có thể dùng other/ others mà không có danh từ đi kèm để ám chỉ ‘things 
 hoặc ‘people’.
• You take one bag and I’ll take the other one.
• They ate half the sandwiches. The others / the rest were thrown away.
• Some pubs serve food, but others don’t.
 **Chú ý.
 -The other day/ week nghĩa là ‘recently, not long ago’.
 14

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cach_su_dung_luong_tu_trong_tieng_anh.doc