Chuyên đề Một số giải pháp giảng dạy từ vựng Tiếng Anh hiệu quả cho học sinh yếu kém Lớp 6

Ở trường THCS Đạo Đức hiện nay, việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trò còn có rất nhiều hạn chế:
- Dạy học trong một tập thể lớn, trình độ nhận thức có nhiều cấp độ khác nhau, phương tiện hỗ trợ giảng dạy chưa đồng bộ.
- Do đa số học sinh còn nhút nhát, thiếu tự tin, ngại phát âm, và thực hành giao tiếp. Thêm vào đó, cấu tạo âm tiết của ngoại ngữ có nhiều khác biệt, do đó khả năng ghi nhớ từ,... của các em còn hạn chế..
- Thiếu nhiều nguồn tài liệu cần thiết để giúp các em hiểu thêm văn hóa của các nước nói Tiếng Anh.
- Thiếu môi trường thực tế để học sinh có thể tham gia vào các hoạt động giao tiếp có ý nghĩa bằng Tiếng Anh.
- Nhiều phụ huynh chưa thấy được tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ nên chưa quan tâm đến môn học này.
-GV còn chưa chú trọng đến việc dạy từ vựng hiệu quả đặc biệt cho đối tượng học sinh yếu kém dẫn đến sự nhàm chán trong bài giảng.
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN TRƯỜNG THCS ĐẠO ĐỨC BÁO CÁO GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG ANH Tên chuyên đề : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢNG DẠY TỪ VỰNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO HỌC SINH YẾU KÉM LỚP 6 Tác giả chuyên đề : Nguyễn Thị Minh Phượng Chức vụ : Giáo viên Đơn vị công tác : Trường THCS Đạo Đức Đối tượng học sinh: Học sinh yếu, kém lớp 6 Số tiết dạy : 3 tiết NĂM HỌC 2020-2021 1 - Nhiều phụ huynh chưa thấy được tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ nên chưa quan tâm đến môn học này. -GV còn chưa chú trọng đến việc dạy từ vựng hiệu quả đặc biệt cho đối tượng học sinh yếu kém dẫn đến sự nhàm chán trong bài giảng. Từ những hạn chế trên dẫn đến kết quả môn tiếng Anh của trường THCS Đạo Đức chưa cao cụ thể: Điểm trung bình môn học cả năm STT Khối Sĩ Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên số SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Khối 6 220 10 4.55 39 17.73 126 57.27 42 19.09 3 1.36 175 79.55 2 Khối 7 202 7 3.47 48 23.76 99 49.01 48 23.76 0 0 154 76.24 3 Khối 8 164 1 0.61 24 14.63 96 58.54 41 25 2 1.22 121 73.78 4 Khối 9 137 5 3.65 33 24.09 55 40.15 44 32.12 0 0 93 67.88 Toàn trường 723 23 3.18 144 19.92 376 52.01 175 24.2 5 0.69 543 75.1 Để giải quyết vấn đề trên , giáo viên cần tạo ra những hình thức dạy học phong phú, đa dạng. Trong đó việc vận dụng tốt các kỹ thuật và phương pháp dạy từ là một trong những hình thức thu hút được nhiều học sinh tham gia học tập và mang lại hiệu quả cao trong việc làm tăng vốn từ vựng cho các em. B. PHẦN NỘI DUNG I. Hệ thống các dạng bài tập từ vựng đặc trưng 1. Nhóm bài tập 1: Sử dụng tranh (Using pictures) 1. Write the words/phrases in the box under the pictures 2. Write the words under the pictures. 3. Name these activities. ( The first letter is given to help you) 2. Nhóm bài tập 2: Nối( Matching) 1. Match the word in A with their opposites in B 2. Match the verb in A with the nouns in B 3. Match a clause in A with suitable clause in B 3. Nhóm bài tập 3: Viết thêm từ ( Writing word webs) 1. Create word webs 2. Add more word to the word webs below 4. Nhóm bài tập 4: Chọn đáp án đúng ( Choosing the correct answer ) 1. Choose the correct answer to each of the following 2. Choose a word from the box for each description below 3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage 4. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 5. Circle one odd word A,B,C or D II. Một số các hoạt động cụ thể của giáo viên trong việc dạy từ vựng tiếng Anh cho học sinh yếu kém 1. Lựa chọn từ để dạy: 3 * Situation / Explanation: Dùng tình huống và giải thích để học sinh nắm bắt từ mới một cách hiệu quả. Giáo viên có thể đưa ra một vài tình huống để học sinh tự đoán nghĩa. * Example : Đưa ra các ví dụ cụ thể có liên quan đến từ sắp học tạo sự tò mò và hấp dẫn học sinh. * Synonym \ antonym:( từ đồng nghĩa \ trái nghĩa): Giáo viên dùng những từ đã học rồi có nghĩa tương đương để giúp học sinh nhận biết nghĩa cuả từ sắp được học. “giáo viên có thể yêu cầu học sinh tự đoán nghĩa thông qua từ đã học trước đó. Ex: tall / short, thin / fat, young/ old, pretty/ urly. T. asks “What’s another word for nice?” Ss answer “ pretty” * Translation (dịch): - Giáo viên dùng những từ tương đương trong tiếng Việt để cung cấp nghĩa từ trong tiếng Anh. - Giáo viên chỉ sử dụng thủ thuật này khi không còn cách nào khác, thủ thuật này thường được dùng để dạy từ trừu tượng, hoặc để giải quyết một số lượng từ nhiều nhưng thời gian không cho phép, giáo viên gợi ý học sinh tự dịch từ đó. 3. Sử dụng các thủ thuật kiểm tra và củng cố từ mới: Sau khi từ vựng đã được dạy giáo viên cần tổ chức cho học sinh thực hành, ôn luyện thường xuyên các từ đã được học, đồng thời luôn có những hình thức kiểm tra xem học sinh đã hiểu đúng chưa để kịp thời có những bài dạy bổ sung. Quá trình dạy và học từ mới qua 4 giai đoạn sau: -Giới thiệu từ -Thực hành -Kiểm tra -Ôn luyện củng cố. Các thủ thuật kiểm tra và củng cố sẽ khuyến khích học sinh học tập tích cực và hiệu quả hơn. Checking techiques for vocabulary 1. Matching 2. Bingo 3. Slap the board 4. Jumbled words 5. Rub out and Remember 5 Thời gian học ở trường rất ít, cho nên đa phần thời gian còn lại ở gia đình các em phải tự tổ chức hoạt động học tập của mình. Vì thế, ngay từ đầu từ năm học, giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách học từ mới. học từ mới có rất nhiều cách. 1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, các em chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. 2. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm. 3. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu em tìm thấy từ “house”, em nên nhớ thêm những từ như “door”, “floor” hoặc “room” 4. Sử dụng từ mới. Em không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. 5. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường để nhìn và nhớ . III. Một số các bài tập cụ thể và lời giải minh họa English 6- Unit 7 : Vocabulary (Television) I. Objectives. 1. Knowlege: By the end of the lesson, ss will use the vocabulary about TV programmes to do exercises 2. Skills: 4 skills: listening, speaking, reading, writing 3. Attitude: - Being active in learning. - Understanding about good and bad sides of leisure activities. 4. Developing competences: - Reading for information, use of language, solving problems, communication. II- Teaching aids: - Sts’ books, textbooks, projector. III. Procedure 1. Class organization. - Greeting. - Checking attendance: 2. New lesson Write the words/ phrases in the box under the picture MC newsreader viewer weatherman TV schedule remote control 7 3. Practise EX 1. Choose the odd word in each group. 1. A. documentary B. newsreader C. Mc 2. A. weatherman B. actor C. Tv schedule 3. A. viewer B. remote control C. screen 4. A. television B. newspaper C. newreader 5. A. comedy B. cartoon C. weatherman Keys : 1. A 2. C 3. A 4. C 5. C - T has Ss do the exercise - T can help Ss if necessary - T calls Ss to read aloud and choose the correct answer. - T gives comments 9 6.B 7.B 8. C 9. A 10. D - T asks Ss do the exercise - T underlines the key words - T can give the meaning of the word if necessary - T calls Ss to read aloud and choose the correct answer. - T gives comments Ex 4. Choose the right word/ phrase from the box for each definition. comedian TV chedule studio reporter film produre cartoon charactor 1. A room where they film different shows is a. 2. A person who acts in a comedy is a. 3. A book which gives you information on TV progmames is a 4. A person who produces a film is a .. 5. An animated animal which appears in a cartoon is a .. 6. A person who reports news is a Keys : 1. studio 2. comedian 3. TV chedule 4. film producer 5. cartoon character 6. reporter - This exercise is quite difficult to weak Ss. -T can help Ss by underlining the key words or even translating for Ss to understand Ex 5. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE? Television has become an important part of people's life. It’s a wonderful source of information and entertainment. It’s also a great tool for learning and communication. People have enjoyed spending their time watching TV every day. There are both national and local channels on TV. Adults enjoy watching news, talk shows, and series. Children likes watching cartoons, comedies and some educational programs. It’s relaxing to watch television after a long day of hard work. 1: Television is a source of information and entertainment. A. True B. False 2: We cannot use TV for learning. 11 những loại bài tập phù hợp với trình độ của mình , Hs yếu kém sẽ dễ dàng tiếp thu hơn ,có hứng thú học tập hơn . C. KẾT LUẬN Trên đây là phương pháp dạy học cùng với thực tế giảng dạy của bản thân tôi ở trường THCS Đạo Đức . Tôi nhận thấy rằng trong quá trình dạy học, giáo viên cần cố gắng áp dụng các phương pháp một cách linh hoạt sao cho phù hợp với nội dung bài và phù hợp với đối tượng học sinh. Bên cạnh đó, giáo viên cũng cần khéo léo sử dụng các thủ thuật sư phạm nhằm kích thích hứng thú học tập của học sinh và giúp cho các em học tập có kết quả. Bởi vì điều quan trọng nhất là phương thức tổ chức của giáo viên trong một tiết dạy như thế nào để học sinh có hứng thú. Để phát huy tốt tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong học tập, thì chúng ta cần tổ chức quá trình dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động của người học, trong quá trình dạy và học, giáo viên chỉ là người truyền tải kiến thức đến học sinh, học sinh muốn lĩnh hội tốt những kiến thức đó, thì các em phải tự học bằng chính các hoạt động của mình. Muốn học sinh nói được, hát được thì học sinh phải thuộc từ và thuộc nội dung bài hát. Do vậy mà tôi nghĩ vấn đề dạy từ vựng là vấn đề quan trọng không thể thiếu trong quá trình dạy tiếng anh nói chung. Trong quá trình làm chuyên đề, không tránh khỏi có những hạn chế nhất định .Tôi rất mong sự có đóng góp từ các đồng nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn. . Đạo Đức , Ngày 1tháng 11 năm 2020 Người thực hiện Nguyễn Thị Minh Phượng 13
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_mot_so_giai_phap_giang_day_tu_vung_tieng_anh_hieu.docx