Chuyên đề Các dạng câu hỏi lý thuyết chủ yếu trong đề thi học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí

Chuyên đề Các dạng câu hỏi lý thuyết chủ yếu trong đề thi học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí

Nhận biết

- Dựa vào hình thức câu hỏi để xác định. Nếu trong câu hỏi xuất hiện các từ và cụm từ như „trình bày“, „nêu“, „phân tích“, „ hãy cho biết“, „thế nào“, „gì“, „như thế nào“…

Ví dụ:

VD1: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

VD2: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta

VD3: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?

VD4:Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.

VD5:Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho ngành thủy sản?

- Lưu ý: có những câu hỏi về hình thức học sinh hay nhầm lẫn là dạng câu hỏi trình bày nhưng thực chất lại thuộc dạng câu hỏi khác.

VD:Phân tích những điểm khác biệt giữa quần cư nông thôn và thành thị ở nước ta.

Về hình thức học sinh dễ nhầm lẫn sang dạng trình bày nhưng thực chất đây là dạng so sánh (so sánh khác biệt)

doc 16 trang Mai Loan 04/07/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Các dạng câu hỏi lý thuyết chủ yếu trong đề thi học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ: CÁC DẠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHỦ YẾU TRONG 
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN ĐỊA LÍ.
A) MỞ ĐẦU
- Tác giả chuyên đề: Lê Thị Hải Yến
GV Địa lí Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
- Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Lớp 9
- Giới hạn: Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam (chương trình lớp 9)
- Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: Kiến thức cơ bản trong Sách 
giáo khoa và kiến thức nâng cao dùng trong kỳ thi học sinh giỏi cấp trường, cấp 
huyện –thị và cấp tỉnh.
- Hệ thống phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên 
đề: Phương pháp thuyết trình để giảng phần lý thuyết cơ bản, phương pháp đàm 
thoại - vấn đáp, phương pháp hoạt động theo nhóm.
Trong chuyên đề gồm có: lý thuyết cơ bản, hệ thống các ví dụ, bài tập đặc trưng 
để giải các dạng bài tập trong chuyên đề; các bài tập HS tự giải.
- Sự cần thiết của chuyên đề: Nhiều học sinh vẫn nghĩ Địa lí là môn khoa học xã 
hội chỉ cần học thuộc lòng và nhớ thật nhiều số liệu là đủ. Thực tế, nhiều học 
sinh có kiến thức nhưng điểm thi học sinh giỏi lại không cao. Tỉ lệ bài đạt 7-8 
điểm môn Địa lí trong các kì thi học sinh giỏi các cấp không nhiều. Một trong 
những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng này là do thí sinh còn lúng 
túng trong việc nhận dạng câu hỏi và cách làm bài thi. Tác giả thông qua việc 
tổng kết các đề thi học sinh giỏi các cấp, nhất là ở lớp 9 những năm qua để khái 
quát hóa thành các dạng câu hỏi lí thuyết chủ yếu với hướng dẫn cách giải cụ 
thể hy vọng phần nào khắc phục được thực trạng trên.
- Kết quả triển khai chuyên đề: Tác giả đã sử dụng chuyên đề này trong bồi 
dưỡng GV, HS giỏi của phòng GD Vĩnh Yên và Tam Dương, bước đầu nhận 
được phản hồi tích cực. Với việc khái quát hóa các dạng câu hỏi, học sinh đã có 
kỹ năng phân tích đề tốt hơn, không còn tình trạng làm lạc đề trong bài thi.
B) NỘI DUNG
I) Dạng câu hỏi trình bày
1) Nhận biết
 1 *Lưu ý: khi trình bày bài làm yêu cầu HS trả lời thẳng vào yêu cầu câu hỏi, 
tránh tình trạng trình bày lan man, dài dòng. Yêu cầu HS tách bạch các ý, không 
bỏ sót ý.
3)Phân loại câu hỏi
Các câu hỏi thuộc dạng trình bày rất đa dạng về nội dung. Khi cần kiểm tra kiến 
thức cơ bản của thí sinh, người ta có thể đặt câu hỏi ở bất cứ nội dung nào trong 
sách giáo khoa Địa lí 9. Do đó, không đặt ra việc phân loại các dạng câu hỏi. 
4) Luyện tập
Các câu hỏi thuộc dạng trình bày rất đa dạng về nội dung nhưng thường yêu cầu 
trình bày về các nhân tố ảnh hưởng hoặc mối liên hệ. Các nội dung này chiếm 
một tần suất khá lớn.
*Một số câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng.
 „Các nhân tố ảnh hưởng“ có thể được dùng bằng các cụm từ khác gần 
nghĩa như „điều kiện“, „nguồn lực“, „thế mạnh và hạn chế“, „thuận lợi và khó 
khăn“
VD1:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 
nước ta.
VD2: Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông 
nghiệp nước ta như thế nào?
VD3: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 
nước ta như thế nào?
VD4:Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển ngành 
thủy sản nước ta. 
VD5: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển 
ngành nuôi trồng thủy sản nước ta.
VD6: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển 
ngành khai thác thủy sản nước ta.
VD7:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 
nước ta.
Gợi ý:
-Các VD1,VD2,VD3 đều hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp 
nhưng phạm vi yêu cầu trả lời khác nhau (VD1 yêu cầu trả lời tất cả các yếu tố, 
 3 thống thủy lợi, cơ sở CB, dịch vụ máy, TTCN
 trồng trọt, chăn nuôi - Chính sách PTCN: C/s 
 - Chính sách PT NN:khoán CNH, thu hút đầu tư, đa 
 ruộng đất, pt kinh tế trang trại, đạng hóa các thành phần 
 hộ gia đình, XD vùng chuyên kinh tế
 canh
 - Thị trường trong và ngoài nước - Thị trường trong và ngoài 
 -Khác (vốn) nước
 -Khác (l/s khai thác lãnh 
 thổ)
*Một số câu hỏi trình bày về mối liên hệ.
VD1: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số 
theo độ tuổi ở nước ta.
VD2: Giữa dân số với lao động và việc làm có mối quan hệ với nhau như thế 
nào?
VD3: Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế tới vấn đề sử dụng 
lao động và vấn đề việc làm ở nước ta.
II)Dạng câu hỏi chứng minh.
1) Yêu cầu
- Nhận dạng câu hỏi dựa vào các từ và cụm từ „Chứng minhh rằng“, „chứng 
minh“, „lấy ví dụ“
- Nắm vững kiến thức cơ bản. Học sinh nhớ số liệu liên quan đến yêu cầu của 
câu hỏi.
- Biết sàng lọc, lựa chọn kiến thức cũng như số liệu cần thiết để đưa ra bằng 
chứng.
2) Phân loại các câu hỏi
- Loại câu hỏi chứng minh hiện trạng
Bao gồm tất cả các hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội đang tồn tại.
- Loại câu hỏi chứng minh tiềm năng
3) Hướng dẫn cách giải
a)Loại câu hỏi chứng minh hiện trạng
- Chứng minh hiện trạng về địa lí dân cư và các nội dung liên quan
 5 + Ở thành thị, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động có chuyên môn kĩ thuật 
cao.
* Sử dụng lao động chưa hợp lí.
- Trong các ngành kinh tế: Tỉ lệ lao động nông nghiệp vẫn còn khá cao, chuyển 
dịch cơ cấu lao động theo ngành diễn ra chậm (d/c)
-Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của nước ta còn cao (d/c)
b)VD2:Chứng minh rằng sự phát triển ngành thuỷ sản nước ta đạt được 
nhiều thành tựu trong những năm gần đây.
- Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh (dc).
- Trong đó sản lượng thủy sản nuôI trồng và đánh bắt đều tăng nhưng sản lượng 
thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn (dc)
- Trong cơ cấu ngành thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản chiếm % ngày càng cao
- Xuất khẩu thuỷ sản phát triển vượt bậc (d/c), đây là đòn bẩy tác động đến toàn 
bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
- Hình thành được các vùng trọng điểm sản xuất thuỷ sản (kể)...
c)VD3: Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều 
kiện để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
* Khoáng sản
- Nhiên liệu: than, dầu khí phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất
- Kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm, đồng, vàng phát triển công 
nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu
- Phi kim loại: apatit, pirit, photphoritphát triển công nghiệp hóa chất
- Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi, cát thủy tinh...phát triển công nghiệp vật liệu 
xây dựng...
* Thủy năng của sông suối: Hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai...phát triển 
công nghiệp năng lượng (thủy điện).
* Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, thủy sản... Phát triển công nghiệp chế 
biến nông, lâm, thủy sản
III) Dạng câu hỏi giải thích
1)Nhận biết
-Trong yêu cầu đề bài xuất hiện các từ và cụm từ “hãy giải thích”, “tại sao”, “vì 
sao”, “giải thích vì sao”, “giải thích nguyên nhân”
 7 + Vị trí địa lí
Chú ý: Vị trí địa lý với nguồn lực tự nhiên là hai nguồn lực khác nhau nên học 
sinh không được xếp vị trí địa lý vào nguồn lực tự nhiên
+ Nguồn lực tự nhiên: Địa hình, đất, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật, khoáng sản.
+ Nguồn lực kinh tế - xã hội: Dân cư và nguồn lao động, kết cấu hạ tầng, cơ sở 
vật chất - kỹ thuật, thị trường, đường lối chính sách, các nguồn lực khác.
Việc vận dụng các nguồn lực để giải thích theo yêu cầu của câu hỏi cần phải 
linh hoạt, tránh sự rập khuân, máy móc. Đối với mỗi đối tượng địa lý cần xác 
định các yếu tố nào là cơ bản có liên quan, nếu không ảnh hưởng thì loại bỏ như 
khi phân tích nhân tố ảnh hưởng tự nhiên đến nông nghiệp thì tài nguyên 
khoáng sản cần loại bỏ.
Ngoài ra, về lí thuyết khi đề cập tới nguồn lực là bao hàm cả thế mạnh ( thuận 
lợi) và hạn chế ( khó khăn).
*Ví dụ:
VD1:Vì sao ĐBCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?
- Diện tích lớn nhất cả nước: 4 triệu ha lớn hơn diện tích ĐBSH và DHMT cộng 
lại
- Thế mạnh về tự nhiên đặc biệt thuận lợi.
- Thế mạnh về kinh tế - xã hội (thị trường trong và ngoài nước, dân cư – lao 
động. chính sách, csvckt - ht...)
VD2: Vì sao ĐBSH có mật độ dân số lớn nhất cả nước?
- Trình độ phát triển kinh tế, tính chất nền kinh tế: trình độ phát triển là vùng 
kinh tế năng động t2 cả nước, CN-DV phát triển; tính chất thâm canh lúa nước.
- Thuận lợi về tự nhiên (địa hình, đất, nước)
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
VD3:Tại sao ngành thủy sản gần đây phát triển nhanh ?
VD4: Giải thích tại sao trong thời gian qua sản xuất lương thực nước ta đạt 
nhiều thành tựu to lớn.
VD5:Vì sao chăn nuôi còn chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất 
nông nghiệp của nước ta?
Vì nước ta thiếu những điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi:
+ Cơ sở thức ăn chưa ổn định cững chắc (Diện tích đồng cỏ nhỏ, phân tán, có 
nhiều cỏ tạp khó cải tạo, năng suất đồng có thấp, thức ăn CN CB chưa nhiều...)
+ CSHT, csvckt phục vụ chăn nuôi còn thiếu; CNCB thức ăn chăn nuôi và công 
tác dịch vụ thú y còn hạn chế
 9 + Từ thuỷ sản chỗ, chính sách... + NL khác: gió, MT...
 - Thị trường(trong và - Khác: chính sách, csvckt...
 ngoài nước)
 - Khác:Lao động, 
 chính sách...
 HIỆU QUẢ CAO HIỆU QUẢ CAO
 - Kinh tế
 + Vốn đầu tư ít, thời gian quay vòng vốn -KT
 nhanh, thu lợi nhuận tương đối dễ... + Nâng cao năng suất lao 
 + Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch động 
 cơ cấu kinh tế. + Nâng cao hiệu quả kinh tế
 + Đóng góp các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. + Đẩy nhanh tốc độ tăng 
 -XH: trưởng kinh tế, chuyển dịch 
 + Giải quyết việc làm cho 1 bộ phận lao động cơ cấu KT.
 + Nâng cao CLCS -XH: 
 + Giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển +Nâng cao CLCS
 giữa các vùng trong nước. +Giải quyết việc làm cho 1 
 bộ phận lao động
 +Giảm sự chênh lệch về trình 
 độ phát triển giữa các vùng 
 trong nước.
 TÁC ĐỘNG MẠNH MẼ ĐẾN CÁC NGÀNH KT KHÁC
 - Bản thân các ngành CN
 - Các ngành cung cấp nguyên liệu
 - Khác: GTVT, TM, tài chính, ngân hàng...
c) Câu hỏi giải thích có cách giải dựa vào vai trò
VD1: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở 
nước ta?. 
VD2: Tại sao yếu tố chính sách được coi là “đòn bẩy” đối với sự phát triển và 
phân bố nông nghiệp nước ta?
VD3: Vì sao phải gắn các vùng chuyên canh CCN với các cơ sở CNCB?
d) Câu hỏi giải thích không theo mẫu chung.
* Qui trình:
- Đọc kĩ câu hỏi --> Định hướng trả lời
- Tìm mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng.
- Tìm nguyên nhân, lí do
*VD :
VD1:Vì sao dân số là 1 trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu 
ở nước ta hiện nay?
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_cac_dang_cau_hoi_ly_thuyet_chu_yeu_trong_de_thi_ho.doc