Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi phần Địa lý dân cư (Lớp 9 )

- Giúp HS nhớ lại và nắm vững : số dân tộc ở VN ( 54 dân tộc )đa dân tộc
- Nét chung của các dân tộc : cùng sinh sống trên lãnh thổ VN; đoàn kết; chiến đấu; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ( cộng đồng bình đẳng )
- Nét riêng của cá dân tộc : ngôn ngữ, trang phục, phong tục , tập quán và kinh nghiệm sản xuất…nền văn hóa Việt Nam phong phú , đậm đà và giàu bản sắc dân tộc
- Chiếm số dân đông nhất : dân tộc Việt ( Kinh ) 86,2% dân số là dân tộc giàu kinh nghiệm sản xuất trong các lĩnh vực nông- lâm - ngư nghiệp, CN ; tiểu thủ CN; dịch vụ ; KHKT...cư trú ở khắp nơi nhưng chủ yếu ở ĐB và duyên hải .
- Còn lại là các dân tộc ít người ( 13,8% dân số ) địa bàn cư trú ở trung du, miền núi và CN, có sự khác nhau giữa các khu vực như sau:
+ TD và MNBB ( đan xen trên 30 dân tộc ) vùng thấp ở tả ngạn sông Hồng ( Đông Bắc) có người : Tày, Nùng ; hữu ngạn sông Hồng ( Tây Bắc ) có người : Thái , Mường. lên cao từ 700-1000m có người Dao cư trú ở các sườn núi . Vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông
+ Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên ( đan xen trên 20 dân tộc ) có sự cư trú thành vùng khá rõ rệt : người Ê-đê ở Đắk Lắk; người Gia- rai ở Kon Tum và Gia Lai ; người Cơ – ho cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng.
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc ( Chăm , Khơ Me) cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt còn có người Hoa sống ở các đô thị nhiều nhất là ở TP Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra hiện nay còn có khoảng trên 3 triệu người Việt nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LẬP THẠCH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LẬP THẠCH CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHẦN ĐỊA LÝ DÂN CƯ ( LỚP 9 ) * * * Người thực hiện : Đào Quang Phúc Chức vụ : Giáo viên Đơn vị công tác : Trường THCS Lập Thạch Huyện : Lập Thạch - Tỉnh : Vĩnh Phúc 1 Phần hai HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC : PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nội dung 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I) Kiến thức cơ bản : - Giúp HS nhớ lại và nắm vững : số dân tộc ở VN ( 54 dân tộc ) đa dân tộc - Nét chung của các dân tộc : cùng sinh sống trên lãnh thổ VN; đoàn kết; chiến đấu; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ( cộng đồng bình đẳng ) - Nét riêng của cá dân tộc : ngôn ngữ, trang phục, phong tục , tập quán và kinh nghiệm sản xuất nền văn hóa Việt Nam phong phú , đậm đà và giàu bản sắc dân tộc - Chiếm số dân đông nhất : dân tộc Việt ( Kinh ) 86,2% dân số là dân tộc giàu kinh nghiệm sản xuất trong các lĩnh vực nông- lâm - ngư nghiệp, CN ; tiểu thủ CN; dịch vụ ; KHKT...cư trú ở khắp nơi nhưng chủ yếu ở ĐB và duyên hải . - Còn lại là các dân tộc ít người ( 13,8% dân số ) địa bàn cư trú ở trung du, miền núi và CN, có sự khác nhau giữa các khu vực như sau: + TD và MNBB ( đan xen trên 30 dân tộc ) vùng thấp ở tả ngạn sông Hồng ( Đông Bắc) có người : Tày, Nùng ; hữu ngạn sông Hồng ( Tây Bắc ) có người : Thái , Mường. lên cao từ 700-1000m có người Dao cư trú ở các sườn núi . Vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông + Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên ( đan xen trên 20 dân tộc ) có sự cư trú thành vùng khá rõ rệt : người Ê-đê ở Đắk Lắk; người Gia- rai ở Kon Tum và Gia Lai ; người Cơ – ho cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng. + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc ( Chăm , Khơ Me) cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt còn có người Hoa sống ở các đô thị nhiều nhất là ở TP Hồ Chí Minh. - Ngoài ra hiện nay còn có khoảng trên 3 triệu người Việt nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam * Lưu ý : Hiện nay sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi : do chính sách định canh, định cư ; xây dưng vùng kinh tế mới; công tác xóa đói, giảm nghèo; các dự án thủy điện đã làm thay đổi bộ mặt các dân tộc. II) Các kỹ năng chính cần rèn luyện : - Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh - Sử dụng bản đồ Át lát địa lí , tranh ảnh để trình bày và nhận biết các dân tộc III) Luyện tập : Câu1: Sử dụng Át lát địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học . Em hãy : a/ Chứng minh rằng : Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc b/ Trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam. HS phải biết phân tích đề ( nhận dạng đề thi ) cần làm rõ 2 vấn đề : chứng minh và trình bày cái gì? Đó là vấn đề dân tộc ở Việt Nam Vậy đối với câu hỏi này HS cần trả lời được các ý cơ bản sau: - Số dân tộc ( 54 dtộc) nét văn hóa ra sao - Là nơi giao thoa nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới - Có nhiều nhóm dân tộc ( trình bày trong Át lát) 3 2/ Gia tăng dân số : * Tình hình tăng dân số: HS cần nắm vững các nội dung cơ bản sau Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục nhưng có sự khác nhau giữa các thời kỳ. - Giai đoạn đầu ( từ giữa thế kỷ XX trở về trước ) dân số nước ta tăng chậm do : đời sống còn gặp nhiều khó khăn , y tế còn kém phát triển , chiến tranh tỉ suất sinh cao nhưng tỉ suất tử cũng cao do đó tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp - Từ giữa thế kỷ XX của những năm 50 nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số’’ do : y tế phát triển, đời sống được cải thiện.. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm do đó tỉ lệ GTTN cao nhưng tình trạng này chấm dứt vào cuối Tkỷ XX - Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm( do thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ) , mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình khoảng 1 triệu người * Nguyên nhân dân số vẫn tăng nhanh hàng năm ở nước ta : + Kết cấu dân số nước ta trẻ ( hàng năm có khoảng 45- 50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ) + Y tế phát triển, đời sống cải thiện nâng lên tỉ lệ tử giảm , tuổi thọ cao + Nhiều vùng còn lạc hậu ( trọng nam, khinh nữ), cần nhiều con giúp đỡ nhất là vùng sâu vùng xa, nông thôn + Một số gia đình chưa ý thức triệt để các biện pháp KHHGĐ + Gia tăng cơ giới ( nhập quốc tịch ) * Dân số tăng nhanh gây nên những hậu quả gì ? + Về kinh tế : Phát triển không đáp ứng nhu cầu đời sống ( thiếu LTTP, hàng tiêu dùng) GĐP/ người thấp + Về xã hội : bất ổn ( nảy sinh nhiều hiện tượng như cờ bạc, nghiện hút, mại dâm ), thừa lao động, thiếu việc làm việc làm luôn là vấn đề gay gắt. + Về y tế , văn hóa, giáo dục : Luôn bất cập căng thẳng gây áp lực về ( giường bệnh, thuốc men , trường học thiếu) + Về tài nguyên & môi trường : cạn kiệt nhiều nơi do khai thác quá mức , môi trường ô nhiễm ở nhiều nơi nhất là ( đất, nước, không khí ) *Giải pháp - Phân bố lại dân cư và lao động hợp lý giữa các vùng, miền ( nhất là vùng sâu,vùng xa) - Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ - Thường xuyên mở các lớp tập huấn về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản để hạn chế GTDS tự nhiên tới mức thấp nhất . 3/ Cơ cấu dân số : + Cơ cấu dân số nước ta trẻ đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu theo nhóm tuổi và giới tính ( do GTDS tự nhiên cao và kéo dài ) * Thuận lợi : Tạo nguồn lao động dự trữ dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn * Khó khăn : - Dân số thuộc nhóm tuổi ( 0- 14 tuổi ) cao sẽ gây áp lực về y tế, văn hóa, giáo dục và giải quyết việc làm 5 Nội dung 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I) Kiến thức cơ bản 1. Mật độ dân số: - HS nhớ lại khái niệm : mật độ dân số là gì? - Cách tính MĐDS( số dân : diện tích ) đơn vị : (người/ km 2 ) - Việt Nam là nước có mật độ dân số vào loại cao trên thế giới ( gấp 5,2 lần MĐDS thế giới) năm 2003 . Cụ thể: - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng( d/c.) + Năm 1989 : 195 người/ km 2 + Năm 1999 : 231 người/ km 2 + Năm 2002 : 241 người/ km 2 + Năm 2003 : 246 người/ km 2 2. Phân bố dân cư : rất không đều ( CM ) qua át lát hoặc bản đồ - Nơi đông dân : ĐB , TP, thị xã và vùng duyên hải đktn và đkkt thuận lợi (d/c ) qu - Nơi thưa dân : trung du, cao nguyên, miền núi và hải đảo ( đktn, đkkt khó khăn) d/c 3. Các loại hình quần cư : + Nhớ lại khái niệm : quần cư + Nhớ lại các loại hình quần cư chính ở nước ta . Đó là : - Quần cư nông thôn ( k/ niệm, quy mô dân số , phương thức sx , tên gọi) - Quần cư thành thị ( ---------------------------------------------------------------) 4. Đô thị hóa : * Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta : - Tỉ lệ dân thành thị ngày một tăng - Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn tra còn chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp (đa số các đô thị có quy mô vừa và nhỏ) - Phân bố đô thị rất không đều giữa các vùng ( tập trung chủ yếu các vùng kinh tế trọng điểm như: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh) * Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT- XH + Tích cực : - Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH của các địa phương,các vùng trong nước - Thị trường tiêu thụ mạnh, sử dụng lao động hiệu quả - Có sức hút đầu tư trong và ngoài nước tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển - Khả năng tạo việc làm và thu nhập cho người lao động - Mở mang giao lưu văn hóa và hội nhập + Tiêu cực : Gây ra một số hậu quả xấu ( ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội) II) Các kỹ năng cơ bản cần rèn luyện: - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam - Sử dụng Át lát địa lí VN nhận xét mạng lưới đô thị nước ta - Tính mật độ dân số, nhận xét , vẽ và phân tích biểu đồ 7 Câu 3: Cho bảng số liệu : Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cúa nước ta giai đoạn (1960- 2007) dưới đây. Năm Số dân ( triệu người ) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ( % ) 1960 30,2 3,9 1965 34,9 2,9 1970 41,0 3,2 1979 52,5 2,5 1989 64,4 2,1 1999 76,3 1,4 2005 83,1 1,3 2007 85,2 1,2 a/ Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 1960- 2007 trên. b/ Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết. c/ Giải thích vì sao hiện nay tỉ suất ga tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? * Các bước tiến hành : GV hướng dẫn HS phân tích đề và cần trả lời được các ý cơ bản sau; a/ Vẽ biểu đồ: Dạng kết hợp cột (dân số ) và đường ( tỉ suất gia tăng tự nhiên) trên cùng một hệ trục tọa độ . Trong đó : trục tung biểu hiện( dân số ) trục hoành biểu diễn năm + Yêu cầu: - Vẽ đẹp, tương đối chính xác ( khoảng cách năm phù hợp ) - Có tên biểu đồ và bảng chú giải b/ Nhận xét: +Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục nhưng không đều qua các năm( d/c) , tuy nhiên càng gần đây có xu hướng giảm. - Giai đoạn 1960- 1989 có hiện tượng bùng nổ dân số song những năm gần đây càng có xu hướng giảm + Tỉ suất GTDSTN có sự thay đổi qua từng giai đoạn . Cụ thể: - Giai đoạn( 1960- 1970 ) có hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng có sự biến động cao nhất là 3,9% - Giai đoạn ( 1999- 2007 ) tỉ suất GTDSTN đã có xu hướng giảm từ 1,4% (1999 ) nhưng đến năm 2007 giảm xuống chỉ còn 1,2% * Sở dĩ có sự thay đổi trên là do: kết quả thực hiện tốt cuộc vân động chính sách DS- KHHGĐ; hơn nữa cơ cấu dân số nước ta trẻ ( hàng năm có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ . 9
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_phan_dia_ly_dan_cu_lop_9.doc