SKKN Hướng dẫn học sinh yếu kém Lớp 9 làm câu hỏi trắc nghiệm dựa vào khai thác atlat địa lí Việt Nam trang 29

Năm học 2019- 2020 vừa qua, bản thân tôi được tham gia công tác giảng dạy bộ môn địa lí 9 và dạy ôn thi vào 10 THPT. Phân tích cấu trúc đề kiểm tra học kì tôi thấy số lượng câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến khai thác Atlat địa lí Việt Nam thường chiếm từ 2- 3 câu /6 câu và trong đề thi vào 10 THPT số câu lượng hỏi trắc nghiệm có liên quan đến khai thác Atlat địa lí Việt Nam thường chiếm từ 3- 4 câu /15 câu.
Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy khả năng sử dụng Atlát của các em học sinh thuộc diện yếu kém còn nhiều hạn chế. Các em chưa biết khai thác các thông tin từ các bản đồ, biểu đồ trong Atlát vào các bài học để phát hiện kiến thức cũng như củng cố kiến thức. Mặt khác kĩ năng sử dụng Atlát của các em còn lúng túng, thậm chí nhiều em có “ bảo bối” trong tay mà không biết cách sử dụng vì thế bị mất điểm với những câu hỏi liên quan đến sử dụng Atlat.
Từ cơ sở thực tiễn trên và được sự phân công của phòng giáo dục trường THCS Tam Hợp viết chuyên đề bồi dưỡng học sinh yếu kém của học kì 2 nên tôi chọn chuyên đề hướng dẫn học sinh yếu kém lớp 9 sử dụng bản đồ trang 29 trong Atlat địa lí Việt Nam để làm các câu hỏi trắc nghiệm về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Vì đối tượng là học sinh yếu kém nên các câu hỏi trắc nghiệm tôi xây dựng chỉ ở mức độ nhận biết và vận dụng thấp nhằm phù hợp với trình độ nhận thức của các em, tạo hứng thú học tập và đặc biệt là tránh nguy cơ bị điểm liệt cho học sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tên chuyên đề: HƯỚNG DẪN HỌC SINH YẾU KÉM LỚP 9 LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DỰA VÀO KHAI THÁC ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG 29 Họ tên tác giả: Nguyễn Thị Kim Đơn vị công tác: Trường THCS Tam Hợp Chức vụ: Giáo viên Tam Hợp, năm 2020 1 chất là một tập nhiều bản đồ sắp xếp lại với nhau, được viết bằng kí hiệu, màu sắc, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu một cách khoa học, phục vụ cho mục đích dạy học. - Nội dung của Atlat Địa lí được thành lập dựa trên chương trình Địa lí ở trường phổ thông nhằm phục vụ các đối tượng học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Atlat Địa lí Việt nam (xuất bản năm 2013) gồm 31 trang. - Atlat Địa lí Việt nam trang 29 gồm có bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, tỉ lệ 1: 3000000. Trong đó: + Bản đồ tự nhiên Vùng Đông Nam Bộ thể hiện vị trí địa lí và các thành phần của tự nhiên của vùng: địa hình, khí hậu, sông hồ, đất và khoáng sản. + Bản đồ kinh tế (năm 2007) phản ánh hiện trạng sử dụng đất (nền bản đồ) và các ngành kinh tế chủ yếu (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ). Ngoài ra còn có nội dung phụ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng vùng (biểu đồ tròn) và thể hiện GDP của mỗi vùng so với cả nước ở thời điểm năm 2007 (biểu đồ cột chồng). 3 - Đọc tên để biết không gian bao quát của bản đồ, nội dung địa lí và thời gian biểu hiện đối tượng trên bản đồ. - Đọc chú giải: Cấu trúc bản chú giải thường được trình bày theo trình tự nội dung chính được giải thích trước, nội dung phụ được giải thích sau. Vì vậy, khi đọc bản chú giải chúng ta cũng tuân thủ theo trình tự trên. - Đọc các yếu tố bổ sung như biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh Các yếu tố này có nhiệm vụ hỗ trợ đọc bản đồ, giải thích thêm nội dung biểu hiện trên bản đồ. *. Kĩ năng hiểu bản đồ - Hiểu mỗi nội dung địa lí được lựa chọn một phương pháp biểu hiện bản đồ cụ thể, nghĩa là đằng sau các kí hiệu, đường nét, màu sắc, chữ viết nói lên điều gì. Từ đó xác định mối quan hệ giữa các đối tượng có trên bản đồ. *. Kĩ năng vận dụng -Học sinh vận dụng kĩ năng đọc, hiểu bản đồ, biểu đồ trong Atlat để lựa chọn đáp án đúng của câu hỏi. 3. Các bước hướng dẫn học sinh khai thác Atlat Bước 1: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của đề bài để sử dụng bản đồ, biểu đồ phù hợp. - Khi gặp các câu hỏi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, sông ngòi, đất đai, khoáng sản, sinh vật) thì phải khai thác bản đồ tự nhiên của vùng. - Khi gặp các câu hỏi về khai thác hiện trạng sử dụng đất qua nền màu, sự phân bố các trung tâm kinh tế, cơ cấu các ngành công nghiệp, các cây trồng vật nuôi, các ngành dịch vụ ( thương mại, giao thông vận tải, du lịch) của vùng thì phải khai thác bản đồ, biểu đồ kinh tế vùng. Bước 2: Xác định trang và một số trang liên quan cần sử dụng để giải quyết yêu cầu của đề bài. - Học sinh cần nắm rõ cấu trúc của Atlat. Khi nắm rõ về cấu trúc của Atlat, học sinh có thể tìm nhanh và chính xác nhất cách thức mình cần để giải quyết nhanh các câu hỏi đơn giản, và tiết kiệm thời gian cho những câu hỏi phức tạp hơn. - Cần thuộc trang 3 trong atlat (trang các kí hiệu chung) để biết những đối tượng địa lí nào được thể hiện trên biểu đồ, cách thức thể hiện ra sao, bằng màu sắc, kí hiệu hình học, tượng hình hay bằng chữ viết. Bước 3: Xác định loại kỹ năng làm việc với bản đồ (kĩ năng nhận biết, đọc tên các đối tượng địa lý, kỹ năng xác định vị trí hay kỹ năng xác định mối quan hệ tương hỗ, mối liên hệ không gian). 5 => khai thác bản đồ tự nhiên trang 29, căn cứ vào đường ranh giới vùng là nét liền màu hồng để xác định. Đáp án đúng là B. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 cho biết khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là A. Than B. Dầu khí C. Bôxit D. Đồng => khai thác bản đồ tự nhiên trang 29, căn cứ vàokí hiệu khoáng sản để xác định. Đáp án đúng là B. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D.Tây Ninh. => khai thác bản đồ tự nhiên trang 29, căn cứ vào địa danh hành chính tỉnh để xác định. Đáp án đúng là D. Câu 7. Huyện đảo thuộc vùng Đông Nam Bộ là A. Vân Đồn. B. Phú Quý. C.Côn Đảo. D. Phú Quốc. => khai thác bản đồ tự nhiên trang 29, căn cứ vào địa danh hành chính tỉnh để xác định. Đáp án đúng là C. 4.2. Các câu hỏi khai thác bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ a. các câu hỏi về địa danh tỉnh, thành phố của vùng Đông Nam Bộ Câu 1. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào địa danh hành chính tỉnh để xác định. Đáp án đúng là B. Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A.Bình Phước B. Bình Dương C. Long An D. Tây Ninh => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào địa danh hành chính tỉnh, làm phương pháp loại trừ để xác định. Đáp án đúng là C. b. Các câu hỏi về tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ Câu 1. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào kí hiệu cây trồng để xác định. Đáp án đúng là C. 7 Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. TP.Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào độ to hình tròn trung tâm công nghiệp để xác định. Đáp án đúng là C. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành công nghiêp đa dạng nhất ở Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào số lượng ngành trong mỗi trung tâm công nghiệp để xác định. Đáp án đúng là C. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không nằm ở vùng Đông Nam Bộ? A. Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu. C. Biên Hòa. D. Tân An. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào tên trung tâm công nghiệp để xác định. Đáp án đúng là D. c. Các câu hỏi về tình hình phát triển ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ Câu 1. Đầu mối giao thông quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là A.Thành phố Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa. C. Bà Rịa -Vũng Tàu. D. Đồng Nai. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào nơi tập trung nhiều tuyến giao thông để xác định. Đáp án đúng là A. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào kí hiệu cửa khẩu của vùng để xác định. Đáp án đúng là C. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tuyến đường ô tô nào nối liền vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên? A. Quốc lộ 14 và 20. B. Quốc lộ 13 và 14. C. Quốc lộ 1 và 14. D. Quốc lộ 1 và 13. => khai thác bản đồ kinh tế trang 29, căn cứ vào kí hiệu đường ô tô của vùng để xác định. Đáp án đúng là A. 9 Tôi hi vọng sau khi chuyên đề này được áp dụng triệt để vào thực tế giảng dạy sẽ nâng cao chất lượng dạy học đại trà đặc biệt là đối với học sinh yếu kém bộ môn địa lí 9. Chuyên đề này được rút ra từ thực tiễn giảng dạy của bản thân tôi, chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của tất cả các đồng chí để chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện. Tam Hợp ngày 17 tháng 11 năm 2020 Người viết chuyên đề Nguyễn Thị Kim 11
Tài liệu đính kèm:
skkn_huong_dan_hoc_sinh_yeu_kem_lop_9_lam_cau_hoi_trac_nghie.docx
cd_yeu_kem_mon_dia_li_9_812202021.pdf