Chuyên đề Viết câu đảo ngữ

I. Lý do chọn chuyên đề:
Trong kiến thức tiếng Anh cấp II đặc biệt là lớp cuối cấp có rất nhiều kiến thức nâng cao dành cho học sinh giỏi chẳng hạn như: câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, câu hỏi đuôi, câu bị động, câu trực tiếp gián tiếp, giới từ…nhưng trong đó tôi thấy phần câu đảo ngữ là khó nhất và hay gặp trong các đề học sinh giỏi mà học sinh hay nhầm lẫn khi làm bài. Để làm tốt các dạng bài của câu đảo ngữ thì các em cần phải nắm chắc được phần lý thuyết của câu đảo ngữ cũng như các dạng bài tập của câu đảo ngữ . Chính vì thế tôi chọn chuyên đề viết về “Câu đảo ngữ” để đưa ra phần lý thuyết cũng như các dạng bài tập của nó để các giáo viên cùng tham khảo và xây dựng cho chuyên đề này thật hoàn thiện và hiệu quả. Và chuyên đề này tôi dự kiến sẽ dạy trong khoảng 3 tiết.
II. Mục đích của chuyên đề:
Khi viết chuyên đề này tôi chỉ mong được góp thêm một vài kinh nghiệm của mình về câu đảo ngữ để giúp cho các em học sinh nắm chắc được kiến thức để từ đó có thể làm tốt các dạng câu đảo ngữ trong các đề thi học sinh giỏi và có thể làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên dạy ngoại ngữ lấy đó làm tư liệu phục vụ cho việc dạy kiến thức nâng cao cho các đối tượng học sinh giỏi.
GV: Hoàng Thị Huệ - Trường THCS Tam Đảo Chuyên đề viết: Câu đảo ngữ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TAM ĐẢO ---------- CHUYÊN ĐỀ VIẾT CÂU ĐẢO NGỮ Họ và tên giáo viên: HOÀNG THỊ HUỆ. Tổ chuyên môn: Khoa học xã hội. Trường THCS Tam Đảo - Tam Đảo - Vĩnh Phúc. Năm học 2011 - 2012 1 GV: Hoàng Thị Huệ - Trường THCS Tam Đảo Chuyên đề viết: Câu đảo ngữ PHẦN THỨ HAI PHẦN NỘI DUNG I. Lý thuyết Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các em nên biết? Cấu trúc thông thường của một câu là: chủ ngữ đứng trước động từ, nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ. Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ. Đảo ngữ thường được sử dụng nhiều trong trường hợp, thông dụng nhất là trong câu hỏi. Ví dụ: He is nice. Is he nice? Nhưng câu hỏi đảo ngữ là chuyện bình thường rồi. Trong chuyên đề này tôi sẽ trình bày những câu không phải là câu hỏi mà lại đảo ngữ. Đó là trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính: Ví dụ: Little did I know that he was a compulsive liar. At no time (= never) did I say I would accept late homework. * Để làm được câu đảo ngữ chúng ta phải theo nguyên tắc chung sau đây: 1)- Với động từ BE: BE S 2)- Với động từ thường: a)- Ở các thì đơn (HT đơn, QK đơn): . DO/DOES/DID S V b)- Ở các thì hoàn thành (HTHT , QKHT): . HAVE/HAS/HAD S PP/V3 3)- Với các động từ tình thái (MV): . MV S V ................. * Câu đảo ngữ có các trường hợp như sau: 1. Đảo ngữ như câu hỏi: Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ ) ra trước chủ từ. Khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi? 1.1 Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu ( not , no, hardly, little, never, seldom , few, only, rarely .....) Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ. • Đảo ngữ với No / Not - No+ N + auxiliary + S + Verb(inf) = Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf) Ví dụ: - I will lend you no money from now on. → No money will I lend you from now on. - I won’t lend you any money from now on. → Not any money will I lend you from now on. • Đảo ngữ với các cụm giới từ có NO - At no time: chưa từng bao giờ Ví dụ: - He never knew she came from a rich family. → ĐN1: At no time did he know she came from a rich family. → ĐN2: Never did he know she came from a rich family. - On no condition: Không điều kiện nào Ví dụ: On no condition shall we accept their proposal - For no season: Không có lý do 3 GV: Hoàng Thị Huệ - Trường THCS Tam Đảo Chuyên đề viết: Câu đảo ngữ Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn. Ví dụ: - I have never been more insulted → ĐN: Never have I been more insulted! (Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế). - So many people have never been unemployed as today → ĐN: Never have so many people been unemployed as today. (Quá nhiều người đã bị thất nghiệp như ngày hôm nay) - We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be. → ĐN: Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be. - He has seldom seen anything stranger. → ĐN: Seldom has he seen anything stranger. (Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế). - The boss has seldom been so upset. → ĐN: Seldom has the boss been so upset! (Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!) - Class seldom lets out early. → ĐN: Seldom does class let out early. - She little understands me. → ĐN: Little does she understand me. • Đảo ngữ với nhóm từ: hardly (hầu như khôngbao giờ), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn). Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ và theo công thức sau: * Hardly/Barely/Scarcely had S PP/V3 when/before clause (QKĐ) Ví dụ: - He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands. → ĐN: Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands. - I had scarcely got out of bed when the doorbell rang. → ĐN: Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang. (Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy). * No sooner had S PP/V3 than clause (QKĐ) - I had no sooner arrived home than the phone rang. → ĐN: No sooner had I arrived home than the phone rang. - He had no sooner finished dinner, when she walked in the door. → ĐN: No sooner had he finished dinner than she walked in the door. (Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa). 1.2. Khi có các chữ sau ở đầu câu: so, such, often, much, many, many a, tính từ Ví dụ: - He read many books yesterday. → ĐN: Many books did he read yesterday ( đảo many ra đầu ) - The trees are beautiful in their colors.→ ĐN: Beautiful are the trees in their autumn colors (đảo tính từ ra đầu) - The days when we lived in poverty are gone .( gone là tính từ) → ĐN: Gone are the days when we lived in poverty. ( đảo gone ra đầu) - Many a time has he helped me with my experiment - Many a rose did he give her - Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau: So + adj + to be + Danh từ + that + clause Ví dụ: - The doctor was so angry that he went away. 5 GV: Hoàng Thị Huệ - Trường THCS Tam Đảo Chuyên đề viết: Câu đảo ngữ Ví dụ: Here came the bus Nhưng chủ từ là đại từ thì không được Here it came (không đảo came ra trước ) 3. Đảo ngữ trong câu điều kiện 3.1. Đảo từ với câu điều kiện loại 1 a) Câu điều kiện loại 1 có sử dụng “ should” thay hiện tại không xác định chỉ khả năng xáy ra ít hơn ở tương lai. Đảo “should” lên đầu câu thay “If” Ví dụ: If it should rain tonight, I will stay at home → Should it rain.......... b) Điều kiện loại 1 có sử dụng thời hiện tại hoàn thành Lấy “should” thay “If” sao đó để nguyên thể hoàn thành với “have done” ở tất cả các ngôi Ví dụ: If she has finished the work, she can go home → Should she have finished .......... 3.2. Điều kiện loại 2 a) Mệnh đề điều kiện loại 2 có dùng động từ “tobe” ở số nhiều “were” dùng “were” thay”if” Ví dụ: If I were you, I would love him → Were I you................. b) Trong mẫu câu điều kiện loại 2 đặc biệt có dùng “If” đầu câu ( nếu không phải vì................. “were” khỏi “not’’sau đó đảo lên đầu câu thay “if”) Ví dụ: If it weren’t for your progress, I wouldn’t be here → Were it not your .... c) Mẫu câu điều kiện loại 3 đặc biệt If + S+ were+ to do Thay động từ ở quá khứ của mệnh đề điêu kiện loại 2 Ví dụ: If I were to speak....... → Với mẫu câu này đảo “were” lên đầu câu thay “If” 3.3. Điều kiện loại 3 a) Dùng “Had” đảo lên đầu câu thay “If” Ví dụ: If she had worked harder last year, she wouldn’t have failed the exam → Had she worked harder last year............ b) Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu If it hadn’t been for + N → Nếu không phải vì....... → Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If” Ví dụ: If it hadn’t been for hot weather,we would have had a wonderful holiday → Had it not been for............................ c) Mệnh để điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành Ví dụ: If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident → If she were to have driven...... Đảo “were” lên đầu câu thay “If” → Were she to have driven. 4. Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên: • Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ 7 GV: Hoàng Thị Huệ - Trường THCS Tam Đảo Chuyên đề viết: Câu đảo ngữ • Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Not a single word did he say. • Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Here comes Freddy. Incorrect: Here comes he Off we go Incorrect: Off go we There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman. II. Bài tập: I. Choose the most suitable words underlined. 1. Jim promised that he would never/ never would he tell anyone else. 2. Not until it was too late I remembered / did I remember I call Susan. 3. Hardly had we settle down in our seats than/when the lights went out. 4. Only after checking three times I was/was I certain of the answer. 5. At no time I was aware/was I aware of anything out of usual. 6. Only Mary sang Sally passed/ did they pass the final examination. 7. So the waves were high/ So high were the waves that swimming was dangerous. 8. Only when Peter has arrived / has Peter arrived can we begin the program. 9. No sooner had it stopped raining than/when the sun came out. 10. If should you leave early/ should you leave early could you leave me a lift? II. Rewrite these sentences, using NEVER. 1. She has never been so happy before. 2. I have never heard such nonsense! 3. I have never seen such a mess in my life. 4. Our profits this year are higher than they have ever been. 5. She would never again trust her own judgment when buying antiques. 6. The firm has never before laid on such a sumptuous celebration. 7. I’ve never come across such a horrifying film. 8. I have never been so moved by a Shakespeare production. 9. I never for one moment thought the consequences would be so far- reaching. 10. I had never tasted such a wonderful combination of flavors before. II. Rewrite these sentences, using RARELY, SELDOM or LITTLE. 1. One rarely find good service these days. 9
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_viet_cau_dao_ngu.doc